Chất Hữu Cơ Là Hợp Chất Khó Tan Trong Nước - Hóa Học Lớp 9
Có thể bạn quan tâm
Câu 1. Chất hữu cơ là
A. hợp chất khó tan trong nước.
B. hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O.
C. hợp chất của Cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối Cacbonat kim loại.
D. hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
Câu 2. Dãy các chất sau là hiđrocacbon:
A. CH4, C2H2, C2H5Cl. B. C6H6, C3H4, HCHO.
C. C2H2, C2H5OH, C6H12. D. C3H8, C3H4, C3H6.
Câu 3. Số công thức cấu tạo của C4H10 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4. Công thức cấu tạo cho biết
A. tỉ lệ số nguyên tử giữa các nguyên tố.
B. thành phần của mỗi nguyên tố trong phân tử.
C. số lượng nguyên tố trong mỗi nguyên tử.
D. thành phần của nguyên tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 5. hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó %mC = 48,65%, %mH= 8,11%. Biết khối lượng mol phân tử của A là 74 gam/mol. Xác định CTPT của A.
A. C2H4O2. B. C2H4O. C. C3H6O. D. C3H6O2.
Câu 6. Điều kiện để metan tham gia phản ứng thế clo là
A. bóng tối. B. chất xúc tác. C. nhiệt độ và ánh sáng. D. ánh sáng.
Câu 7. phản ứng đặc trưng của metan là
A. phản ứng thế clo. B. phản ứng cộng brôm.
C. phản ứng trùng hợp. D. phản ứng cháy.
Câu 8. Góc liên kết giữa các nguyên tử HCH trong phân tử metan là
A. 106,50. B. 107,50. C. 108,50. D. 109,50.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan thu được thể tích CO2 là
A. 11,2 lít. B. 22,4 lít. C. 33,6 lít. D. 44,8 lít.
Câu 10. Cho metan phản ứng với Cl2 tỉ lệ mol 1:1 trong điều kiện ánh sáng thu được chất A và HCl. %mCl trong A là
A. 70,3%. B. 83,53%. C. 90,64%. D. 92,21%.
Câu 11. Để làm sạch khí CH4 có lẫn CO2 người ta
A. đốt cháy rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư.
B. dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng nước vôi trong dư.
C. dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch thuốc tím.
D. dẫn hỗn hợp qua bình đựng khí clo chiếu sáng.
Câu 12. Tính thể tích khí clo tối đa có thể phản ứng với 2,24 lít khí metan khi chiếu sáng?
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.
Câu 13. Hai khí trộn với nhau theo tỉ lệ 1:2 tạo ra hỗn hợp nổ mạnh là:
A. CH4 và Cl2. B. CH4 và H2. C. CH4 và O2. D. Cl2 và O2.
Câu 14. Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ngoài ánh sáng. Sau một thời gian, cho nước vào bình và lắc nhẹ rồi thêm một mẩu quỳ tím vào. Hiện tượng quan sát được là
A. quỳ tím chuyển xanh. B. qùy tím chuyển đỏ.
C. quỳ tím chuyển đỏ rồi mất màu. D. quỳ tím không đổi màu.
Câu 15. 1 m3 khí thiên nhiên có chứa 80% thể tích khí metan. Lượng oxi cần dùng để đốt cháy toàn bộ khí metan trên là (Biết hiệu suất đốt cháy bằng 85%, các khí ở điều kiện chuẩn)
A. 680 lít. B. 800 lít. C. 850 lít. D. 1360 lít.
Câu 16. Để làm sạch metan có lẫn etilen ta cho hỗn hợp qua
A. khí hiđro có Ni, t0. B. dung dịch Brom.
C.dung dịchAgNO3/NH3. D. khí hiđro clorua.
Câu 17. Đặc điểm cấu tạo phân tử etilen:
A. Giữa 2 nguyên tử C có 1 liên kết đôi.
B. Giữa 2 nguyên tử C có 1 liên kết ba.
C. Liên kết giữa 2 nguyên tử C bền vững.
D. Liên kết giữa 2 nguyên tử C là liên kết đơn.
Câu 18. Nhận xét đúng về khí etilen:
A. Là chất khí không màu, có mùi hắc. B. Là chất khí không mùi, tan tốt trong nước.
C. Là chất khí nặng hơn không khí. D. Là chất khí không màu, ít tan trong nước.
Câu 19. Etilen có phản ứng cộng là do
A. trong phân tử có chứa các liên kết ba bền vững.
B. trong phân tử có chứa các liên kết đơn kém bền.
C. Trong phân tử có chứa liên kết đôi kém bền.
D. Trong phân tử có chứa liên kết đơn bền vững.
Câu 20. Đốt cháy 6,72 lít khí etilen ở đktc, thể tích oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 8,96 lít. B. 44,8 lít. C. 13,44 lít. D. 2,24 lít.
Câu 21. Dẫn khí etilen qua dung dịch brom thấy dung dịch brom mất màu. Phương trình hóa học được viết là
A. CH2=CH2 + Br2 → CH2=CHBr + HBr. B. CH2=CH2 + Br2 → CH2-Br-Br-CH2.
C. CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br. D. CH2=CH2 + Br2 → CH3-CHBr2.
Câu 22. Cho 2,8 lít hỗn hợp etilen và metan (đktc) đi qua bình chứa dung dịch brom thấy có 4 gam brom tham gia phản ứng. Thể tích metan trong hỗn hợp là
A. 3,36 lít. B. 0,56 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.
Câu 23. Dẫn hỗn hợp etilen và metan có thể tích 2,24 lít đi qua dung dịch brom dư thấy còn 1,12 lít khí bay ra. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 16g. B. 24g. C. 32g. D. 8g.
Câu 24. Dẫn từ từ 2,24 lít hỗn hợp khí gồm etilen và metan đi qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy có 1,12 lít một chất khí thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là
A. 60% và 40%. B. 50% và 50%. C. 55% và 45%. D. 30% và 30%.
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn m gam etilen thu được sản phẩm là H2O và CO2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,42 gam. B. 0,84 gam. C. 1,14 gam. D. 1,53 gam.
-----------Hết----------
Từ khóa » Khó Tan Trong Nước
-
Loại Phân Bón Nào Dưới đây Khó Tan Trong Nước
-
Độ Tan Của Một Chất Trong Nước, Công Thức Và Cách Học
-
[LỜI GIẢI] Chất Hữu Cơ Là Hợp Chất Khó Tan Trong Nước Hợp Chất Của
-
Trong Số Sau đây Loại Chất Nào Khó Tan Trong Nước: - Ij.nk
-
Chất Hữu Cơ Là: Hợp Chất Khó Tan Trong Nước
-
Có Phải Các Chất Hoà Tan Trong Nước Nóng Nhiều Hơn Trong ... - Kipkis
-
Phân Hóa Học Dễ Tan Hay Khó Tan?
-
Độ Tan Của Một Chất Trong Nước, Tính Tan Trong Nước Của Một Số Axit ...
-
Bảng Tính Tan Hoá Học 11 Đầy Đủ Dễ Nhớ - Kiến Guru
-
Các Yếu Tố ảnh Hưởng đến độ Tan Và Tốc độ Hòa Tan Của Dược Chất
-
Chất Hữu Cơ Là: Hợp Chất Khó Tan Trong Nước
-
Chất Nào ít Tan Trong Nước Và Kém Bền Với Nhiệt