Chào Hỏi Bằng Tiếng Nhật Theo Tình Huống
Có thể bạn quan tâm
Hỏi về gia đình người mới gặp
皆さん、お元気ですか?
= Minasan, ogenki desu ka?
= Mọi người khỏe không?
皆様、お元気でいらっしゃいますか?(polite)
= Minasama, ogenki de irasshai masu ka?
= Mọi người khỏe không?
奥さんはお元気ですか?
= Okusan wa ogenki desu ka?
= Vợ anh có khỏe không?
奥様はお元気でいらっしゃいますか?(formal)
= Okusama wa ogenki de irasshai masu ka?
= Vợ anh có khỏe không?
Khi bạn gặp ai đã không gặp từ lâu
Hỏi xem người nghe đã ra sao.
お久しぶりです。
= Ohisashiburi desu.
= Lâu rồi không gặp nhỉ!
ご無沙汰しております。(trang trọng)
= Gobusata shiteorimasu.
= Đã lâu rồi nhỉ.
久しぶり!(thông thường)
= Hisashiburi!
= Lâu rồi không gặp nhỉ!
Nên trả lời:
Bạn hoàn toàn có thể nhắc lại lời họ nói
本当にお久しぶりですね。
=Hontou ni ohisashiburi desune.
= Vâng, thật sự đã lâu quá rồi không gặp.
どのぐらいぶりでしょうか?
= Donogurai buri deshouka?
= Không biết kể từ bao giờ (từ khi chúng ta gặp nhau).
どのぐらい会っていないかなあ。(thông thường)
= Donogurai atte inai kanaa.
= Không biết bao lâu rồi chúng ta không gặp nhau nhỉ…
お元気でしたか?
= Ogenki deshita ka?
= Bạn đã thế nào rồi?
元気だった?(thông thường)
= Genki datta?
= Bạn đã thế nào rồi?
元気にしてた?(thông thường)
= Genki ni shiteta?
= Bạn đã thế nào rồi?
元気にやってる? (thông thường)
= Genki ni yatteru?
= Bạn đã thế nào rồi?
どうしてた?(thông thường)
= Doushiteta?
= Bạn đã thế nào rồi?
Nên trả lời:
はい、お陰さまで元気にやっております。
= Hai, okage sama de genki ni yatte orimasu.
= Vâng, tôi ổn. Cảm ơn nhé.
Chú ý
+) nghĩa đen của お陰さまで ( = okage sama de) là “cảm ơn bạn (vì những gì đã cho tôi)”
はい、お陰さまで
= Hai, okage sama de
= Vâng. (Tôi ổn) Xin cảm ơn.
うん、元気。(tên) は? (thông thường)
= Un, genki. (Name) wa?
= Vâng, tôi ổn. Còn bạn thì sao?
元気!元気!!(Tên) は?
= Genki! Genki!! (Tên) wa?
= Tôi rất tốt. Thế còn bạn (tên)?
そっちは? (thông thường)
= Socchi wa?
= Bản thân bạn thì sao?
Bạn nên tránh dùng từ này với bề trên.
はい、なんとかやっています。
= Hai, nantoka yatte imasu.
= Vâng tôi ổn.
はい、なんとかやっております。(trang trọng)
= Hai, nantoka yatte orimasu.
= Vâng tôi ổn.
うん、なんとか(やってる)(thông thường)
= Un, nantoka (yatteru)
= Vâng tôi ổn.
まあまあです。
= Maamaa desu.
= Bình thường thôi
まあまあかな。(thông thường)
= Mamaa kana.
= Cũng tạm.
まあまあってとこかな。(thông thường)
= Maamaa tte toko kana.
= Cũng tạm tôi đoán vậy.
まあね。
= Maane.
= Vâng tôi ổn./Cũng tạm.
ぼちぼちです。
= Bochibochi desu.
= Không có gì phải chê.
Phần tiếp theo, mời các bạn xem trang sau
We on social : Facebook - Youtube - Pinterest
Từ khóa » Thì Sao Trong Tiếng Nhật
-
Mẫu Câu Giao Tiếp Bằng Tiếng Nhật Cơ Bản (Phần 1)
-
Những Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Nhật Cơ Bản - Dekiru
-
CÁC MẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT CƠ BẢN - .vn
-
[Tại Sao? Vì Sao?] Tiếng Nhật Là Gì?→ どうして,なぜ,なんで Giải ...
-
Vì Sao Trong Tiếng Nhật Phải Chia động Từ Sang Các Thể Như ... - NHK
-
Trong Tiếng Nhật Có Từ Ngữ Thân Mật Chỉ Có Giới Trẻ Mới Dùng, Từ Lóng ...
-
Tiếng Nhật Và Những điều Bạn Không Học ở Trường (Phần 1-1)
-
Liên Từ Trong Tiếng Nhật THƯỜNG GẶP Và Lưu ý Khi Sử Dụng
-
Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Nhật Trong đời Sống Cực Dễ Nhớ
-
Các Mẫu Hội Thoại Giao Tiếp Tiếng Nhật Cơ Bản
-
Mẫu Câu Chào Hỏi Khi Lâu Không Gặp Trong Tiếng Nhật
-
Học Những Câu Giao Tiếp Tiếng Nhật Thông Dụng Nhất
-
Làm Quen Với Một Số Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Nhật Cơ Bản
-
Không Sao Tiếng Nhật Là Gì