Celebrex Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi

Thuốc celebrex được chỉ định trong điều trị chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp, kiểm soát đau cấp tính, điều trị thống kinh nguyên phát. Sản phẩm bào chế dưới dạng viên nang cứng chứa hoạt chất Celecoxib 200mg.

Đây là thuốc kê đơn, chỉ được sử dụng khi có toa của bác sĩ. Tham khảo bài viết sau để sử dụng thuốc hiệu quả, an toàn.

Celebrex (Celecoxib) 200mg là thuốc gì?

Celebrex chứa hoạt chất celecoxib là thuốc thuộc nhóm giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAID) ức chế chọn lọc trên enzyme cyclooxygenase-2 (COX-2).

Biệt dược: Celebrex

Hoạt chất: Celecoxib 200mg

Dạng bào chế và quy cách đóng gói: Viên nang cứng màu trắng đục, có 2 đai màu vàng, in số 7767 và 200. Đóng gói 1 hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Tá dược: natri lauryl sulfat, titan dioxid, povidone K30, natri croscarmellose, vỏ nang chứa gelatin, mực in có chứa sắt oxid E172, magnesi stearat, nước tinh khiết, natri lauryl sulfat, silic dioxid keo, shellac.

Thương hiệu: Pfizer Pharmaceuticals LLC (Mỹ).

Thuốc Celebrex (Celecoxib) 200mg có tác dụng gì? (Chỉ định)

Thuốc được chỉ định điều trị:

  • Các triệu chứng của thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp
  • Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp
  • Kiểm soát đau cấp tính
  • Điều trị thống kinh (đau bụng kinh) nguyên phát

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này khi có chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Celebrex 200 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamid.
  • Bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu cyclooxygenase – 2 (COX – 2) khác.
  • Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG).

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Celebrex ở người lớn là bao nhiêu?

Liều dùng tối đa của celecoxib là 200mg x 2 lần/ ngày. Bạn có thể dùng viên nang Celebrex 100mg hay 200mg đều được. Chú ý, nguy cơ tim mạch của thuốc có thể tăng theo liều và thời gian dùng nên khuyến cáo dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.

Liều dùng khuyến nghị ở người lớn trong một số chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng trong thoái hóa khớp: dùng liều đơn celecoxib 200mg hoặc dùng 100mg x 2 lần/ ngày.
  • Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp: dùng celecoxib 100mg hoặc 200mg x 2 lần/ ngày.
  • Viêm cột sống dính khớp (AS): dùng liều đơn celecoxib 200mg hoặc dùng 100mg x 2 lần/ ngày. Một số bệnh nhân có thể điều trị tốt hơn nếu dùng tổng liều đến 400mg/ ngày.
  • Kiểm soát đau cấp tính: liều khởi đầu khuyến cáo là 400mg, có thể dùng thêm một liều 200mg trong ngày đầu tiên nếu cần thiết. Trong các ngày tiếp theo, nên dùng liều 200mg x 2 lần/ ngày khi cần.
  • Điều trị đau bụng kinh nguyên phát: liều khởi đầu theo khuyến cáo là 400mg, có thể dùng thêm một liều 200mg trong ngày đầu tiên nếu cần thiết. Trong các ngày tiếp theo, nên dùng liều 200mg x 2 lần/ ngày khi cần.

Người có chuyển hóa kém CYP2C9 nên bắt đầu điều trị với liều bằng một nửa liều khuyến nghị thấp nhất.

Dùng kết hợp với fluconazol: Nên dùng celecoxib với liều bằng một nửa liều khuyến cáo trên những bệnh nhân đang điều trị với fluconazol, một chất ức chế CYP2C9. Cần thận trọng khi dùng kết hợp celecoxib với các chất ức chế CYP2C9.

Người cao tuổi

Thường không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên, với các bệnh nhân cao tuổi có cân nặng dưới 50kg nên bắt đầu điều trị với liều khuyến nghị thấp nhất.

Bệnh nhân suy gan, suy thận

Người bệnh bị suy gan nhẹ hoặc suy thận từ nhẹ đến vừa không cần điều chỉnh liều dùng. Riêng người suy gan vừa bị viêm khớp hoặc đau nên dùng theo nửa liều khuyến cáo. Chưa có nghiên cứu về thuốc Celebrex cho người suy gan và suy thận nặng.

Cách dùng thuốc Celebrex 200mg

Cách dùng thuốc celebrex

Viên nang Celecoxib có thể dùng cùng thức ăn hoặc không. Do các nguy cơ với tim mạch của celecoxib có thể tăng theo liều và thời gian dùng thuốc, nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.

Với bệnh nhân khó nuốt viên nang, có thể cho lượng thuốc trong viên vào nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát để uống cùng. Khi đó, phải cho toàn bộ lượng thuốc vào khoảng một thìa nhỏ nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát ở nhiệt độ phòng và phải uống ngay với nước. Lượng thuốc đã trộn với nước sinh tố táo, cháo hoặc sữa chua ổn định trong khoảng 6 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (2°C – 80C/35°F – 45°F). Không được bảo quản trong tủ lạnh lượng thuốc đã trộn với chuối nghiền nát và phải uống ngay.

Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu có thắc mắc gì về cách dùng thuốc, bạn có thể hỏi lại dược sĩ hoặc bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Kinh nghiệm lâm sàng về tình trạng quá liều còn hạn chế. Dùng liều đơn đến 1200mg hoặc đa liều (2 lần/ ngày) với tổng liều 1200mg ở người khỏe mạnh không cho tác dụng không mong muốn nào có ý nghĩa về mặt lâm sàng. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên có các biện pháp hỗ trợ về y tế thích hợp. Thẩm phân không phải là biện pháp hiệu quả để loại bỏ thuốc vì thuốc liên kết mạnh với protein.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc có biểu hiện nghi ngờ quá liều, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ của thuốc Celebrex 200mg

Bạn có thể gặp phải tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc Celebrex?

Sau khi lưu hành, những tác dụng phụ không mong muốn được báo cáo theo tần suất là:

  • Ít gặp: viêm kết mạc, đau ngực
  • Hiếm gặp: ảo giác; nghẽn mạch phổi, viêm phổi; xuất huyết tiêu hóa; viêm gan; phản ứng nhạy cảm với ánh sáng; suy thận cấp, hạ natri máu; rối loạn kinh nguyệt
  • Rất hiếm gặp: các phản ứng dạng phản vệ; xuất huyết não, viêm màng não vô khuẩn, mất vị giác, mất khứu giác; viêm mạch; suy gan, viêm gan bùng phát, hoại tử gan, ứ mật, viêm gan tắc mật, bệnh vàng da; hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng do thuốc kèm theo tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân (DRESS), ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, viêm da tróc vảy; viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, viêm cầu thận tổn thương tối thiểu
  • Tần suất không được biết: rối loạn khả năng sinh sản ở phụ nữ.

Trên đây không phải là danh mục đầy đủ các tác dụng phụ của thuốc. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Bạn nên lưu ý những gì khi dùng thuốc Celebrex?

Thuốc Celecoxib có thể gây ra những tác động bất lợi trên nhiều cơ quan:

  • Tim mạch:
    • Tăng nguy cơ huyết khối tim mạch nghiêm trọng, nhồi máu cơ tim, và đột quỵ. Khuyến cáo dùng thuốc ở liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất. Bên cạnh đó, người bệnh cũng cần chú ý các biểu hiện trên tim mạch và thông báo ngay cho bác sĩ.
    • Có thể làm khởi phát cơn tăng huyết áp hoặc làm tình trạng tăng huyết áp vốn có nặng thêm.
    • Ứ dịch và phù.
  • Tiêu hóa: Thủng đường tiêu hóa trên và dưới, loét hoặc chảy máu.
  • Thận: Gây độc cho thận.
  • Phản ứng phản vệ.
  • Các phản ứng nghiêm trọng trên da như viêm da tróc vẩy, hội chứng Steven-Johnson, và hoại tử biểu bì nhiễm độc. Bệnh nhân thường có nguy cơ cao với các biến cố này trong giai đoạn sớm của quá trình điều trị, các trường hợp này xảy ra chủ yếu trong tháng đầu tiên dùng thuốc, cần ngưng dùng celecoxib ngay khi xuất hiện mẩn đỏ da, tổn thương niêm mạc, hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào.
  • Gan: các tác động nghiêm trọng nhưng hiếm gặp gồm viêm gan kịch phát, hoại tử gan và suy gan.

Những đối tượng sau đây cần thận trọng và theo dõi thường xuyên khi dùng thuốc

  • Người bị tăng huyết áp.
  • Người bệnh có tiền sử hoặc đang mắc bệnh tim mạch, đặc biệt là suy tim sung huyết, đã bị tổn thương chức năng tim, phù hay có những tình trạng khác mà có thể trầm trọng hơn do ứ dịch và phù nề.
  • Người cao tuổi.
  • Người bệnh đang dùng các thuốc như glucocorticoid, thuốc NSAID khác không phải aspirin.
  • Bệnh nhân dùng thức uống có cồn.
  • Có tiền sử hay đang bị các bệnh đường tiêu hóa tiến triển như loét, chảy máu hoặc viêm đường tiêu hóa.
  • Người suy chức năng thận, suy chức năng gan, người có xét nghiệm chức năng gan bất thường.
  • Người bị bệnh thận tiến triển.
  • Bệnh nhân đang bị mất nước (nên bù nước trước khi dùng thuốc celecoxib).

Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu đường uống

Việc sử dụng đồng thời các NSAID với thuốc chống đông máu đường uống làm tăng nguy cơ xuất huyết và cần được sử dụng thận trọng. Các thuốc chống đông máu đường uống bao gồm các thuốc dạng warfarin/coumarin và các thuốc chống đông máu đường uống thế hệ mới (ví dụ: apixaban, dabigatran và rivaroxaban).

Tổng quan

Với tác dụng giảm viêm, celecoxib có thể làm mờ các dấu hiệu chẩn đoán, ví dụ như triệu chứng sốt trong chẩn đoán nhiễm trùng.

Cần tránh dùng đồng thời celecoxib với một thuốc NSAID không phải aspirin.

Celecoxib cho thấy có khả năng ức chế CYP2D6 ở mức trung bình. Đối với những thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6, có thể cần phải giảm liều trong thời gian bắt đầu điều trị bằng celecoxib hoặc tăng liều khi ngưng điều trị bằng celecoxib.

Lưu ý khi dùng thuốc trên những đối tượng đặc biệt

Ảnh hưởng trên khả năng sinh sản

Dựa trên cơ chế hoạt động, việc sử dụng các NSAID, kể cả celecoxib có thể gây trì hoãn hoặc ngăn cản sự rụng trứng, liên quan đến hiện tượng vô sinh có thể phục hồi ở một số phụ nữ. Những phụ nữ khó thụ thai hay đang chữa vô sinh, cần cân nhắc việc ngừng dùng các NSAID, bao gồm cả celecoxib.

Phụ nữ có thai

lưu ý dùng thuốc celebrex cho phụ nữ

Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy có độc tính trên sinh sản. Chưa có các dữ liệu tương đương trên người.

Celecoxib, cũng như các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin khác, có thể gây vô lực cơ tử cung và đóng sớm ống động mạch chủ, không nên dùng celecoxib vào 3 tháng cuối của thai kỳ. Chỉ nên dùng celecoxib khi mang thai nếu lợi ích có thể có đối với người mẹ vượt trội nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi.

Ức chế tổng hợp prostaglandin có thể gây ảnh hưởng bất lợi cho phụ nữ mang thai. Dữ liệu từ các nghiên cứu dịch tễ cho thấy nguy cơ sảy thai tự phát tăng lên sau khi dùng các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin trong giai đoạn sớm của thai kỳ. Dùng các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin trên động vật cho thấy nguy cơ sảy thai tăng lên ở giai đoạn trước và sau khi phôi làm tổ.

Phụ nữ cho con bú

Nghiên cứu trên chuột cho thấy celecoxib được bài tiết qua sữa với nồng độ tương đương với nồng độ trong huyết tương. Trên phụ nữ cho con bú dùng celecoxib, rất ít celecoxib xuất hiện trong sữa. Vì có thể có tác dụng không mong muốn của celecoxib trên trẻ đang bú mẹ, tùy theo lợi ích của thuốc với người mẹ, nên cân nhắc ngừng thuốc hay ngừng cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc Celebrex có thể tương tác với những thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc cần thận trọng khi dùng cùng với celecoxib vì có thể xảy ra tương tác gồm:

  • Rifampicin, carbamazepin, barbiturat
  • Warfarin và các thuốc chống đông máu tương tự
  • Lithium
  • Aspirin
  • Thuốc điều trị huyết áp, bao gồm thuốc ức chế men chuyển (ACE), thuốc đối kháng angiotensin II (ARB), thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn thụ thể beta
  • Lisinopril
  • Cyclosporin
  • Fluconazol
  • Dextromethorphan, metoprolol
  • Thuốc lợi tiểu furosemid và thiazid
  • Các thuốc tránh thai đường uống

Thuốc này có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào được đề cập trong phần Thận trọng/ Cảnh báo.

Bảo quản thuốc thuốc Celebrex

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC. Thuốc khi hòa tan với nước sinh tố táo, cháo, sữa chua có thể ổn định tới 6 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (2-8ºC). Tuy nhiên, không bảo quản thuốc hòa tan với chuối nghiền nát trong tủ lạnh mà nên uống liền.

Để thuốc Celebrex tránh xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Celebrex được sản xuất bởi công ty Pfizer chứa thành phần Celecoxib 200mg. Đây là thuốc thuộc nhóm nhóm giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAID) ức chế chọn lọc trên enzyme cyclooxygenase-2 (COX-2). Trên đây là thông tin tham khảo về sản phẩm. Hãy tuân theo hướng dẫn sử dụng thuốc của chuyên gia y tế để đảm bảo hiệu quả và an toàn.

Từ khóa » Celecoxib Capsules 200mg Là Thuốc Gì