Chất Nào Sau đây Không Dẫn điện được

Chất nào sau đây không dẫn điện đượcChất điện liNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Chất dẫn điện và chất không dẫn điện

  • Chất nào sau đây không dẫn điện được?
  • Nội dung cần ghi nhớ
  • Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan 

Chất nào sau đây không dẫn điện được được VnDoc hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi về chất không dẫn điện nằm trong bài học chường 1 Hoá 11 Điện li.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

  • Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước không bị điện li
  • Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa
  • Chất nào sau đây không phải chất điện li
  • Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh
  • Chất nào sau đây là chất điện li
  • Chất nào sau đây là chất điện li yếu

Chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. KOH nóng chảy

B. CaCl2 nóng chảy

C. NaCl rắn, khan

D. HCl hòa tan trong nước

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Chọn đáp án C

NaCl rắn, khan

Sự điện li

Chất dẫn điện: các axit, bazơ, muối trong dung dịch hoặc trong trạng thái nóng chảy.

Chất không dẫn điện: các chất rắn khan (NaCl, NaOH khan) và các dung dịch ancol etylic, glucozơ, nước cất, …

Nguyên nhân: Tính dẫn điện của dung dịch axit, bazo và muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion. 

Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion 

Chất điện li: Những chất tan trong nước phân li thành các ion 

Vậy axit, bazo, muối là các chất điện li

Phân loại chất điện li 

Chất điện li mạnh: Là các chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra ion 

Là các axit manh, bazo mạnh, hầu hết các muối

Chất điện li yếu

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch 

Là axit yếu (H2S, CH3COOH,...), bazo yếu ( Mg(OH)2),....), muối HgCl2,....

Chất không điện li: C6H12O6, C12O22O11, C6H6,....

Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Trường hợp nào sau đây không dẫn điện được?

A. KCl rắn, khan.

B. NaOH nóng chảy.

C. CaCl2 nóng chảy.

D. HBr hòa tan trong nước.

Xem đáp ánĐáp án A

Chất không dẫn điện: các chất rắn khan (KCl rắn, khan, NaOH khan) và các dung dịch ancol etylic, glucozơ, nước cất,…

Câu 2. Cho các chất sau: KCl rắn khan, dung dịch NaOH, C2H5OH, dung dịch HBr, dung dịch KMnO4, NaCl khan. Số chất không dẫn điện được là

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Xem đáp ánĐáp án B

Số chất không dẫn điện được là: KCl rắn khan, C2H5OH, NaCl khan.

Câu 3. Chất nào sau đây không dẫn điện

A. NaOH nóng chảy

B. dung dịch NaCl

C. C6H12O6 

D. HCl hòa tan trong nươc

Xem đáp ánĐáp án C

Chất không dẫn điện C6H12O6

Câu 4. Có 4 dung dịch: KCl, C12H22O11 (sacazoro), CH3COOH, Na2SO4 đều có nồng độ 0,1 mol/lít. Dung dịch chứa chất tan có khả năng dẫn điện tốt nhất là

A. C12H22O11.

B. Na2SO4.

C. CH3COOH.

D. KCl.

Xem đáp ánĐáp án A

KCl là chất điện li mạnh, điện li hoàn toàn thành ion => Tổng nồng độ ion là 0,1 + 0,1 = 0,2M

C12H22O11 (glucozơ) không phân li nên nồng độ ion bằng 0

CH3COOH là chất điện li yếu => Tổng nồng độ ion nhỏ hơn 0,2M

Na2SO4 là chất điện li mạnh, điện li hoàn toàn thành ion => Tổng nồng độ ion là 0,2 + 0,1 = 0,3M

Vậy dung dịch dẫn điện tốt nhất trong các dung dịch cùng nồng độ trên là Na2SO4.

Câu 5. Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?

A. Môi trường điện li.

B. Dung môi không phân cực.

C. Dung môi phân cực.

D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan.

Xem đáp ánĐáp án C

Trong phân tử H2O, liên kết O−H là liên kết cộng hóa trị có cực, cặp e chung lệch về phía oxi

=> oxi tích điện âm, ở H tích điện dương.

Khi quá trình điện li xảy ra tương tác giữa các phân tử nước có cực và các ion chuyển động không ngừng làm cho các chất điện li dễ dàng tan trong nước

=> nước đóng vai trò dung môi phân cực

Câu 6. Chọn phát biểu sai:

A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.

B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy.

C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.

D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.

Xem đáp ánĐáp án A

Câu 7. Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

A. Dung dịch đường.

C. Dung dịch rượu.

B. Dung dịch muối ăn.

D. Dung dịch benzen trong ancol.

Xem đáp ánĐáp án B

Chất dẫn điện: các axit, bazơ, muối trong dung dịch hoặc trong trạng thái nóng chảy.Chất không dẫn điện: các chất rắn khan (NaCl, NaOH khan) và các dung dịch ancol etylic, glucozơ, nước cất, …

Nguyên nhân: Tính dẫn điện của dung dịch axit, bazo và muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.

Câu 8. Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. HCl trong C6H6 (benzen).

C. Ca(OH)2 trong nước.

B. CH3COONa trong nước.

D. NaHSO4 trong nước.

Xem đáp ánĐáp án A

Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được là HCl trong C6H6 (benzen).

Câu 9. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S.

B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH.

C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH.

D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.

Xem đáp ánĐáp án D

Phương trình điện li

H2SO4 ⇔ 2H+ + SO42-

MgCl2 → Mg2+ + 2Cl−

Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-

Ba(OH)2 → Ba2+ + OH-

Câu 10. Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?

A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2.

B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3.

C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2.

D. KCl, H2SO4, HNO2, MgCl2.

Xem đáp ánĐáp án C

Phương trình điện li

H2SO4 ⇔ 2H+ + SO42-

NaCl → Na+ + Cl−

KNO3 → K+ + NO3-

Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-

Câu 11. Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch

B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện

C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy

D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử

Xem đáp ánĐáp án C

Câu đúng là: Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.

Câu 12. Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Xem đáp ánĐáp án A

Các dung dịch có khả năng dẫn điện là các dung dịch tan trong nước phân li ra các ion

Đó là: NaCl; CaO; SO3; CH3COOH; Al2(SO4)3

CaO và SO3 tan vào nước xảy ra phản ứng:

CaO + H2O → Ca(OH)2; dung dịch Ca(OH)2 thu được là bazo mạnh nên dẫn được điện

SO3 + H2O → H2SO4; dung dịch H2SO4 thu được là axit mạnh nên dẫn được điện

Câu 13. Cho các nhận định sau:

(a) Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được là HCl trong C6H6 (benzen)

(b) Chỉ có hợp chất ion mới bị điện li khi hoà tan trong nước.

(c) Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc tại trạng thái nóng chảy.

(d) Saccarozơ là chất không điện li vì phân tử saccarozơ không có tính dẫn điện, không có khả năng phân li thành ion trong dung dịch.

Số nhận định đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp ánĐáp án C

Nhận định đúng là

(a) Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được là HCl trong C6H6 (benzen)

(b) sai vì hợp chất cộng hóa trị cũng có thể bị phân ly khi hòa tan trong nước, ví dụ như HCl,...

(c) Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc tại trạng thái nóng chảy.

(d) Saccarozơ là chất không điện li vì phân tử saccarozơ không có tính dẫn điện, không có khả năng phân li thành ion trong dung dịch.

Câu 14. Theo thuyết Areniut kết luận nào sau đây không đúng?

A. Muối là những hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.

B. Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđrô có khả năng phân li ra ion H+.

C. Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđrô có khả năng phân li ra H+.

D. Hiđrôxít lưỡng tính khi tan vào nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như Bazơ.

Xem đáp ánĐáp án A

Câu 15. Hòa tan ba muối X, Y, Z vào nước thu được dung dịch chứa: 0,40 mol K+; 0,20 mol Al3+: 0,2 mol SO42- và a mol Cl-. Ba muối X, Y, Z là

A. KCl, K2SO4, AlCl3.

B. KCl, K2SO4, Al2(SO4)3.

C. KCl, AlCl3, Al2(SO4)3.

D. K2SO4, AlCl3, Al2(SO4)3.

Xem đáp ánĐáp án C

Bảo toàn điện tích ⇒ a = 0,6

Xét đáp án:

Đáp án A: SO42- chỉ ở K2SO4 ⇒ K+ ở K2SO4 là 0,4 mol (đủ)

⇒ không có KCl ⇒ loại

Đáp án B: Cl- chỉ có ở KCl ⇒ K+ ở KCl là 0,6 mol (dư) ⇒ loại

Đáp án C: 0,4 mol KCl; 0,2/3 mol AlCl3; 0,2/3 mol Al2(SO4)3

⇒ Chọn đáp án C

Đáp án D: Cl- chỉ ở AlCl3 ⇒ Al3+ là 0,2 mol (đủ) ⇒ không có Al2(SO4)3 ⇒ loại

Câu 16. Dãy gồm các axit 2 nấc là:

A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH.

B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3.

C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3.

D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.

Xem đáp ánĐáp án D

Dãy gồm các axit 2 nấc là: H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.

Phương trình điện li các chất

H2S ⇄ H+ + HS−

HS− ⇆ H+ +S2−

H2SO4 ⇔ 2H+ + SO42-

H2CO3 ⇄ H+ + HCO3−

HCO3− ⇄ H+ + CO32-

H2SO3 ⇄ H+ + HSO3−

HSO3− ⇄ H+ + SO32-

.................................................

Hy vọng thông qua nội dung lý thuyết, câu hỏi bài tập liên quan, sẽ giúp bạn đọc vận dụng tốt vào trả lời các câu hỏi liên quan. Nội dung chi tiết tài liệu sẽ được VnDoc trình bày dưới đây. Mời các bạn tham khảo chi tiết

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Chất nào sau đây không dẫn điện được. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Từ khóa » Th Nào Sau đây Không Dẫn điện