CH 3 + AgNO 3 + NH 3 → AgC≡C–CH 2
- HOT Ra mắt Sách tổng ôn 12 (2k8) toán, văn, anh.... (từ 80k/1 cuốn)
Phản ứng C4H6 + AgNO3 hoặc CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 hay CH≡C-CH2-CH3 ra AgC≡C–CH2-CH3 thuộc loại phản ứng thế bằng ion kim loại đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C4H6 có lời giải, mời các bạn đón xem:
CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH3 + NH4NO3
Quảng cáo1. Phương trình phản ứng C4H6 tác dụng với AgNO3/NH3
HC≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3→ AgC≡C-CH2-CH3↓+ NH4NO3
2. Hiện tượng của phản ứng C4H6 tác dụng với AgNO3/NH3
- Có kết tủa vàng xuất hiện; kết tủa là AgC≡C-CH2-CH3↓.
3. Cách tiến hành phản ứng C4H6 tác dụng với AgNO3/NH3
- Sục khí C4H6 vào ống nghiệm có chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư.
4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng C4H6 tác dụng với AgNO3/NH3
Bước 1: Viết phương trình phân tử:
HC≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3→ AgC≡C-CH2-CH3↓ + NH4NO3
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:
HC ≡C−CH2−CH3+Ag++NO3−+NH3→AgC≡C−CH2−CH3↓+NH4++NO3−
Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:
HC ≡C−CH2−CH3+Ag+→AgC≡C−CH2−CH3↓+NH4+
Quảng cáo5. Mở rộng về tính chất hoá học của alkyne
5.1. Phản ứng cộng
a) Cộng hiđro
- Khi có niken (hoặc platin hoặc palađi) làm xúc tác, alkyne cộng hiđro tạo thành alkene, sau đó tạo thành alkane.
Thí dụ:
CH ≡ CH + H2 →Ni, to CH2 = CH2
CH2 = CH2 + H2 →Ni, to CH3 – CH3
- Lưu ý: Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, alkyne chỉ cộng một phân tử hiđro tạo thành alkene.
CH ≡ CH + H2 →Pd/PbCO3, to CH2 = CH2
⇒ Đặc tính này được dùng để điều chế alkene từ alkyne.
b) Cộng brom, clo
- Brom và clo cũng tác dụng với alkyne theo hai giai đoạn liên tiếp.
Thí dụ:
CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr
CHBr = CHBr + Br2 → CHBr2 – CHBr2
Quảng cáoc) Cộng HX (X là OH, Cl, Br, CH3COO...)
- alkyne tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp.
Thí dụ:
CH ≡ CH + HCl →Ni, to CH2 = CHCl
CH2 = CHCl + HCl →Ni, to CH3 – CHCl2
- Khi có xúc tác thích hợp, alkyne tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monochloro của alkene.
Thí dụ:
CH ≡ CH + HCl →150−200CoHgCl2 CH2 = CHCl
- Phản ứng cộng HX của các alkyne cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
- Phản ứng cộng H2O của các alkyne chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1.
Thí dụ:
CH ≡ CH + H2O →HgSO4, H2SO4 CH3 – CH = O (anehit axetic)
d) Phản ứng đime và trime hoá
2CH ≡ CH →to, xt CH ≡ C – CH = CH2 (vinylacetylene)
3CH ≡ CH →bôt C600Co C6H6 (benzen)
5.2. Phản ứng thế bằng ion kim loại
- Sục khí acetylene vào dung dịch silver nitrate trong amonia, thấy có kết tủa vàng nhạt.
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3
Quảng cáoHình 2: Phản ứng thế nguyên tử hidro của C2H2 bằng ion bạc
a) Trước khi sục khí C2H2.
b) Sau khi sục khí C2H2.
Kết luận:
- Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.
- Các ank-1-yne khác như propin, but-1-in, ... cũng có phản ứng tương tự acetylene.
⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-yne với alkene và các alkyne khác.
5.3. Phản ứng oxi hoá
a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (cháy)
Các alkyne cháy toả nhiều nhiệt:
2CnH2n – 2 + (3n – 1)O2 →to 2nCO2 + 2(n – 1)H2Ob) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn- Tương tự alkene và alkadien, alkyne cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Dẫn V lít (đktc) acetylene qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 60 gam kết tủa. Giá trị V là:
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 2,8 lít
D. 10,11 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
n↓ = 0,25 mol ⇒ nacetylene = 0,25.22,4 = 5,6 lít
Câu 2: 1 mol hydrocarbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO2, 1mol X phản ứng với 2 mol AgNO3 /NH3. Xác định công thức cấu tạo của X.
A. CH2=CH-CH2-C≡C-H
B. CH2=CH-CH=CH-CH3
C. HC≡C-CH2- C≡CH
D. CH2=C=CH-CH2-CH3
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
- Gọi công thức phân tử của X là CxHy.
- Do 1 mol X tạo ra 5 mol CO2 nên công thức phân tử X là C5Hy.
-Do 1mol X phản ứng với 2 mol AgNO3/NH3 nên X có 2 liên kết 3 ở đầu mạch.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hydrocarbon X thu được 6,72 lít CO2 (đktc), biết X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3-CH=CH2
B. CH≡CH
C. CH3-C≡CH
D. CH2=CH-C≡CH
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
nX=2,2422,4=0,1mol;nCO2=6,7222,4=0,3mol
C¯=0,30,1=3
Do X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 nên suy ra X là CH3-C≡CH
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam alkyne A bằng O2 vừa đủ thu được 22,4 lít CO2 (đktc). Mặt khác, dẫn m gam A qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 35 gam kết tủa màu vàng nhạt. Công thức phân tử của A là.
A. C7H12
B. C8H14
C. C5H8
D. C6H10
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Công thức phân tử alkyne A: CnH2n-2.
nCO2=1mol
n↓=nA = 1n⇒ M↓ = m↓n↓=35n
Từ khóa » C4h6 Cộng Agno3
-
C4H6 + AgNO3 + NH3 = C4H4Ag2 + NH4NO3 - Trình Cân Bằng ...
-
C4H6 + AgNO3 - Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
AgNO3 C4H6 NH3 = NH4NO3 C4H5Ag | Phản ứng Hóa Học
-
AgNO3, C4H6, NH3 → NH4NO3, C4H5AgTất Cả Phương Trình điều ...
-
AgNO3 + C4H6 + NH3 - Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Cho Ankin X Có Công Thức Phân Tử Là C4H6. Biết X Có Phản ứng Với ...
-
Số đồng Phân Của Ankin C4H6 Tạo Kết Tủa Với Dd AgNO3/NH3 Là
-
Ankin C4H6 Có Bao Nhiêu đồng Phân Cho Phản ứng Thế Kim Loại ...
-
AgNO3 + C4H6 + NH3 | NH4NO3 + C4H5Ag | Phương Trình Hóa Học
-
Số đồng Phân Ankin C4H6 Cho Phản ứng Thế Ion Kim Loại ... - Hoc247
-
Trong Số Các Ankin Có Ctpt C4H6 Có Mấy Chất Tác Dụng được Với Dd ...
-
Hỗn Hợp B Gồm C2H6, C3H6, C4H6. Cho 12,9 Gam Hỗn ...
-
Hợp Chất Mạch Hở X Có Công Thức Phân Tử Là C4H6. Vậy Số đồng ...