Cha Eun-woo – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.
Đối với bài viết này, họ là Lee. Trong nghệ danh hoặc bút danh, phần họ là Cha.
Cha Eun-woo 차은우
Cha Eun-woo năm 2024
SinhLee Dong-min30 tháng 3, 1997 (27 tuổi)Gunpo, Gyeonggi, Hàn Quốc
Quốc tịchHàn Quốc Hàn Quốc
Học vịĐại học Sungkyunkwan
Trường lớpHanlim Multi Art School
Nghề nghiệp
  • Ca sĩ
  • Diễn viên
Chiều cao185 cm (6 ft 1 in)[1]
WebsiteWebsite chính thức
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiK-pop
Nhạc cụVocals
Năm hoạt động2015–nay
Hãng đĩaFantagio
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul이동민
Hanja李東敏
Romaja quốc ngữLee Dong-min
McCune–ReischauerLý Đông Mẫn
Nghệ danh
Hangul차은우
Hanja車銀優
Romaja quốc ngữCha Eun-woo
McCune–ReischauerXa Ngân Ưu
Chữ ký
Signature of Cha

Lee Dong-min (Hangul: 이동민, sinh ngày 30 tháng 3 năm 1997), còn được biết đến với nghệ danh Cha Eun-woo (Hangul: 차은우), là một nam ca sĩ, người mẫu và diễn viên người Hàn Quốc. Anh là thành viên của nhóm nhạc nam Astro do công ty giải trí Fantagio thành lập và quản lý.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Cha Eun-woo theo học tại Trường Trung học Nghệ thuật Hanlim. Vào năm 2016, anh nhập học vào trường Đại học Sungkyunkwan, chuyên ngành diễn viên và đã được nhận vào học từ tháng 11 năm 2015.

Trước khi ra mắt chính thức cùng với ASTRO, nam idol là thực tập sinh đầu tiên được giới thiệu trước khi tiết lộ hình ảnh.

Năng khiếu và tài năng

[sửa | sửa mã nguồn]

Eunwoo tiết lộ rằng, anh có thể chơi đàn piano, guitar, violin. Thành viên cùng nhóm ASTRO JinJin tiết lộ rằng anh và Eunwoo là 2 người nói tiếng Anh giỏi nhất trong nhóm. Nam idol cũng thông thạo các thứ tiếng như tiếng Nhật, tiếng Trung. Cha Eun-woo gắn liền với hình tượng "ManJjitNam", một người đẹp trai đến từ thế giới truyện tranh. Thậm chí ở Hàn, cậu còn nổi tiếng với câu nói "Bias là bias, Cha Eun Woo là Cha Eun Woo" (được nhắc đến trong tập 76 của "How do you play?" của đài MBC). Eunwoo được dân Hàn Quốc ưu ái đặt cho biệt danh là " Face Genius" (gương mặt thiên tài) do gương mặt đẹp đúng tỉ lệ vàng và không góc chết như bước ra từ truyện tranh của cậu.

Ngoài ra, anh cũng tham gia nhiều chuyên ngành như thể thao (bơi lội, bóng rổ), diễn xuất, người mẫu, ...

Eunwoo cũng tiết lộ rằng: hồi còn đi học, xếp hạng cao nhất ở trên trường là top 3 và thấp nhất là top 20 do bận lịch trình chuẩn bị debut cùng các thành viên trong nhóm ASTRO. Cậu cũng là chủ tịch hội học sinh thời đó.

Cuộc đời và sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

1997–2013: Những năm thiếu thời

[sửa | sửa mã nguồn]

Lee Dong-min sinh ngày 30 tháng 3 năm 1997 tại thành phố Gunpo, Gyeonggi. Anh đến từ một gia đình khá giả và có một cậu em trai tên là Lee Dong-hwi sinh năm 1999.

2013–2015: Sự nghiệp bắt đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Cha Eun-woo ra mắt với tư cách là một diễn viên với một vai nhỏ trong bộ phim My Brilliant Life.[2] Anh ấy là thực tập sinh thứ tư được giới thiệu chính thức với Fantagio iTeen Photo Test Cut. Vào tháng 8 năm 2015, Cha cùng với các thành viên khác của Astro tham gia web-drama, To Be Continued.[3]

2016–2022: Ra mắt cùng Astro, hoạt động solo và thành công

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Astro (nhóm nhạc)
Cha Eun-woo trên tạp chí Marie Claire Korea vào năm 2020

ASTRO ra mắt vào ngày 23 tháng 2 năm 2016, với EP "Spring Up". Đến tháng 8, Eun-woo tham gia chương trình tạp kỹ đặc biệt Chuseok, Replies That Make Us Flutter.[4] Vào tháng 9, anh ấy tiếp tục tham gia một chương trình thử nghiệm Chuseok khác, Boomshakalaka[5]

Eun-woo đã được công bố là người dẫn chương trình Show! Music Core cùng với Kim Sae-ron, Lee Soo-min và Xiyeon từ năm 2016 đến năm 2018. Năm 2016, anh ấy cũng đóng vai chính trong web drama, My Romantic Some Recipe.[6]

Năm 2017, Eun-woo được chọn tham gia bộ phim Hit the Top[7] của đài KBS2 và đóng vai chính trong web drama, Sweet Revenge.[8]

Năm 2018, Eun-woo đóng vai chính trong web drama, Top Management.[9] Sau đó, anh được chọn tham gia bộ phim hài lãng mạn JTBC, Người đẹp Gangnam, vai chính đầu tiên của anh trên truyền hình.[10][11] Nam idol đã trở nên nổi tiếng hơn rất nhiều sau khi bộ phim được phát sóng[12][13] và được đưa vào danh sách "Người đàn ông của năm" của GQ Korea.[14]

Năm 2019, Eun-woo đóng vai chính trong bộ phim lịch sử Nhà sử học tân binh Goo Hae-ryung cùng với Shin Se-kyung.[15] Anh ấy đóng vai một hoàng tử trở thành một tiểu thuyết gia lãng mạn, và đã giành được giải thưởng nam diễn viên xuất sắc và giải cặp đôi đẹp nhất với Se-kyung tại MBC Drama Awards.[16] Vào tháng 12, nam diễn viên được công bố là thành viên của chương trình tạp kỹ mới Handsome Tigers cùng với Joy, Lee Sang-yoon, Yoo Seon-ho và Seo Jang-hoon.[17]

Vào tháng 4 năm 2020, Eun-woo tham gia chương trình truyền hình Master in the House của đài SBS với tư cách là một thành viên cố định.[18] Tại SBS Entertainment Awards năm 2020, anh ấy đã giành được giải thưởng tân binh cho mình.[19] Vào tháng 12 năm 2020, nam diễn viên đóng vai chính trong bộ phim tình cảm học đường, Vẻ đẹp đích thực của đài tvN dựa trên webtoon cùng tên, anh đóng vai một nam thần học đường cùng với Moon Ga-young.[20][21]

Vào tháng 6 năm 2021, anh rời Master in the House.[22] Vào tháng 11 năm 2021, Eun-woo phát hành "Don't Cry, My Love", một bài hát ballad có phần trình diễn piano, làm nhạc phim chính thức của truyện tranh Under The Oak Tree.[23]

Năm 2022, Eun-woo thu âm "Focus on Me" cho nhạc phim của webtoon Kakao The Villainess Is a Marionette, phát hành vào ngày 22 tháng 2.[24] Sau đó, anh đóng vai một sĩ quan hải quân trong phim hành động khủng bố đô thị, Decibel, của đạo diễn Hwang In-ho được phát hành vào tháng 11 năm 2022.[25] Cuối năm đó, Cha Eun-woo đóng vai chính trong bộ phim truyền hình đài cáp TVING, Hòn đảo ma quái, cùng với Kim Nam-gil, Lee Da-hee và Sung Joon, trong phim anh ấy vào vai một linh mục trừ tà.[26] Vào ngày 30 tháng 12, Fantagio đưa ra thông báo chính thức rằng Eun-woo đã quyết định gia hạn hợp đồng với công ty.[27]

2023-nay: Tập trung phát triển sự nghiệp cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2023, Eun-woo chuẩn bị đóng vai chính trong bộ phim truyền hình lãng mạn giả tưởng dựa trên webtoon A Good Day to Be a Dog[28] Vào ngày 1 tháng 6, anh được xác nhận tham gia Wonderful World do nữ diễn viên gạo cội Kim Nam-joo đóng chính, dự kiến ​​ra mắt vào nửa đầu năm 2024.[29] Vào ngày 18 tháng 10, Eun-woo đã phát hành bản làm lại của "Jealousy", ban đầu được do Yoo Seung-beom hát, cho nhạc phim chính thức của bộ phim truyền hình A Good Day to Be a Dog.[30] Vào ngày 27 tháng 10, anh trở thành nghệ sĩ đầu tiên nhận được Giải thưởng Biểu tượng Toàn cầu tại MTV Video Music Awards Japan 2023, một giải thưởng đặc biệt được trao để tôn vinh những thành tựu trong hoạt động toàn cầu với tư cách là một nghệ sĩ.[31] Vào ngày 8 tháng 12, theo Fantagio, Eunwoo sẽ tổ chức buổi hòa nhạc dành cho người hâm mộ đầu tiên "Mystery Elevator" vào năm 2024.[32]

Vào năm 2024, Eunwoo sẽ tổ chức Just One 10 Minutes "Mystery Elevator", buổi hòa nhạc solo đầu tiên dành cho người hâm mộ của anh ấy. Nó bắt đầu vào ngày 17 tháng 2 tại Hàn Quốc và bao gồm các chuyến thăm tới Malaysia, Thái Lan, Philippines, Nhật Bản, Singapore và Indonesia.[33][34] Vào ngày 9 tháng 1, Fantagio xác nhận Cha sẽ ra mắt với tư cách nghệ sĩ solo và đang chuẩn bị cho album solo của mình sẽ được phát hành vào nửa đầu năm 2024.[35] Eunwoo sẽ lần đầu tiên biểu diễn tất cả các bài hát có trong album của mình tại buổi fan concert ở Seoul. Anh dự định sẽ làm việc chăm chỉ trong nhiều lĩnh vực khác nhau bao gồm âm nhạc, biểu diễn và phim truyền hình trong năm nay.[36] Vào ngày 15 tháng 2, đĩa đơn mở rộng "Entity" của anh được phát hành, bao gồm đĩa đơn chính "Stay". Video âm nhạc có sự góp mặt của anh và nữ diễn viên người Mỹ, India Eisley.[37] Vào ngày 19 tháng 2, video âm nhạc của EP, "Where Am I" đã được phát hành. Vào ngày 27 tháng 3, có thông báo rằng hai buổi hòa nhạc nữa sẽ được bổ sung ở Brazil và Mexico.[38]

Sự nghiệp diễn xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa Phim Vai Diễn Ghi Chú
2014 My Brilliant Life Healthy Ah-ruem Khách mời
2022 Decibel Jeon Tae-ryong Khách mời

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa Phim Vai Diễn Ghi Chú
2015 To Be Continued Eunwoo NAVER tvcast
2016 Replies that make us flutter Eunwoo MBC
My Romantic Recipe Cha Eun-woo NAVER tvcast
2017 Cú đánh cực đỉnh MJ KBS2
Revenge Note Cha Eun Woo Web-drama
2018 Người đẹp Gangnam Do Kyung Suk JTBC
2019 Nhà Sử Học Goo Hae Ryung Lee Rim MBC
2020 Vẻ đẹp đích thực Lee Su-ho tvN
2022 Island Yohan TVING

Amazon Prime

2023 A Good Day To Be A Dog Jin Seo-won

Dẫn chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa Phim Vai Diễn Ghi Chú
2016-2018 Show! Music Core cùng Kim Sae-ron, Lee Soo-min và Xiyeon
2017 MBC Gayo Daejejeon cùng Suho và YoonA
2018 Dream Concert cùng Yoon Shi-yoon và Seol In-ah
MBC Gayo Daejejeon cùng Noh Hong Chul, Minho và YoonA
2019 cùng Jang Sung-kyu và YoonA
2020 Dream Concert cùng Eunhyuk và Lia
KBS Song Festival cùng Jung Yun-ho và Shin Ye-eun
SBS Entertainment Awards cùng Shin Dong-yup và Lee Seung-gi
2021 Dream Concert cùng Leeteuk và Kim Do-yeon
Seoul International Drama Awards cùng Park Eun-bin
KBS Song Festival cùng Kim Seol-hyun và Rowoon
2022 SBS Gayo Daejeon cùng Key và An Yu-jin
2023 38th Golden Disc Awards cùng Sung Si-kyung

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Chương trình Vai trò Ghi chú
2016 Golden Bell Challenge Thí sinh Trường Trung học Nghệ thuật Hanlim
Astro OK! Ready Thành viên với Astro
Astro Debut Showcase Thành viên với Astro
1 VS 100 Khách mời với MoonBin và MJ
Crisis Escape No. 1 Khách mời
Law of the jungle Khách mời Từ tập 220
The Imaginarium Khách mời Thí sinh
Boom Shaka Laka Thí sinh Thí sinh
King of Mask Singer Khách mời
Happy together Khách mời Tập 469, 567
Problematic Men Khách mời
After school club Khách mời Tập 202, 219, 240, 291, 419 cùng với Astro
Hello Counselor Khách mời Tập 299
Idol Battle Likes Biểu diễn
Trick & True Tập 8
Lipstick Prince Phần 1 tập 3
Weekly Idol Khách mời Tập 256, 279, 307, 434 cùng với Astro
The Show MS60 Khách mời Astro cùng với KNK
Escape crisis no.1
Idol Party Khách mời Tập 7 cùng Astro
2017 ASTRO GS25 (mùa 1,2) Thành viên
Idol men Khách mời Cùng với Astro
Secret Variety Training Khách mời
My Little Television Khách mời Tập 86, 87
Oppa Thinking Khách mời Tập 0( pilot)
Knowing Brothers Khách mời Tập 137,276
Crime scene 3 Khách mời Tập 7
Master Key Khách mời Tập 1
Astro - The Show FanPD Thành viên Show do fan tổ chức
World Idol Show K-RUSH Khách mời Tập 14
Boat Horn Clenched Fists Khách mời Tập 3
Song Ji-hyo's Beauty View Khách mời Tập 1 cùng Moonbin
2018 Package TOUR 2

( Carefree Travellers 2)

Tập 5
Those who cross the line Khách mời Tập 5, 6, 7, 8
Let's eat dinner together Khách mời Tập 106
Snail Hotel Khách mời Tập 9, 10, 11, 12
Radio Star Khách mời Tập 567
Yu Huiyeol's Sketchbook Khách mời Tập 427 cùng với Astro
2019 Baek Jong Won alley restaurant Khách mời Tập 170
Idol radio Khách mời Tập 114, 524, 421 cùng với Astro
Sugar man 2 Tập 86 cùng với Astro, Red Velvet
2020 Handsome Tiger Cầu thủ bóng rổ 12 tập
Hidden track 2 Khách mời Tháng 5/2020 cùng với Astro
Master in the house Khách mời Tập 116
Thành viên cố định Từ tập 118
2021 Amazing saturday Khách mời Tập 153 với Sanha
Mantul house Khách mời
The return of superman Khách mời
ASTRO's 1001 Nights Thành viên
Astro zone Thành viên Cùng Astro
2022 Running man Tập 604

Sự nghiệp âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Ghi chú
2018 Together OST phim "Top Management"
2019 Please Remember OST phim "Rookie Historian Goo Hae Ryung"
Rainbow Falling OST phim "My ID Is Gangnam Beauty"
2021 Love So Fine OST phim "True Beauty"

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Danh sách giải thưởng và đề cử của Cha Eun-woo

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “최애는 최애고, 은우는 은우다”. 에듀진 인터넷 교육신문 (bằng tiếng Hàn). 30 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ '두근두근 내인생' 신예 배우 이동민, 샤라샤라가 찜!. The BK (bằng tiếng Hàn). 11 tháng 12 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ [TD포토] 웹드라마 '투 비 컨티뉴드' 출연진 다함께 화이팅. TV Daily (bằng tiếng Hàn). 18 tháng 8 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  4. ^ 아스트로 차은우·문빈 표 '우설리'...예능인데 왜 설레지?. YTN (bằng tiếng Hàn). 16 tháng 9 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ '붐샤카라카', 김수로·이수근·이기광·하휘동 출연...15일 추석방송. Xports News (bằng tiếng Hàn). 2 tháng 9 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ 농식품부, 쌀 소비 촉진 웹드라마 '마이 로맨틱 썸 레시피' 공개...15일 네이버 TV캐스트 첫방. Herald Corporation (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 11 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ [단독] '얼굴 천재' 차은우, 유호진PD '최고의 한방' 합류. Nate (bằng tiếng Hàn). 24 tháng 3 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ [단독] 김향기-김환희-차은우, 웹드라마 '복수노트' 출연...TV 방영도 유력. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). 21 tháng 7 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  9. ^ “Cha Eun-woo to star in YouTube Original show 'Top Management'”. Kpop Herald. 29 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2018.
  10. ^ “Cha Eun-woo thankful for his handsome role in 'My ID is Gangnam Beauty'”. Kpop Herald. 26 tháng 7 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ 공식입장]'아이디는 강남미인' 임수향X차은우, 출연 확정...'싱크로율 100%' 조합. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. 28 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  12. ^ “Cha Eun-woo is having a breakthrough year”. Kpop Herald. 19 tháng 8 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
  13. ^ “ASTRO's Cha Eun-woo hot in 'Gangnam Beauty'”. The Korea Times. 7 tháng 8 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  14. ^ “Cha Eun-woo makes GQ Korea's 'Men of the Year'”. Kpop Herald. 23 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  15. ^ Lee Seung-rak (4 tháng 3 năm 2019). “[공식] 차은우, MBC '신입사관 구해령' 확정...데뷔 첫 지상파 주연”. My Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019.
  16. ^ Choi Ji-yoon (30 tháng 12 năm 2019). “[2019 MBC연기대상]신세경·차은우 최고의 커플상” [[2019 MBC Drama Awards] Shin Se-kyung and Cha Eun-woo Best Couple Award] (bằng tiếng Hàn). Newsis. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2023 – qua Naver.
  17. ^ OSEN (2 tháng 12 năm 2019). “서장훈, 농구예능 직접 론칭..이상윤·차은우·김승현·유선호 등 확정 [공식]”. mosen.mt.co.kr (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2019.
  18. ^ '집사부일체' 측 "김동현X차은우, 새 고정멤버로 합류"(공식입장)” (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  19. ^ Jeon Hyo-jin (19 tháng 12 năm 2020). “[2020 SBS 연예대상] 차은우·오민석·제시, 신인상 수상”. sports.donga (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2020.
  20. ^ “차은우, '여신강림' 주인공 확정..원작 찢고 나온다[공식]”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). 12 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2020.
  21. ^ 'True Beauty' stars feel pressure to satisfy fans with TV adaptation of web comic”. koreatimes (bằng tiếng Anh). 3 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  22. ^ '집사부일체' 측 "신성록·차은우 하차" [전문]”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
  23. ^ “리디, '상수리나무 아래' OST 발표...차은우 출격”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.
  24. ^ “차은우, 커피소년 'Focus on me' 리메이크곡 22일 발매..포근한 힐링 보이스 기대”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  25. ^ “김래원X이종석X차은우 '데시벨'로 뭉쳤다”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
  26. ^ “차은우, 드라마 '아일랜드' 캐스팅..구마사제 役→장르물 첫 도전”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2021.
  27. ^ Park, Yoon-jin (30 tháng 12 năm 2022). “아스트로 측 "차은우·문빈·진진·윤산하 재계약, 라키 협의 중·MJ 추후 논의" [공식]” [Astro side "Cha Eun-woo, Moonbin, Jin Jin, Yoon San-ha renewal of the contract, discussing Rocky and MJ later" [Official]] (bằng tiếng Hàn). My Daily. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2022 – qua Naver.
  28. ^ “차은우 '오늘도 사랑스럽개' 캐스팅...로맨스 신드롬 예고” [Cha Eun Woo has been selected in the new drama, "A Good Day To Be A Dog" and will start filming this October.]. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2022.
  29. ^ “차은우, '원더풀 월드' 출연 확정...김남주와 호흡[공식]”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 6 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2023.
  30. ^ “차은우, '오늘도 사랑스럽개' OST 참여...'질투' 재해석”. Naver News (bằng tiếng Hàn). 14 tháng 10 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2023.
  31. ^ '亞 최초' 차은우, 퀸·에미넴 이어 MTV '글로벌 아이콘' 상 받는다”. Naver News (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 10 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2023.
  32. ^ “차은우, 내년 첫 단독 팬콘서트 'Mystery Elevator' 개최”. Naver News (bằng tiếng Hàn). 8 tháng 12 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2023.
  33. ^ “차은우, 내년 첫 팬콘 투어 亞 일정 공개..규모 업그레이드”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). 14 tháng 12 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2023.
  34. ^ “Astro's Cha Eun-woo set to return to Manila in March 2024”. gmanetwork.com (bằng tiếng Anh). 15 tháng 12 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2023.
  35. ^ “차은우, 데뷔 8년만 첫 솔로 앨범 발매 "2024년 상반기 목표" [공식]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). 9 tháng 1 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2024.
  36. ^ “차은우, 솔로 앨범 전곡 무대 2월 팬콘서 최초 공개”. entertain.naver (bằng tiếng Hàn). 11 tháng 1 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2024.
  37. ^ '열애설' 올리비아 핫세 딸 등판...차은우, 이동민으로 보여준 '스테이'”. xportsnews.com (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 2 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2024.
  38. ^ “차은우 팬콘 'Mystery Elevator', 브라질·멕시코서 추가 개최 확정”. Naver News (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 3 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2024.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 이동민 trên IMDb
  • Cha Eun-woo trên HanCinema
  • Cha Eun-woo trên Instagram
  • x
  • t
  • s
Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc nam diễn viên mới xuất sắc nhất
  • Yoon Shi-yoon (2010)
  • Kim Soo-hyun (2011)
  • Seo In-guk (2012)
  • Park Seo-joon, Yong Jun-hyung (2013)
  • Ahn Jae-hyun, Seo Kang-joon (2014)
  • Park Chanyeol (2015)
  • Seo Ha-joon (2016)
  • Yook Sung-jae (2017)
  • Cha Eun-woo (2018)
  • Ong Seong-wu (2019)
  • Kim Do-hoon (2022)
  • x
  • t
  • s
Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc Ngôi sao Hallyu
  • Bae Yong-joon (2008)
  • Lee Min-ho (2011)
  • Kim Soo-hyun (2014)
  • Kim Soo-hyun, Park Chanyeol (2015)
  • Han Seung-yeon (2016)
  • Kwon Mina, Park Gyu-ri (2017)
  • Hwang Chan-sung, Cha Eun-woo (2018)
  • Ong Seong-wu (2019)
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Cha Eun Woo Sinh Năm Bao Nhiêu