Chất Liệu Hợp Kim Nhôm 6063-t5 Có Thực Sự Tốt?

Thanh nhôm định vị đèn LED hiện nay tại An Phước Smart Light được tạo nên từ hợp kim nhôm 6063-T5. Chúng tôi vẫn hay nói đây là chất liệu nhôm bền bỉ và được ứng dụng rộng rãi. Vậy nhôm 6063-T5 này có tính chất gì?

Nội dung bài viết

Toggle
  • Thế nào là hợp kim?
  • Hợp kim nhôm 6063-t5 là gì? Tại sao lúc gọi là nhôm 6063, lúc lại gọi là hợp kim nhôm 6063
  • Vậy độ cứng T5 và T6 có gì khác nhau?
  • Ứng dụng
  • Kết luận

Thế nào là hợp kim?

Chất liệu hợp kim nhôm 6063-t5 có thực sự tốt?
Chất liệu hợp kim được sử dụng phổ biến trong cuộc sống của chúng ta

Hợp kim là hợp chất có sự kết hợp của các nguyên tố kim loại với nhau hoặc là giữa kim loại với phi kim. Vốn dĩ người ta kết hợp chúng lại với nhau để tạo nên một chất mới có tính ưu việt hơn, phù hợp hơn cho các ứng dụng khác nhau.

Do vậy, các vật dụng xung quanh chúng ta vẫn sử dụng có sự góp mặt rất nhiều của hợp kim mà chúng ta không nhận ra. Hợp kim sẽ mang tính chất vượt trội so với kim loại gốc tạo thanh nó, và đây là lý do mà hợp kim nhôm 6063 ra đời.

Hợp kim nhôm 6063-t5 là gì? Tại sao lúc gọi là nhôm 6063, lúc lại gọi là hợp kim nhôm 6063

Hợp kim nhôm 6063-t5 là sản phẩm hợp kim nhôm 6063 và chúng có độ cứng là t5.

Chất liệu hợp kim nhôm 6063-t5 có thực sự tốt?
Chất liệu hợp kim nhôm 6063-t5

Hợp kim nhôm 6063 có thành phần chính vẫn là kim loại nhôm và một vài phần trăm còn lại là của kim loại và phi kim tạo thành. Mác nhôm 6063 có thể được trình bày một cách dễ hiểu ở bảng dưới đây:

Mác Nhôm Si Mg Mn Cu Fe Cr Zn Ti Tạp chất Al
6063 0.2 – 0.6 0.45 – 0.9 ≤ 0.1 ≤ 0.1 ≤ 0.35 ≤ 0.1 ≤ 0.25  ≤ 0.1 ≤ 0.05 ≤ 0.15 Còn lại

 Như vậy, chúng ta có thể thấy cùng là mác nhôm 6063 nhưng không phải chúng luôn có thành phần hóa học giống nhau. Đôi khi tùy thuộc vào từng ứng dụng mà hàm lượng các hợp chất sẽ được thay đổi đi cho phù hợp nhất.

Những tính chất vật lý của nhôm 6063:

Nhôm Độ bền kéo(N/mm2) Độ bền nén (N/mm2) Độ giãn dài (N/mm2)
6063 ≥150 ≥110 8%

Vậy độ cứng T5 và T6 có gì khác nhau?

Với hợp kim nhôm T5, chúng được làm mát không khí sau khi đùn ra từ máy đùn để đáp ứng các yêu cầu về độ cứng cần thiết (độ cứng 8-12 của Wechsler). Trong đó phương pháp này thường mất thời gian từ 2-3 ngày, chúng ta hay gọi đó là lão hóa tự nhiên.

Còn đối với hợp kim T6, chúng được làm mát tức thời bằng nước sau khi đùn từ máy đùn, làm cho tấm nhôm đáp ứng các yêu cầu về độ cứng cao hơn (độ cứng Wechsler 13,5 trở lên). Chúng ta hay gọi cách làm mát tức thời bằng nước này là lão hóa nhân tạo.

Về giá cả, do sự khác biệt của quá trình sản xuất, giá của tấm nhôm T6 cao hơn một chút so với tấm nhôm T5.

Tính chất cơ lý của hợp kim nhôm sau khi nhiệt luyện:

Chế độ nhiệt luyện Cường độ chịu uốn

0.2%kg/mm2

Cường độ dãn tối đa

( kg/mm2)

Tỷ lệ dãn dài Độ cứng Br

(kg/mm2)

Cường độ chịu đứt cao nhất Cường độ chịu mỏi

(kg/mm2)

t =1.6mm t =1.6mm
T5 15.0 19.0 12 60 12.0 7.0
T6 22.0 24.5 12 73 15.5 7.0

Trong đó, hợp kim nhôm T6 là cao cấp hơn cho những ứng dụng yêu cầu cao hơn về cơ học. Đối với hợp kim nhôm 6063-t5 được ứng dụng rất phổ biến trong cuộc sống của chúng ta từ công nghiệp xây dựng cho đến công nghiệp sản xuất,…­

Ứng dụng

Chất liệu hợp kim nhôm 6063-t5 có thực sự tốt?
Ứng dụng nhôm 6063 cho nhôm định hình khung băng tải

Với những ưu điểm vượt trội của hợp kim nhôm 6063-t5, chúng được ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng rất nhiều như khung cửa sổ, khung cửa đi, hệ mặt dựng công trình, nan cửa cuốn, thanh nhôm LED định hình…. và các ứng dụng công nghiệp như băng tải, khung máy, ray đèn led….

Kết luận

Hợp kim nhôm 6063-T5 mang đến những đặc điểm ưu việt vượt trội so với kim loại nhôm nguyên bản. Với những đặc điểm chịu lực, chịu bào mòn, chịu va đập, bền bỉ,… nhôm 6063 được sử dụng rất phổ biến trong nhiều lĩnh vực, kể cả yêu cầu về cơ học cao.

Bạn có thể quan tâm:

  • Mạ anode hóa nhôm là gì?
  • Phân loại các sản phẩm thanh nhôm đèn LED
  • Ứng dụng đèn LED thanh nhôm cho tủ bếp

Từ khóa » độ Cứng T6