Chất Có Khả Năng Tham Gia Phản ứng Trùng Hợp Tạo Polime

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Hoá học 16 câu trắc nghiệm Benzen và đồng đẳng cực hay có đáp án !!

Nội dung chính Show
  • Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứ...
  • 1. Khái niệm polime
  • 2. Phân loại polime
  • 3. Danh pháp
  • 4. Tính chất vật lí
  • 5. Tính chất hóa học
  • 6. Điều chế polime
  • Video liên quan

Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứ...

Câu hỏi: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime?

A. benzen

B. toluen

C. propan

D. stiren

Đáp án

D

- Hướng dẫn giải

Chọn D

Stiren có CTCT: C6H5-CH=CH2 có liên kết đôi tương tự anken nên có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

16 câu trắc nghiệm Benzen và đồng đẳng cực hay có đáp án !!

Lớp 11 Hoá học Lớp 11 - Hoá học

Polime nào dưới dây có nguồn gốc thiên nhiên ?

Polime có mạch phân nhánh là

Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là :

Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là :

Phát biểu nào sau đây là sai

Nhận xét về tính chất vật lí chung của polime nào dưới đây không đúng ?

Điều kiện của monome để tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử phải có

Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là :

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ?

Tơ capron (nilon-6) được trùng hợp từ

Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là :

Một mắt xích của teflon có cấu tạo là :

Để tạo thành PVA, người ta tiến hành trùng hợp

Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là :

Trùng hợp isopren tạo ra cao su isopren có cấu tạo là :

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng

Phát biểu nào sau đây đúng?

Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến phản ứng trùng hợp, nội dung câu hỏi sẽ giúp bạn đọc tìm ra chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

A. propan.

B. toluen.

C. propen.

D. etan.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

nCH2=CH-CH3 → (-CH2-CH(CH3)-)n.

Điều kiện của monome để tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử phải có vòng không bền hoặc liên kết bội (xem lại lí thuyết đại cương polime).

Đáp án C

Câu 1. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

A. stiren.

B. toluen.

C. propen.

D. isopren.

Câu 2. Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:

A. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.

B. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.

C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.

D. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.

Câu 3. Điều kiện của monome để tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử phải có

A. liên kết kết bội

B. vòng không bền

C. hai nhóm chức khác nhau

D. A hoặc B

Câu 4. Xét về mặt cấu tạo thì số lượng polime thu được khi trùng hợp buta-1,3-đien là :

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án B 

Xét về mặt cấu tạo thì khi trùng hợp buta-1,3-đien theo 2 kiểu trùng hợp 1,2 và trùng hợp 1,4

Trùng hợp 1,2 : nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH(CH=CH2)-)n

Trùng hợp 1,4 : nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2)-)n

—————————————–

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là

A.

B.

C.

D.

VietJack

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Câu hỏi:Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là?

A.CH3-CH2-Cl.

B.CH2=CH-CH3.

C.CH3-CH3.

D.CH3-CH2-CH3.

Lời giải:

Đáp án đúng:B.CH2=CH-CH3.

Giải thích:

Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).

CH2=CH-CH3.→ -(-CH2-CH(CH3)-)-n.

Cùng Top lời giải tìm hiểu về Polime nhé.

1. Khái niệm polime

Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.

Thí dụ : Polietilen

( CH2–CH2)n

Do các mắt xích -CH2–CH2- liên kết với nhau tạo nên ; Nilon-6 do các mắt xích -NH[CH2]6CO- tạo nên, n được gọi là hệ số polime hoá hay độ polime hoá ; Polime thường là hỗn hợp của các phân tử có hệ số polime hoá khác nhau, vì vậy đôi khi người ta còn dùng khái niệm hệ số polime hoá trung bình ; n càng lớn, phân tử khối của polime càng cao. Các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime (thí dụ : CH2=CH2) được gọi là monome.

2. Phân loại polime

Người ta có thể phân loại polime theo những cách sau đây:

Theo nguồn gốc, ta phân biệt polime thiên nhiên (có nguồn gốc từ thiên nhiên) như cao su, xenlulozơ,... ; polime tổng hợp (do con người tổng hợp nên) như polietilen, nhựa phenol-fomanđehit,... và polime nhân tạo hay bán tổng hợp (do chế biến một phần polime trong thiên nhiên) như xenlulozơ trinitrat, tơ visco,...

Theo cách tổng hợp, ta phân biệt polime trùng hợp (tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp) và polime trùng ngưng (tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng).

Thí dụ:

là các polime trùng hợp ;

(NH[CH2]6CO)n là polime trùng ngưng.

3. Danh pháp

Tên của các polime được cấu tạo bằng cách ghép từ poli trước tên monome. Thí dụ:

( CH2–CH2)n là polietilen, (C6H10O5)n là polisaccarit,...

Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ hai monome tạo nên polime thì tên monome phải để ở trong ngoặc đơn. Thí dụ:

poli(vinyl clorua) poli(butađien stiren) từ vinyl clorua tổng hợp được poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat),...

Một số polime có tên riêng (tên thông thường). Thí dụ :

Teflon: ( CF2-CF2) n; nilon-6: ( NH[CH2]5CO) n; xenlulozo: (C6H10O5)n

Một số khái niệm:

- Polime: là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau.

- Monome: là những phân tử nhỏ, phản ứng tạo nên polime.

- Hệ số n: là hệ số polime hóa hay độ polime hóa.

- Mắt xích: là phần lặp đi lặp lại trong phân tử polime.

4. Tính chất vật lí

Hầu hết, các polime đều là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định và đa số đều không tan trong dung môi thông thường.

Nhiều polime có tính dẻo, một số polime có tính đàn hồi, một số có tính dai, bền, có thể kéo thành sợi.

5. Tính chất hóa học

Polime có thể tham gia phản ứng phân cắt mạch, giữ nguyên mạch và phát triển mạch polime.

a) Phản ứng giữ nguyên mạch polime

Các nhóm thế đính vào mạch polime có thể tham gia phản ứng mà không làm thay đổi mạch polime. Thí dụ : Poli(vinyl axetat) bị thuỷ phân cho poli(vinyl ancol).

Những polime có liên kết đôi trong mạch có thể tham gia phản ứng cộng vào liên kết đôi mà không làm thay đổi mạch cacbon. Thí dụ : cao su tác dụng với HCl cho cao su hiđroclo hoá :

b) Phản ứng phân cắt mạch polime

Tinh bột, xenlulozơ, protein, nilon,...bị thuỷ phân cắt mạch trong môi trường axit, polistiren bị nhiệt phân cho stiren, cao su bị nhiệt phân cho isopren,...

Thí dụ:

Polime trùng hợp bị nhiệt phân hay quang phân thành các đoạn nhỏ và cuối cùng là monome ban đầu, gọi là phản ứng giải trùng hợp hay đepolime hoá.

c) Phản ứng khâu mạch polime

Khi hấp nóng cao su thô với lưu huỳnh thì thu được cao su lưu hoá. Ở cao su lưu hoá, các mạch polime được nối với nhau bởi các cầu –S-S-. Khi đun nóng nhựa rezol thu được nhựa rezit, trong đó các mạch polime được khâu với nhau bởi các nhóm –CH2– :

Polime khâu mạch có cấu trúc mạng không gian do đó trở nên khó nóng chảy, khó tan và bền hơn so với polime chưa khâu mạch.

6. Điều chế polime

+ Phản ứng trùng hợp:

Là sự kết hợp của nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).

Điều kiện cần về cấu tạo monome: trong phân tử phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền có thể mở ra.

+ Phản ứng trùng ngưng:

Là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác.

Điều kiện cần về cấu tạo monome: trong phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.

Khi đun nóng hỗn hợp axit terephtalic và etylen glicol, ta thu được poli(etylen terephtalat) đồng thời giải phóng những phân tử nước :

Từ khóa » Chất Có Khả Năng Tham Gia Phản ứng Trùng Hợp Là A. Propan. B. Propen. C. Etan. D. Toluen