Chất Nào Sau đây Là Hidroxit Lưỡng Tính Ca OH2 - Blog Của Thư

Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính ?

A. Al(OH)3.

B. NaOH.

C.Mg(OH)2.

D.Ca(OH)2.

Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính ?

A.

B.

C.

D.

Chất nào sau đây là hidroxit lưỡng tính?

A.

B.

C.

D.

Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?

A. Al(OH)3. 

B. NaOH.   

C. Mg(OH)2.         

D. Ca(OH)2

Câu hỏi hot cùng chủ đề
  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu (OH)2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3

Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?

A. Ca(OH)2và Cr(OH)3.

B. Ba(OH)2và Fe(OH)3.

C. Cr(OH)3và Al(OH)3.

D. NaOH và Al(OH)3.

Theo A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit ?

Dãy bao gồm chất và ion đều là axit là

Dãy các chất và ion nào sau đây là bazơ?

Chất nào trong các chất sau đây không phải là chất lưỡng tính

Dãy các chất và ion lưỡng tính là

Chất có tính lưỡng tính là:

Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?

Cho các chất: Cr, Fe2O3, Cr2O3, Al(OH)3, Zn, Al2O3, NaAlO2, AlCl3, Zn(OH)2, ZnSO4. Theo Bronsted, số chất có tính lưỡng tính là

Dãy gồm các chất tác dụng với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl là

Trong các ion sau đây, ion nào tan trong nước cho môi trường trung tính?

Dung dịch nào sau đây có môi trường kiềm

Muối nào sau đây là muối axit?

Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

Theo thuyết Bronsted thì câu trả lời nào dưới đây không đúng?

Chất là hiđroxit lưỡng tính là ZN(OH)2, ngoài ra một số hiđroxit lưỡng tính thường gặp như: Al(OH)3, Sn(OH)2, Cr(OH)3, Pb(OH)2, hidroxit lưỡng tính là hidro khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.

Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?

A. Mg(OH)2

B. Zn(OH)2

C. NaOH

D. Fe(OH)2

Đáp án đúng B.

Chất là hiđroxit lưỡng tính là ZN(OH)2, ngoài ra một số hiđroxit lưỡng tính thường gặp như: Al(OH)3, Sn(OH)2, Cr(OH)3, Pb(OH)2, hidroxit lưỡng tính là hiđro khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.

Giải thích lý do chọn đáp án B

Theo thuyết điện li, chất lưỡng tính là chất trong nước có thể phân li theo cả kiểu axit và kiểu bazơ.

Theo thuyết Bronsted, chất lưỡng tính là những chất vừa có khả năng cho proton H+, vừa có khả năng nhận proton H+.

Hiđroxit lưỡng tính là hidro khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.

Ví dụ: Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính,

+ Sự phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 -> Zn2+ + 2OH–

+ Sự phân li theo kiểu bazo: Zn(OH)2 -> ZnO22- + 2H+

Để thể hiện tính lưỡng tính của Zn(OH)2 người ta thường viết nó dưới dạng H2ZnO2.

Các hidroxit lưỡng tính thường gặp là: Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, ít tan trong nước và lực axit, lực bazo đều yếu

Phân loại chất lưỡng tính

– H2O, oxit và hiđroxit lưỡng tính như: ZnO, Zn(OH)2, Al2O3, Al(OH)3, Cr2O3, Cr(OH)3,…

– Aminoaxit, muối amoni của axit hữu cơ: R(COOH)x(NH2)y, RCOONH4 ,…

– Anion gốc axit không mạnh vẫn còn khả năng tách H+ như: HCO3–, HS–, HSO3‑, H2PO4–, HPO42-,…

Từ khóa » Cách Nào Sau đây Là Hiđroxit Lưỡng Tính