Celecoxib Capsules 200mg

ThuocBacSi.comTìm thuốc
  • Thuốc
  • Sức Khoẻ
  • Danh Bạ Y Tế
Celecoxib Capsules 200mg
  1. Thông tin thuốc & biệt dược
  2. Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Nhóm thuốcThuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớpThành phần Celecoxib Dạng bào chếViên nangDạng đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viênHàm lượng200mgSản xuấtCure Medicines (I) Pvt Ltd - ẤN ĐỘĐăng kýM/S. Yeva Therapeutics Pvt., Ltd - ẤN ĐỘSố đăng kýVN-13949-11
  • Chỉ định về Celecoxib Capsules 200mg
  • Cách dùng Celecoxib Capsules 200mg
  • Chống chỉ định khi dùng Celecoxib Capsules 200mg
  • Tương tác thuốc với Celecoxib Capsules 200mg
  • Tác dụng phụ của Celecoxib Capsules 200mg
  • Đề phòng khi dùng Celecoxib Capsules 200mg
Chỉ định khi dùng Celecoxib Capsules 200mgGiảm dấu hiệu & triệu chứng viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.Kiểm soát các chứng đau cấp ở người lớn, kể cả đau răng.Điều trị đau bụng kinh tiên phátCách dùng Celecoxib Capsules 200mgViêm xương khớp mãn 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần.Viêm khớp dạng thấp 200 mg x 2 lần/ngày.Kiểm soát các chứng đau cấp & điều trị đau bụng kinh tiên phát khởi đầu 400 mg, bổ sung 200 mg nếu cần vào ngày đầu tiên, những ngày tiếp theo: 200 mg x 2 lần/ngày nếu cần. Khoảng cách liều tối thiểu 4 giờCách dùng:Có thể dùng lúc đói hoặc noChống chỉ định với Celecoxib Capsules 200mgMẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Người dị ứng sulfonamid. Có thai/cho con bú. Suy tim/thận/gan nặng, viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng)Tương tác thuốc của Celecoxib Capsules 200mgACEI, aspirin, fluconazole, furosemide, lithium, warfarinTác dụng phụ của Celecoxib Capsules 200mgĐau đầu, hoa mắt; táo bón, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, nôn, chảy máu đường tiêu hóa trên; viêm phế quản, ho, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiêu hóa trên; đau khớp, đau lưng, đau cơ; ngứa, phù ngoại vi, ban da.Đề phòng khi dùng Celecoxib Capsules 200mgBệnh nhân tiền sử suy tim, rối loạn chức năng thất trái, cao huyết áp, bị phù, có dấu hiệu/triệu chứng rối loạn chức năng gan, có bất thường trong xét nghiệm chức năng gan. Dùng Celecoxib Capsules 200mg theo chỉ định của Bác sĩ

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Celecoxib

Nhóm thuốcThuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớpThành phầnCelecoxibDược lực của CelecoxibCelecoxib là một thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) được dùng để điều trị viêm khớp.Dược động học của Celecoxib- Hấp thu: thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng cao khoảng 90%. - Phân bố: liên kết với protein huyết tương trên 85%. - Chuyển hoá: ở gan. - Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 17 giờ.Tác dụng của CelecoxibCelecoxib là một thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) được dùng để điều trị viêm khớp. Prostaglandin là những hóa chất góp phần quan trọng gây viêm khớp dẫn đến đau, nóng, sưng và đỏ. Celecoxib phong bế enzym tạo prostaglandin (cyclooxygenase 2), làm giảm nồng độ prostaglandin. Kết quả là giảm viêm và giảm sưng nóng đỏ đau đi kèm. Celecoxib khác với các NSAID khác ở chỗ thuốc ít gây viêm loét dạ dày ruột (chí ít là khi điều trị ngắn ngày) và không cản trở đông máu. Chỉ định khi dùng CelecoxibÐiều trị triệu chứng bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người trưởng thành.Cách dùng CelecoxibCần thăm dò liều dùng thấp nhất cho từng bệnh nhân. - Bệnh viêm xương khớp: 200mg x 1lần/ngày hoặc 100mg x 2lần/ngày. - Viêm khớp dạng thấp: 100-200mg x 2lần/ngày. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả tuỳ theo từng bệnh nhân. Để xử trí viêm xương khớp liều thường là 100mg 2 lần/ngày hoặc 200mg 1 lần. Đối với viêm khớp dạng thấp liều thường là 100 hoặc 200mg 2 lần/ngày. Thận trọng khi dùng Celecoxib- Bệnh nhân có tiền sử viêm loét đường tiêu hóa; bệnh thận tiến triển; bệnh nhân phù, cao huyết áp hoặc suy tim; bệnh nhân hen suyễn; phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú; bệnh nhân dưới 18 tuổi. - Cần giảm liều ở những bệnh nhân suy gan trung bình. Không nên dùng celecoxib khi suy gan nặng. - Thận trọng khi phối hợp celecoxib với thuốc ức chế men chuyển, các thuốc lợi tiểu furosemid và thiazid, thuốc kháng nấm fluconazol, thuốc chống đông warfarin. Bệnh nhân đang được điều trị với lithi cần được theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu và chấm dứt việc điều trị với celecoxib.Chống chỉ định với Celecoxib- Bệnh nhân quá mẫn đã biết với celecoxib. - Bệnh nhân có biểu hiện phản ứng dị ứng với các sulfonamid. - Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh suyễn, nổi mày đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.Tương tác thuốc của CelecoxibSử dụng đồng thời celecoxib với aspirin hoặc các NSAID khác (ibuprofen, naproxen v.v...) có thể làm tǎng nguy cơ loét dạ dày ruột. Fluconazol (DIFLUCAN) làm tǎng nồng độ celecoxib trong cơ thể do ức chế giáng hóa celecoxib trong gan. Do đó, trên bệnh nhân đang dùng fluconazol, nên bắt đầu điều trị celecoxib ở liều khuyến nghị thấp nhất. Celecoxib làm tǎng 17% nồng độ lithi (ESKALITH) trong máu. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ liệu pháp lithi trong và sau khi điều trị celecoxib. Những người uống trên ba ly rượu/ngày có thể tǎng nguy cơ loét dạ dày khi dùng NSAID, và điều này cũng đúng với celecoxib. Tác dụng phụ của Celecoxib- Xuất huyết tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đau lưng, phù ngoại vi, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, phát ban, viêm họng.Mặc dù loét dạ dày ruột có xảy ra khi dùng celecoxib, các nghiên cứu ngắn ngày cho thấy tỷ lệ mắc tai biến này thấp hơn các NSAID khác. - Celecoxib không cản trở chức nǎng tiểu cầu, do đó không làm giảm đông máu dẫn đến tǎng chảy máu như các NSAID khác. - Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau dầu, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ. Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, điếc, loét dạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tǎng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu. - Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra với celecoxib. Những người bị phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, khó thở) với sulfonamid (như Bactrim), aspirin hoặc các NSAID khác có thể bị dị ứng với celecoxib và không nên uống celecoxib. Đề phòng khi dùng Celecoxib- Bệnh nhân tăng HA, suy tim, hen, mất nước, bệnh tim mạch. - Nên theo dõi sát các biến chứng tiêu hóa: loét, xuất huyết, thủng.Bảo quản CelecoxibCần bảo quản viên nang ở nhiệt độ 25oC. Cũng có thể giữ thuốc trong thời gian ngắn trong nhiệt độ từ 15-30oC. Dùng Celecoxib theo chỉ định của Bác sĩ

Các thuốc khác có thành phần celecoxib

Flacoxto-100Agilecox 200GracoxMicro Celecoxib-100Celecoxib Capsule 200mgCeletop 100Celix-100Sapoxib 200mgDeconex 100Locobile 200Celebid-200Celenova-200

Nhóm thuốc

Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm 7015Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp 3172Thuốc đường tiêu hóa 2439Khoáng chất và Vitamin 2081Thuốc tim mạch 2000Hocmon, Nội tiết tố 1228Thuốc hướng tâm thần 1068Thuốc tác dụng trên đường hô hấp 868Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng 857Thuốc điều trị bệnh da liễu 812Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn 670Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch 490Thuốc tác dụng đối với máu 299Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base 211Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ 166Thuốc sát khuẩn 148Thuốc cấp cứu và giải độc 125Thuốc gây tê, mê 123Thuốc điều trị đau nửa đầu 79Thuốc lợi tiểu 73Thuốc dùng chẩn đoán 39Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu 32Huyết thanh và Globulin miễn dịch 30Máu, Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử 28Thuốc chống Parkinson 26Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non 26Dung dịch thẩm phân phúc mạc 25Thuốc khác 19Thực phẩm chức năng 2Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật 1

Nhà sản xuất phổ biến

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây 976Micro Labs., Ltd 1061Công ty cổ phần Dược Hậu Giang 641Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar 596Công ty TNHH Dược phẩm OPV 544XL Laboratories Pvt., Ltd 701Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco 533Công ty cổ phần Pymepharco 530Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) 532Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM 539Các công ty dược phẩm khác...

Từ khóa » Celecoxib ấn độ