Chất độc Quân Sự – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phân loại
  • 2 Xem thêm
  • 3 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Chất độc quân sự là các chất độc có độc tính cao dùng trong quân sự để sát thương sinh lực hoặc làm nhiễm độc môi trường, trang bị và vật chất của đối phương; là cơ sở của vũ khí hóa học.

Các đặc tính của chất độc quân sự: độc tính cao, tác hại nhiều mặt, có khả năng lan tỏa, dễ thâm nhập qua các vật liệu bảo vệ, bền vững trước tác động của môi trường, khó tiêu tẩy.

Chất độc quân sự được quân Đức dùng lần đầu tiên vào năm 1915 tại Bỉ gây tử vong hàng nghìn người. Trong chiến tranh Việt Nam, quân Mỹ đã dùng hàng vạn tấn chất độc da cam gây tác hại lớn và hậu quả lâu dài cho cả con người lẫn môi trường, sinh vật.

Do các hậu quả nguy hiểm để lại của chất độc quân sự và vũ khí hóa học nên cộng đồng quốc tế đã có các nghị định thư Genève (1925), Công ước Vũ khí Hóa học (1993) cấm nghiên cứu, sản xuất, tàng trữ và sử dụng vũ khí hóa học đồng thời yêu cầu tiêu hủy chúng.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Theo đối tượng tác dụng
    1. Chất độc thần kinh như: Vx, sarin, soman...
    2. Chất độc loét da: Khí mù tạt
    3. Chất độc toàn thân: acid hydrocyanic, cyano chloride.
    4. Chất độc ngạt thở: phosgene, diphosgene
    5. Chất độc tâm thần: BZ
    6. Chất độc tiêu diệt cây: chất độc da cam, chất độc trắng, chất độc xanh
  2. Theo thời gian duy trì khả năng sát thương
    1. Chất độc bền vững: thời gian tác dụng từ vài giờ đến vài ngày
    2. Chất độc không bền: thời gian tác dụng từ vài phút đến vài chục phút.
  3. Theo thời gian lưu lại khu vực bị nhiễm
    1. Chất độc mau tan
    2. Chất độc lâu tan
  4. Theo trạng thái
    1. Chất độc thể rắn
    2. Chất độc thể lỏng
    3. Chất độc thể khí
  5. Theo hiệu quả tác dụng
    1. Chất độc gây tử vong
    2. Chất độc tạm thời làm mất sức chiến đấu

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chất độc
  • Chất độc da cam
  • Vụ kiện chất độc da cam

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Stub icon

Bài viết liên quan đến vũ khí này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chất_độc_quân_sự&oldid=71967473” Thể loại:
  • Sơ khai vũ khí
  • Chất độc
  • Vũ khí hóa học
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Chất độc quân sự 3 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Chất độc Bz Là Gì