Chẩn đoán Và Nguyên Tắc Xử Trí Các Biến Chứng Của Vỡ Nền Sọ

  • Trang chủ
  • Tài liệu ôn thi nội trú
Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí các biến chứng của vỡ nền sọ Chủ nhật, ngày 19 tháng 4 năm 2015 | 15:38 Tweet

Trình bày chẩn đoán và nguyên tắc xử trí các biến chứng của vỡ nền sọ: Định nghĩa: vỡ nền sọ là tình trạng làm mất sự liên tục của xương vùng nền sọ do CTSN gây ra

I.Đại cương: 1.Định nghĩa: vỡ nền sọ là tình trạng làm mất sự liên tục của xương vùng nền sọ do CTSN gây ra 2.Nguyên nhân:
  • TNGT,TNLĐ,TNSH
  • Bị đánh vào đầu,bị ngã..
II.Chẩn đoán vỡ nền sọ: 1.Lâm sàng:
  • Vỡ nền sọ tầng trước:
  • Tụ máu hố mắt kiểu đeo kính râm,chảy máu,DNT qua lỗ mũi.Trường hợp nặng có tổ chức não lòi ra qua lỗ mũi
  • Có thể liệt thần kinh II,III
  • Thường kèm theo tổn thương hàm mặt,do nền sọ phía trước tiếp giáp với hàm mặt.Đặc biệt là gãy xương hàm trên kiểu Lefort,nặng nhất là Lefort 4
  • Vỡ nền sọ tầng giữa:
  • Vỡ xương đá gây chảy máu tai,có khi chảy DNT qua lỗ tai,tụ máu dưới da vùng xương chũm(dấu hiệu muộn)
  • Có thể tổn thương dây 8,dây 7
  • Vỡ nền sọ tầng sau:Gây tụ máu dưới chẩm,tổn thương Đm đốt sống hoặc tiểu não
  • Vỡ rãnh trượt:hiếm gặp và rất nặng,thường kèm tổn thương thân não
2.Cận LS:CLVT giúp chẩn đoán,xác định vị trí,mức độ tổn thươngIII.Các biến chứng và thương tổn phối hợp: 1.Máu tụ ngoài màng cứng:
  • Là biến chứng hay gặp,chủ yếu ở người trẻ,người già ít hơn do màng não dính chặt vào xương sọ
  • Nguyên nhân: chảy máu từ lớp xương xốp,tổn thương mạch màng não,đặc biệt Đm màng não giữa,và rách xoang TM
  • LS:
  • Có khoảng tỉnh điển hình
  • Rối loạn tri giác:đánh giá theo thang điểm Glasgow.Cần đánh giá nhiều lần.Khi thấy  giảm hơn 2 điểm cần nghĩ tới có khối máu tụ
  • Dấu hiệu TK khu trú
  • Giãn đồng tử cùng bên khối máu tụ
  • Liệt nửa người bên đối diện
 2.Tổn thương não:
  • Hay gặp giập não ở nền sọ,vùng tiếp xúc nhiều với xương sọ như thùy trán và thùy thái dương
  • LS:biểu hiện tùy vào tính chất,vị trí và mức độ tổn thương não
  • BN kích động,vật vã,hôn mê
  • Có thể có liệt,rối loạn ngôn ngữ
 3.Tổn thương các dây TK sọ:
  • Dây I:
  • Hay bị tổn thương,nhất là khi vỡ lá sàng
  • LS:ngửi kém hoặc mất ngửi,thường 1 bên.Thường phát hiện muộn do BN kém tỉnh táo hoặc chảy máu mũi nên không khám được
  • Dây II:
  • Hay gặp trong vỡ nền sọ tầng trước
  • Cơ chế:
  • Vỡ ống thị giác chèn ép dây II
  • Máu tụ sau nhãn cầu chèn ép phối hợp vỡ thành bên và trên của hố mắt
  • Máu tụ chèn ép TM làm tắc TM trung tâm võng mạc gây thiếu máu
  • LS:nhìn kém hoặc không nhìn được,giãn đồng tử,mất phản xạ ánh  sáng
  • Dây III,VI:
  • Do vỡ xương vùng khe bướm
  • LS:sụp mi,liệt vận nhãn,đồng tử giãn,mất khả năng điều tiết
  • Dây VII,dây VIII: do vỡ xương đá
  • Liệt dây VII: giảm thính lực hoặc điếc hoàn toàn
  • Liệt dây VIII:liệt mặt ngoại biên
4.Tổn thương mạch máu
  • Tổn thương ĐM cảnh ngoài:
  • Do vỡ xương ở lỗ tròn bé làm máu chảy dữ dội hình thành máu tụ NMC hố thái dương,tiến triển nhanh
  • LS:khoảng tỉnh ngắn,các dấu hiệu TK khu trú,tri giác xấu nhanh.Bn có thể tử vong nhanh chóng
  • Tổn thương ĐM cảnh trong:
  • Do xé rách màng cứng ở đoạn ĐM này đi qua làm máu chảy ồ ạt,dẫn thiếu máu gần nửa bán cầu
  • LS:nhanh chóng hôn mê và tử vong
  • Tổn thương ĐM cảnh trong đoạn xoang hang
  • Hậu quả:rò Đm cảnh-xoang hang
  • LS:ù tai liên tục,lồi mắt 1 bên,cương tụ các Tm ở mắt,nghe thấy tiếng thổi liên tục.Khi ép vào ĐM cảnh vùng cổ,BN hết ù tai,hết tiếng thổi
  • Tổn thương ĐM đốt sống:
  • Do vỡ tầng sau
  • LS:chóng mặt,ngất khi quay cổ
5.Tổn thương màng cứng:
  • Hậu quả:rò nước não tủy vào qua mũi,qua họng,hoặc lỗ tai,sẽ gây viêm màng não
  • Vỡ nền sọ tầng trước:rò qua xoang trán,rò nước NT qua mũi
  • Vỡ nền sọ tầng giữa:rò DNT qua lỗ tai
  • Rò qua xoang sàng:rò DNT vào họng,ít gặp
6.Cần thăm khám cẩn thận để phát hiện các tổn thương phối hợp,nhất là trong bệnh cảnh đa chấn thương(ngực,bụng,xương..)IV.Cận lâm sàng:
  • Xét nghiệm cơ bản:
  • CTM đánh giá tình trạng mất máu,nhiễm trùng
  • XN DNT:làm XN sinh hóa,TB,cấy vi khuẩn,làm KSĐ khi rò DNT.Chú ý CCĐ khi BN có TALNS,rối loạn đông máu…
  • Chẩn đoán hình ảnh
  • CLVT: Sử dụng thông dụng trên lâm sàng để chẩn đoán xác định, phân loại, đánh giá các thương tổn phối hợp
  • CĐ:
  • Xác định tổn thương xương sọ
  • Nghi ngờ tổn thương dây II:chụp CL dày 2mm vùng đỉnh hốc mắt để tìm tổn thương
  • Nghi vỡ xương đá:chụp CLVT xương đá
  • Hình ảnh:vỡ xương,máu tụ,phù não,dập não
  • Chụp ĐM não:
  • CĐ:nghi ngờ tổn thương mạch máu
  • Trong rò ĐM cảnh –xoang hang:thấy lỗ rò,giãn TM mắt,thuốc lên ĐM não trước và giữa nghèo nàn
  • Chụp XQ sọ quy ước:khó xác định trên XQ do bị khối xương mặt che lấp.Hiện ít làm
Vỡ nền sọ - XQ
  • Các XN phát hiện tổn thương phối hợp
V.Xử trí:1.Nguyên tắc:
  • Hồi sức tích cực tùy tình trạng BN
  • Tùy theo tổn thương mà có các PP xử trí thích hợp
2.Cụ thể: a.Sơ cứu ban đầu:
  • Đặt BN nằm đầu ngang hoặc đầu cao 30độ,tránh gập cổ
  • Đặt các đường truyền TM truyền dịch,kháng sinh
  • Thông thoáng đường thở,hô hấp hỗ trợ(thở oxy,đặt NKQ,mở KQ) nếu cần
  • Thuốc chống phù não:manitol,lasix.Thuốc chống trụy mạch nếu cần
  • Đặt sonde tiểu theo dõi lượng nước tiểu,dịch truyền
b.Điều trị thực thụ:
  • Rò DNT:
  • KS toàn thân liều cao:phối hợp cepha 3 và metronidazol
  • Rò DNT qua mũi có vỡ lún thành sau xoang trán:PT
  • Mở cửa sổ xương trán 2 bên
  • Vá lỗ rò:bằng cân,màng xương phối hợp cồn sinh học
  • Bịt lỗ thông từ xoang trán xuống mũi:bằng sáp ong tẩm betadin hoặc cơ
  • Rò qua xương bướm,qua lỗ tai,xoang trán mà k vỡ lún thành sau
  • Nội khoa:nằm đầu cao,KS,lợi tiểu để giảm tiết DNT.Trong thời gian 3 tuần
  • Chọc dò tủy sống:khi điều trị nội thất bại.Chọc dò hàng ngày để rút DNT,mỗi lần 30-40ml.Tốt nhất dẫn lưu bằng catheter ở vùng thắt lưng,hạ thấp dần hệ thống dẫn lưu cho đến khi hết rò.Rút sau hết rò 5 ngày.Cần vô khuẩn tuyệt đối.
  • PT:khi dẫn lưu DNT k có kết quả hoặc tái phát
  • Rò qua mũi họng:mở nắp sọ trán 2 bên,tìm lỗ rò,vá tăng cường bằng cồn sinh học
  • Rò qua tai:bịt hòm nhĩ bằng mỡ bụng,bịt lỗ vòi nhĩ bằng cân cơ thái dương  
  • Tổn thương TK
  • Dây I:PT ít kết quả,tổn thương thường 1 bên mũi,nên điều trị nội
  • Dây II:PT lấy máu tụ hố mắt khi lồi nhiều.Nếu vỡ ống thị giác có mảnh xương chèn ép,mổ ngay,mở rộng lỗ thị giác,giải phóng dây II
  • DâyIII,IV ở khe bướm:ko có CĐ PT
  • Dây VII:
  • Liệt xuất hiện muộn:thường do phù nề,điều trị thuốc chống phù nề
  • Liệt ngay từ đầu:mổ qua đường mê nhĩ để nối lại dây TK bằng vi phẫu
  • Tổn thương mạch máu
  • ĐM cảnh ngoài gây MTNMC:mổ lấy máu tụ,cầm máu bằng dao điện hoặc bít lỗ tròn bé băng cơ hoặc Spongel
  • Rò ĐM cảnh-xoang hang: hiện nay,thường dùng điện quang can thiệp,dùng bóng để bịt lỗ rò
 Sưu tầm và chia sẻ cùng nội trú ngoại

Tin nổi bật

  • Kết quả nội soi bóc nhân quá sản lành tính tuyến tiền liệt bằng dao điện đơn cực qua đường niệu đạo

    21/05/2025 - 21:13:43

  • Phân loại các thương tổn GP trong CTSN và thái độ xử trí CTSN nặng

    19/04/2015 - 15:53:33

  • Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí máu tụ ngoài màng cứng do chấn thương

    19/04/2015 - 15:47:52

  • Nguyên tắc chẩn đoán và thái độ xử trí vết thương sọ não hở

    19/04/2015 - 15:31:55

  • Các phương pháp chẩn đoán xác định u não bán cầu đại não

    19/04/2015 - 15:23:20

  • Nguyên tắc điều trị hội chứng tăng áp lực nội sọ

    19/04/2015 - 15:15:31

Ý kiến bạn đọc Ý kiến của bạn Ý kiến của bạn Các tin khác
  • Kết quả nội soi bóc nhân quá sản lành tính tuyến tiền liệt bằng dao điện đơn cực qua đường niệu đạo

    Kết quả nội soi bóc nhân quá sản lành tính tuyến tiền liệt bằng dao điện đơn cực qua đường niệu đạo

  • Phân loại các thương tổn GP trong CTSN và thái độ xử trí CTSN nặng

    Phân loại các thương tổn GP trong CTSN và thái độ xử trí CTSN nặng

  • Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí máu tụ ngoài màng cứng do chấn thương

    Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí máu tụ ngoài màng cứng do chấn thương

  • Nguyên tắc chẩn đoán và thái độ xử trí vết thương sọ não hở

    Nguyên tắc chẩn đoán và thái độ xử trí vết thương sọ não hở

  • Các phương pháp chẩn đoán xác định u não bán cầu đại não
  • Nguyên tắc điều trị hội chứng tăng áp lực nội sọ
  • Mô tả các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng chẩn đoán hội chứng tăng áp lực nội sọ
  • Sinh bệnh học và nêu các nguyên nhân thường gặp của hội chứng tăng áp lực nội sọ
  • các thể lâm sàng không điển hình của viêm ruột thừa cấp
  • chẩn đoán và xử trí viêm phúc mạc toàn thể do viêm ruột thừa ( VRT)
  • chỉ định và các phương pháp điều trị sỏi thận
  • chẩn đoán xác định bệnh lý sỏi thận
  • chẩn đoán xác định và nguyên tắc điều trị suy thận cấp do sỏi niệu quản
  • chẩn đoán xác định và nguyên tắc điều trị ứ nước thận do sỏi niệu quản
× Nhập thông tin để gửi bình luận Nhập thông tin của bạn Hoàn tất

Đọc nhiều

  • Chuyên gia Rezum hàng đầu Việt Nam điều trị bốc hơi nước tuyến tiền liệt tuyến gây bí đái như thế nào?

    Chuyên gia Rezum hàng đầu Việt Nam điều trị bốc hơi nước tuyến tiền liệt tuyến gây bí đái như thế nào?

  • Triển khai điều trị bí đái do u tuyến tiền liệt bằng phương pháp bốc hơi nước  - Rezum

    Triển khai điều trị bí đái do u tuyến tiền liệt bằng phương pháp bốc hơi nước - Rezum

  • Ca lâm sàng tán sỏi nội soi cho người phụ nữ có 4 thận

    Ca lâm sàng tán sỏi nội soi cho người phụ nữ có 4 thận

  • Đặt lịch triển khai bốc hơi nước điều trị u phì đại tuyến tiền liệt tại Thái Nguyên

    Đặt lịch triển khai bốc hơi nước điều trị u phì đại tuyến tiền liệt tại Thái Nguyên

  • Điều trị bí đái do u tuyến tiền liệt lành tính không gây xuất tinh ngược dòng

    Điều trị bí đái do u tuyến tiền liệt lành tính không gây xuất tinh ngược dòng

  • Điều trị bí đái do u tuyến tiền liệt bằng liệu pháp vi nhiệt với kim Rezum tại bệnh viện Việt Pháp

    Điều trị bí đái do u tuyến tiền liệt bằng liệu pháp vi nhiệt với kim Rezum tại bệnh viện Việt Pháp

  • Bệnh học nam giới
  • Bệnh học tiết niệu
  • Video Clip phẫu thuật
  • Bệnh học nữ giới
  • Dịch vụ Quốc Tế
  • Dịch vụ y khoa
  • Dịch vụ BN Quốc Tế
  • Tài kiệu chuyên ngành
  • Tài liệu ôn thi nội trú
  • Liên hệ khám bệnh
Về trang chủ Hotline: 0984985753 Liên hệ quảng cáo RSS Lên đầu trang

Ths. Bs Nguyễn Đình Liên, Bộ môn ngoại trường ĐHY Hà Nội, khoa ngoại - BV ĐHY Hà Nội. ® Benhhocnam.com giữ bản quyền nội dung trên website

Địa chỉ: Phòng 103B, nhà A2, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội Hotline: 0984985753 - Email: [email protected]

Từ khóa » Dấu Hiệu Vỡ Sàn Sọ