Cercopithecus Neglectus – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chú thích
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Khỉ De Brazza[1]
Tình trạng bảo tồn
Ít quan tâm  (IUCN 3.1)[2]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Cercopithecidae
Chi (genus)Cercopithecus
Loài (species)C. neglectus
Danh pháp hai phần
Cercopithecus neglectusSchlegel, 1876
Phân bốPhân bố

Khỉ Brazza hay khỉ râu trắng (danh pháp khoa học: ''Cercopithecus neglectus) là một loài khỉ Cựu thế giới đặc hữu của các vùng đất ngập nước của Trung Phi. Đây là một trong những loài linh trưởng phổ biến châu Phi sống trong rừng. Ở địa phương phân bố nó được gọi là khỉ đầm lầy[3] chúng được đặt tên theo nhà thám hiểm Pháp gốc Ý Pierre Savorgnan de Brazza. Loài khỉ này có bộ lông màu xám, lông ở chân và tay màu đen, râu trắng, chúng có trọng lượng từ 4 kg (con cái) và 7 kg (con đực).[4] Chúng sống thành từng đàn tại các khu vực rừng nhiệt đới, ăn côn trùng, trái cây và các loài thú nhỏ; thời kỳ mang thai kéo dài 5-6 tháng, mỗi lứa đẻ một con. Khỉ De Brazza phân bố khắp các đầm lầy, rừng núi khô và tre của Angola, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Guinea Xích Đạo, Ethiopia, Gabon, the các đồi Cherangani của Kenya, Sudan, và Uganda. Chúng chủ yếu sinh sống trên cây.[2][5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Groves, Colin (ngày 16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 157. ISBN 0-801-88221-4.
  2. ^ a b Struhsaker, S., Oates, J. F., Hart, J. & Butynski, T. M. (2008). Cercopithecus neglectus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2009.
  3. ^ Eng, Curtis (March/April 1998). "AZA Species Survival Plan Profile: De Brazza's Monkey". Endangered Species UPDATE. School of Natural Resources and Environment, University of Michigan. tr. 25–26. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2012. {{Chú thích tạp chí}}: Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  4. ^ Stein, J. (2002). "Cercopithecus neglectus". Animal Diversity Web. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2012.
  5. ^ Karere G. Mugambi, Thomas M. Butynski, Mbaruk A. Suleman & Wilbur Ottichilo. "The vanishing De Brazza's monkey (Cercopithecus neglectus Schlegel) in Kenya". International Journal of Primatology. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2008.[liên kết hỏng]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Cercopithecus neglectus tại Wikispecies
  • BBC Science and Nature
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Khỉ Cựu thế giới
  • Giới: Động vật
  • Ngành: Dây sống
  • Lớp: Thú
  • Bộ: Linh trưởng
  • Phân bộ: Haplorrhini
Phân họ Cercopithecinae
Tông Cercopithecini
Chi Allenopithecus
  • A. nigroviridis
Chi Miopithecus
  • M. talapoin
  • M. ogouensis
Chi Erythrocebus
  • E. patas
Chi Chlorocebus
  • C. sabaeus
  • C. aethiops
  • C. djamdjamensis
  • C. tantalus
  • C. pygerythrus
  • C. cynosuros
Chi Cercopithecus
  • C. dryas (Khỉ Dryas)
  • C. diana (Khỉ cổ bạc)
  • C. roloway
  • C. nictitans
  • C. mitis
  • C. doggetti
  • C. kandti
  • C. albogularis
  • C. mona
  • C. campbelli
  • C. lowei
  • C. pogonias
  • C. wolfi
  • C. denti
  • C. petaurista
  • C. erythrogaster
  • C. sclateri
  • C. erythrotis
  • C. cephus
  • C. ascanius
  • C. lhoesti (Khỉ núi)
  • C. preussi
  • C. solatus
  • C. hamlyni
  • C. neglectus
  • C. lomamiensis
Tông Papionini
Chi Macaca
  • M. sylvanus
  • M. silenus (Khỉ đuôi sư tử)
  • M. nemestrina (Khỉ đuôi lợn)
  • M. leonina
  • M. pagensis
  • M. siberu
  • M. maura
  • M. ochreata
  • M. tonkeana
  • M. hecki
  • M. nigrescens
  • M. nigra
  • M. fascicularis (Khỉ đuôi dài)
  • M. arctoides (Khỉ cộc)
  • M. mulatta
  • M. cyclopis
  • M. fuscata (Khỉ Nhật Bản)
  • M. sinica
  • M. radiata
  • M. assamensis (Khỉ mốc)
  • M. thibetana
  • M. munzala
Chi Lophocebus
  • L. albigena
  • L. aterrimus
  • L. opdenboschi
  • L. ugandae
  • L. johnstoni
  • L. osmani
Chi Rungwecebus
  • R. kipunji
Chi Papio(Khỉ đầu chó)
  • P. anubis (Khỉ đầu chó olive)
  • P. cynocephalus
  • P. hamadryas (Khỉ đầu chó Hamadryas)
  • P. papio
  • P. ursinus
Chi Theropithecus
  • T. gelada
Chi Cercocebus
  • C. atys (Khỉ mặt xanh cổ trắng)
  • C. torquatus
  • C. agilis
  • C. chrysogaster
  • C. galeritus
  • C. sanjei
Chi Mandrillus
  • M. sphinx (Khỉ mặt chó)
  • M. leucophaeus (Khỉ mặt chó Tây Phi)
Phân họ Colobinae (Khỉ ngón cái ngắn)
Nhóm Châu Phi
Chi Colobus(Khỉ Colobus đen trắng)
  • C. satanas
  • C. angolensis
  • C. polykomos
  • C. vellerosus
  • C. guereza
Chi Procolobus(Khỉ Colobus đỏ)
  • P. badius
  • P. pennantii
  • P. preussi
  • P. tholloni
  • P. foai
  • P. tephrosceles
  • P. gordonorum
  • P. kirkii
  • P. rufomitratus
  • P. epieni
  • P. verus
Nhóm Voọc
Chi Semnopithecus(Voọc xám)
  • S. schistaceus
  • S. ajax
  • S. hector
  • S. entellus
  • S. hypoleucos
  • S. dussumieri
  • S. priam
Chi Trachypithecus
  • Nhóm T. vetulus: T. vetulus (Voọc mặt tía)
  • T. johniiNhóm T. cristatus: T. auratus
  • T. cristatus
  • T. germaini (Voọc bạc)
  • T. barbeiNhóm T. obscurus: T. obscurus
  • T. phayrei (Voọc xám)
  • T. popa (Voọc Popa)
  • T. margarita (Voọc bạc Trường Sơn)Nhóm T. pileatus: T. pileatus
  • T. shortridgei
  • T. geeiNhóm T. francoisi: T. francoisi (Voọc đen má trắng)
  • T. hatinhensis (Voọc Hà Tĩnh)
  • T. poliocephalus (Voọc Cát Bà)
  • T. laotum
  • T. delacouri (Voọc quần đùi trắng)
  • T. ebenus (Voọc đen tuyền)
Chi Presbytis
  • P. melalophos
  • P. femoralis
  • P. chrysomelas
  • P. siamensis
  • P. frontata
  • P. comata
  • P. thomasi
  • P. hosei
  • P. rubicunda
  • P. potenziani
  • P. natunae
Nhóm mũi dị
Chi Pygathrix(Chà vá)
  • P. nemaeus (Chà vá chân đỏ)
  • P. nigripes (Chà vá chân đen)
  • P. cinerea (Chà vá chân xám)
Chi Rhinopithecus
  • R. roxellana (Voọc mũi hếch vàng)
  • R. bieti
  • R. brelichi
  • R. avunculus (Cà đác)
  • R. strykeri (Voọc mũi hếch Myanmar)
Chi Nasalis
  • N. larvatus (Khỉ vòi)
Chi Simias
  • S. concolor
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cercopithecus_neglectus&oldid=74451546” Thể loại:
  • Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
  • Cercopithecus
  • Động vật có vú châu Phi
  • Động vật được mô tả năm 1876
  • Động vật có vú Angola
  • Động vật có vú Cameroon
  • Động vật có vú Guinea Xích Đạo
  • Động vật có vú Ethiopia
  • Động vật có vú Gabon
  • Động vật có vú Kenya
  • Động vật có vú Uganda
  • Động vật có vú Cộng hòa Trung Phi
  • Động vật có vú Cộng hòa dân chủ Congo
  • Động vật có vú Cộng hòa Congo
  • Động vật Trung Phi
  • Động vật có vú Nam Sudan
Thể loại ẩn:
  • Lỗi CS1: ngày tháng
  • Bài có liên kết hỏng
  • Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Cercopithecus neglectus 33 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Khỉ Lông Trắng