Chất Tinh Khiết Là Gì? Ví Dụ Về Chất Tinh Khiết
Có thể bạn quan tâm
Khái niệm chất tinh khiết
- I. Chất có ở đâu?
- 1. Vật thể
- 2. Chất có ở đâu?
- II. Chất tinh khiết là gì?
- III. Một số tính chất của chất tinh khiết
- IV. Ví dụ về chất tinh khiết
- V. Câu hỏi bài tập trắc nghiệm
Chất tinh khiết là gì? Ví dụ về chất tinh khiết do VnDoc.com biên soạn và đăng tải, hỗ trợ quá trình củng cố bài học và ôn luyện nâng cao khả năng làm bài tập môn Hóa học 8. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.
>> Mời các bạn tham khảo một số nội dung câu hỏi liên quan:
- Làm thế nào để khẳng định được nước cất là chất tinh khiết
- Chất tinh khiết được tạo ra từ
- Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết
I. Chất có ở đâu?
1. Vật thể
Những vật dụng tồn tại biệt lập xung quanh ta hoặc trong không gian được gọi là vật thể
Vật thể tự nhiên: gồm có một số chất khác nhau.
VD: khí quyển gồm có các chất khí như nito, oxi,…;
Vật thể nhân tạo: được làm bằng vật liệu. Mọi vật liệu đều là các chất hay hỗn hợp một số chất.
VD: song sắt cửa sổ, chậu nhựa,
2. Chất có ở đâu?
Chất có trong tự nhiên (đường, xenlulozo,…)
Chất do con người điều chế được, như: chất dẻo, cao su,…
II. Chất tinh khiết là gì?
Chất tinh khiết hoặc chất hóa học là vật liệu có thành phần không đổi (đồng nhất) và chúng có các đặc tính nhất quán trong toàn bộ mẫu.
Chúng tham gia phản ứng hóa học để tạo thành các sản phẩm có thể đoán trước được.
Trong hóa học, một chất tinh khiết bao gồm một loại nguyên tử, phân tử hoặc hợp chất.
III. Một số tính chất của chất tinh khiết
Chất tinh khiết có thành phần hóa học đồng nhất. Ở quy mô nano, điều này chỉ áp dụng cho một chất được tạo thành từ một loại nguyên tử, phân tử hoặc hợp chất.
Chúng là bất kỳ hỗn hợp đồng nhất nào, vật chất xuất hiện đồng nhất về hình dáng và thành phần, bất kể kích thước mẫu nhỏ đến đâu.
Ví dụ, nước được coi là một chất tinh khiết vì nó chứa chỉ có các phân tử nước H2O, không có tạp chất khác. Tương tự, không khí trong điều kiện bình thường được coi là chất tinh khiết vì nó chứa chủ yếu các khí như oxi, nitơ, argon và các thành phần khí khác, không có sự hiện diện của tạp chất đáng kể.
IV. Ví dụ về chất tinh khiết
Một số chất tinh khiết phổ biến hiện nay gồm có: Thiếc, lưu huỳnh, kim cương, nước, đường tinh khiết (sacaroza), muối ăn (natri clorua), muối nở (natri bicacbonat).
Thiếc, lưu huỳnh và kim cương là nguyên tố hóa học.
Đường, muối và muối nở là những chất tinh khiết là hợp chất.
Chất tinh khiết là tinh thể gồm: Muối, kim cương, tinh thể protein, tinh thể đồng sunfat.Hỗn hợp đồng nhất có thể được coi là ví dụ của các chất tinh khiết như: dầu thực vật, mật ong và không khí.
Lưu ý: Hỗn hợp không đồng nhất không phải là chất tinh khiết, như: sỏi, máy tính, hỗn hợp muối và đường hay một cái cây...
V. Câu hỏi bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Có thể phân biệt bột sắt và bột lưu huỳnh dựa vào:
A. Khả năng hòa tan
B. Khả năng đốt cháy
C. Màu sắc
D. Mùi
Xem đáp ánĐáp án CCó thể phân biệt bột sắt và bột lưu huỳnh dựa vào: Màu sắc
Câu 2. Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được trong chất lỏng là tinh khiết?
A. Không màu, không mùi
B. Không tan trong nước
C. Lọc được qua giấy lọc
D. Có nhiệt độ sôi nhất định
Xem đáp ánĐáp án DDựa vào nhiệt độ sôi nhất định mà ta khẳng định được trong chất lỏng là tinh khiết
Câu 3. Điểm khác nhau giữa nước cất và nước tự nhiên là:
A. Nước cất không màu, nước tự nhiên màu đục
B. Nước cất không mùi, nước tự nhiên có mùi
C. Nước cất có một chất, nước tự nhiên nhiều chất
D. Nước cất không có vị, nước tự nhiên có vị
Xem đáp ánĐáp án CĐiểm khác nhau giữa nước cất và nước tự nhiên là nước cất có một chất, nước tự nhiên nhiều chất.
Câu 4. Chất nào sau đây được coi là tinh khiết:
(1) Nước sôi
(2) Nước cất
(3) Nước khoáng
(4) Nước đá sản xuất từ nhà máy
(5) Nước lọc
A. (1)
B. (2), (3) và (4)
C. (2) và (5)
D. (2)
Xem đáp ánĐáp án DTrong nước sôi, nước khoáng, nước đá nhà máy sản xuất, nước lọc còn chứa các chất khác như các loại khoáng chất. Nước chất được tạo thành từ một chất duy nhất là nước.
Câu 5. Những chất nào trong dãy những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết?
A. Nước biển, đường kính, muối ăn
B. Nước sông, nước đá, nước chanh
C. Vòng bạc, nước cất, đường kính
D. Khí tự nhiên, gang, dầu hoả
Xem đáp ánĐáp án CChất tinh khiết là: vòng bạc, nước cất, đường kính vì chúng chỉ được tạo thành từ một chất duy nhất.
Loại A vì nước biển có muối, nước.
Loại B vì nước sông còn chứa các loại chất khác và đất, cát,…; nước đá, nước chanh ngoài nước cũng chứa một số thành phần khác.
Loại D vì gang được tạo thành từ sắt và carbon.
Câu 6. Tính chất nào sau đây cho ta biết đó là chất tinh khiết?
A. không màu, không mùi
B. khi đun thấy sôi ở nhiệt độ xác định
C. không tan trong nước
D. có vị ngọt mặn hoặc chua
Xem đáp ánĐáp án BCâu 7. Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được một chất lỏng là chất tinh khiết
A. Không màu, không mùi.
B. Không tan trong nước.
C. Lọc được qua giấy lọc.
D. Có nhiệt độ sôi nhất định.
Xem đáp ánĐáp án DMỗi chất tinh khiết đều có thành phần hóa học và tính chất nhất định như nhiệt độ sôi, nhiệt độ đông đặc…
Câu 8. Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể nhân tạo?
A. Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét
B. Xenlulozơ, kẽm, vàng
C. Cây cối, bút, tập, sách
D. Nước biển, ao, hồ, suối
Xem đáp ánĐáp án ADãy chỉ gồm toàn là vật thể nhân tạo là: Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét.
Loại B vì: xenlulozơ, kẽm, vàng là các chất.
Loại C vì : cây cối là vật thể tự nhiên.
Loại D vì : Nước biển, ao, hồ, suối là các vật thể tự nhiên.
Câu 9. Để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, dùng cách nào sau đây?
A. Lọc
B. Dùng phễu chiết
C. Chưng cất phân đoạn
D. Đốt
Xem đáp ánĐáp án CDựa vào tính chất rượu sôi và hóa hơi ở nhiệt độ thấp hơn nước => để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, ta dùng phương pháp: chưng cất phân đoạn.
Loại A và B vì hỗn hợp gồm rượu và nước là hỗn hợp đồng nhất.
Loại D vì đốt rượu sẽ chuyển thành chất khác.
Câu 10. Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:
A. Màu sắc.
B. Tính tan trong nước.
C. Khối lượng riêng.
D. Dẫn nhiệt, dẫn điện.
Xem đáp ánĐáp án ATính chất có thể quan sát trực tiếp: màu sắc, trạng thái.
Tính chất cần dùng dụng cụ đo: khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.
Tính chất cần phải làm thí nghiệm: tính tan trong nước, tính dẫn điện, tính cháy được.
..........................
Ngoài Chất tinh khiết là gì? Ví dụ về chất tinh khiết, mời các bạn tham khảo thêm Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 và các Đề thi học kì 1 lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Từ khóa » Các Ví Dụ Về Chất Tinh Khiết
-
Lấy Ví Dụ Về Các Chất Tinh Khiết
-
Chất Tinh Khiết Là Gì? Một Số Ví Dụ Về Chất Tinh Khiết - LabVIETCHEM
-
-Lấy 10 Ví Dụ Về Chất Tinh Khiết? -Hỗn Hợp Gồm A. Sắt Và đồng B ...
-
Ví Dụ Về Các Chất Tinh Khiết Là Gì? - EFERRIT.COM
-
Ví Dụ Về Chất Tinh Khiết
-
Chất Tinh Khiết Là Gì Và Các Phương Pháp Xác định đơn Giản
-
Lấy Ví Dụ Về Những Chất Tinh Khiết - Khóa Học đấu Thầu
-
Nêu Ví Dụ Về: A) Các Chất Tinh Khiết - Haylamdo
-
Lấy Ví Dụ Về Chất Tinh Khiết - Anh Nguyễn - Hoc247
-
Chất Tinh Khiết Là Gì? Khái Niệm, Tính Chất, Ví Dụ Về Chất Tinh Khiết
-
Lấy Ví Dụ Về Chất Hỗn Hợp, Chất Tinh Khiết, Hỗn Hợp đồng Nhất
-
Nêu Ví Dụ Về: A) Các Chất Tinh Khiết
-
Nêu Ví Dụ Về: A) Các Chất Tinh Khiết
-
Chất Tinh Khiết Là Gì? Một Số Ví Dụ Về Chất Tinh Khiết - Blog Chia Sẻ AZ