Chất Giải độc – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Một số cơ chế giải độc
  • 2 Danh sách chất giải độc
  • 3 Tham khảo
  • 4 Xem thêm
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Đối với các định nghĩa khác, xem Chất giải độc (định hướng).
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (January 2010) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)

Chất giải độc hay chất kháng độc là những chất đối kháng với chất độc.[1]

Chất giải độc thực tế là chất độc được sản xuất bằng cách tiêm chất độc vào động vật ở liều nhỏ và sử dụng máu của chúng chiết xuất ra kháng thể. Những chất kháng nọc độc được dùng để đối chống nọc độc sản xuất bởi các loài có độc như: rắn, nhện, và một số loài khác. Một số nọc độc chưa có chất kháng nọc độc, vết cắn hoặc nọc độc từ một động vật có thể dẫn đến tử vong.[cần dẫn nguồn] đặc biệt của một số loài động vật Chân khớp (ví dụ: nhện, bọ cạp, ong,...) có khả năng gây chết người vì chúng gây kích ứng phản ứng dị ứng bao gồm: shock phản vệ. Trong trường hợp đó không có chất giải độc cho những chất độc này bởi vì chúng không độc mà chỉ gây shock phản vệ có thể điều trị bằng epinephrine.

Một số chất độc khác chưa tìm ra chất giải độc. Ví dụ, chất độc aconitine,là alkaloid có độc tính cao được chiết xuất từ cây thuộc họ ô đầu chưa có chất giải độc.

Một số cơ chế giải độc

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiễm độc đường tiêu hóa thường được điều trị bằng các uống than hoạt tính, Mục đích hấp phụ chất độc và làm sạch đường tiêu hóa, do đó loại bỏ phần lớn chất độc. Chất độc được tiêm vào cơ thể (chẳng hạn như những từ vết cắn hoặc đốt từ động vật có nọc độc) thường được điều trị bằng cách làm thắt chặt hạn chế lưu thông của bạch huyết và máu đến khu vực này, do đó làm chậm phát tán chất độc quanh cơ thể. Điều này không để gây nhầm lẫn với việc cắt giảm lưu lượng máu hoàn toàn - thường dẫn đến hoại tử các chi.

Danh sách chất giải độc

[sửa | sửa mã nguồn] Những thông tin y khoa của Wikipedia tiếng Việt chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế ý kiến chuyên môn.Trước khi sử dụng những thông tin này, độc giả cần liên hệ và nhận sự tư vấn của các bác sĩ chuyên môn.
Chất kháng độc Chỉ định
Than hoạt tính với sorbital Chất độc đường tiêu hóa
Adenosine Chất giải độc Theophylline cho nhiễm độc adenosine
Atropine Thuốc trừ sâu nhóm organophosphate và carbamate, chất độc thàn kinh, nấm
Beta blocker theophylline
Calci chloride calci channel blockers, vết cắn nhện quá phụ đen
Calci gluconate hydrofluoric acid
Các chelator như EDTA, dimercaprol (BAL), penicillamine, và 2,3-dimercaptosuccinic acid (DMSA, succimer) Nhiễm độc kim loại nặng
Chất giải độc Cyanide: (amyl nitrit, natri nitrit, hoặc thiosulfat) chất độc cyanide
Cyproheptadine hội chứng serotonin
Deferoxamine mesylate Nhiễm độc sắt
Digoxin Immune Fab kháng thể (Digibind and Digifab) Quá liều digoxin
Diphenhydramine hydrochloride và benztropine mesylate Hội chứng ngoại tháp liên quan đến antipsychotic
Ethanol hoặc fomepizole Nhiễm độc ethylene glycol, methanol
Flumazenil Nhiễm độc benzodiazepine
Glucagon Nhiễm độc beta blocker và calci channel blocker
100% oxygen hoặc điều trị oxy cao áp (HBOT) Nhiễm độc carbon monoxit và cyanide
Insulin với Glucagon Quá liều beta blocker và calci channel blocker
Leucovorin methotrexate và trimethoprim
xanh methylene methemoglobinemia
Naloxone hydrochloride Quá liều opioid
N-acetylcysteine Quá liều Paracetamol (acetaminophen)
Octreotide y hạ đường huyết
Pralidoxime chloride (2-PAM) Thuốc trừ sâu nhóm organophosphate, s.org ̉bombay đâu có đi buôn t khi sử dụng atropine
Protamine sulfat Nhiễm độc Heparin
Prussian blue Thallium poisoning
Physostigmine sulfate Nhiễm độc anticholinergic
Pyridoxine Nhiễm độc Isoniazid, ethylene glycol
Phytomenadione (vitamin K) and huyết thanh tươi làm lạnh Nhiễm độc warfarin và indanedione
Natri bicacbonat ASA, Thuốc chống trầm cảm ba vòng

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "antidote" tại Từ điển Y học Dorland .

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn] Tra chất giải độc trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary
  • Chất kháng nọc độc
  • Nọc độc rắn
  • x
  • t
  • s
Chất giải độc (V03AB)
Hệ thần kinh
Chất độc thần kinh / Ngộ độc phosphat hữu cơ
  • Atropine#
  • Biperiden
  • Diazepam#
  • Oximes
    • Obidoxime
    • Pralidoxime
  • xem thêm: Cholinesterase
Quá liều barbiturat
  • Bemegride
  • Ethamivan
Quá liều benzodiazepine
  • Cyprodenate
  • Flumazenil
Quá liều GHB
  • Physostigmine
  • SCH-50911
Quá liều opioid
  • Diprenorphine
  • Doxapram
  • Nalmefene
  • Nalorphine
  • Naloxone#
  • Naltrexone
Hóa giải phong bế thần kinh-cơ
  • Sugammadex
Hệ tuần hoàn
Chặn beta
  • Glucagon
Ngộ độc digoxin
  • Digoxin Immune Fab
Heparin
  • Protamine#
Khác
Ngộ độc arsenic
  • Dimercaprol#
  • Succimer
Ngộ độc cyanide
  • 4-Dimethylaminophenol
  • Hydroxocobalamin
  • nitrite
    • Amyl nitrite
    • Natri nitrit#
  • Natri thiosulfat#
Acid hydrofluoric
  • Calci gluconat#
Methanol / Ngộ độc ethylen glycol
  • Loại cồn chính: Ethanol
  • Fomepizole
Ngộ độc paracetamol (Acetaminophen)
  • Acetylcysteine#
  • Glutathione
  • Methionine#
Kim loại độc (cadmi
  • chì
  • thủy ngân
  • Thali)
  • Dimercaprol#
  • Edetate
  • Xanh Phổ#
  • Khác
    • iodine-131
      • Kali iodide
    • Methylthioninium chloride#
    • Chất oxy hóa
      • Kali permanganat
    • Prednisolone/promethazine
    Nôn mửa
    • Đồng(II) sulfat
    • Ipecacuanha
      • Si-rô ipecac
    #WHO-EM. ‡Thu hồi trên thị trường. Thử nghiệm lâm sàng: †Pha III. §Chưa bao giờ đến pha III
    Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
    Quốc tế
    • GND
    Quốc gia
    • Hoa Kỳ
    • Pháp
    • BnF data
    • Cộng hòa Séc
    • Latvia
    • Israel
    Khác
    • İslâm Ansiklopedisi
    • Yale LUX
    Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chất_giải_độc&oldid=66608769” Thể loại:
    • Chất giải độc
    Thể loại ẩn:
    • Bài viết có bản mẫu Hatnote trỏ đến một trang không tồn tại
    • Trang thiếu chú thích trong bài
    • Bài viết có trích dẫn không khớp
    Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Chất giải độc 51 ngôn ngữ Thêm đề tài

    Từ khóa » đối Kháng Là Gì Wikipedia