Chất X Có Công Thức Phân Tử C3H6O2 Là Este Của Axit Axetic Công ...
Có thể bạn quan tâm
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi chuyển cấp
Mầm non
- Tranh tô màu
- Trường mầm non
- Tiền tiểu học
- Danh mục Trường Tiểu học
- Dạy con học ở nhà
- Giáo án Mầm non
- Sáng kiến kinh nghiệm
Học tập
- Giáo án - Bài giảng
- Luyện thi
- Văn bản - Biểu mẫu
- Viết thư UPU
- An toàn giao thông
- Dành cho Giáo Viên
- Hỏi đáp học tập
- Cao học - Sau Cao học
- Trung cấp - Học nghề
- Cao đẳng - Đại học
Hỏi bài
- Toán học
- Văn học
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa học
- Sinh học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Tin học
Trắc nghiệm
- Trắc nghiệm IQ
- Trắc nghiệm EQ
- KPOP Quiz
- Đố vui
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Thi Violympic
- Thi IOE Tiếng Anh
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh
- Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
Tiếng Anh
- Luyện kỹ năng
- Giáo án điện tử
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Màu sắc trong tiếng Anh
- Tiếng Anh khung châu Âu
- Tiếng Anh phổ thông
- Tiếng Anh thương mại
- Luyện thi IELTS
- Luyện thi TOEFL
- Luyện thi TOEIC
Khóa học trực tuyến
- Tiếng Anh cơ bản 1
- Tiếng Anh cơ bản 2
- Tiếng Anh trung cấp
- Tiếng Anh cao cấp
- Toán mầm non
- Toán song ngữ lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 2
- Toán Nâng cao lớp 3
- Toán Nâng cao lớp 4
Giải bài tập Hóa 12
- Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic công thức cấu tạo thu gọn của X là
- Lý thuyết Este
- 1. Định nghĩa Este
- 2. Phân loại este
- 3. Danh pháp este
- 4. Tính chất vật lí este
- Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan
Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic công thức cấu tạo thu gọn của X là được VnDoc biên soạn là bài tập trắc nghiệm thường xuyên xuất hiện ở các dạng bài tập cũng như bài kiểm tra.
>> Mời các bạn tham khảo một số nội dung liên quan:
- Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là
- Đồng phân Este C5H10O2
- Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3 tên gọi của X là
- Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có Andehit
Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HO-C2H4-CHO.
Hướng dẫn giải bài tập
Đáp án C
X là este của axit axetic nên có gốc axetat CH3COO- và dựa vào CTPT nên gốc rượu còn lại phải là CH3- vậy X là CH3COOCH3.
Lý thuyết Este
1. Định nghĩa Este
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR' thì sẽ thu được este.
Công thức chung của este là RCOOR'.
(R là H hoặc là gốc hidro cacbon, R’ là gốc hidro cacbon)
2. Phân loại este
Este no, đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2)
Este không no đơn chức
Este đơn chức, mạch hở, không no: CmH2m+2-2kO2 (k là số liên kết pi, k ≥ 2)
VD: Este đơn chức, mạch hở, không no và có chứa 1 liên kết đôi: CmH2m-2O2
Este đa chức
Este tạo bởi axit đơn chức và rượu đa chức có dạng: (RCOO)mR’
Este tạo bởi rượu đơn chức và axit đa chức có dạng: R (COOR’)m
Este tạo bời axit đa chức R(COOH)n và ancol đa chức R’(OH)m có dạng: Rm(COO)nmR’n
3. Danh pháp este
Gốc Hiđrocacbon + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at).
Ví dụ:
HCOOCH3: metyl fomat
CH3COOC2H5: Etyl axetat
CH3COOCH=CH2: Vinyl axetat
4. Tính chất vật lí este
Thường là chất lỏng dễ bay hơi có mùi thơm dễ chịu của trái cây. Ví dụ: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,...
Một số este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn như mỡ động vật, sáp ong.
Nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, dễ tách chiết bằng phễu chiết.
Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiều so với nhiệt độ sôi của các axit và ancol có cùng số nguyên tử C vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.
Là dung môi tốt để hòa tan các chất hữu cơ.
>> Chi tiết nội dung bài học este tại: Hóa 12 bài 1: Este
Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO (n ≥ 1).
B. CnH2nO2 (n ≥ 1).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2).
D. CnH2nO3 (n ≥ 2).
Xem đáp ánĐáp án CCông thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2).
Câu 2. Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết π là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
Xem đáp ánĐáp án AEste no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có k = 1
→ có 1 liên kết π (trong nhóm – COO –)
Câu 3. Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số este mạch hở là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Xem đáp ánĐáp án CDo trong nhóm – COO đã có 1 liên kết π =>A không no, có một nối đôi, đơn chức.
Các đồng phân este là:
HCOO – CH = CH – CH3(cis + trans)
HCOO – CH2 - CH = CH2
HCOO – C(CH3) = CH2
CH3 – COO – CH=CH2
CH2=CH – COO – CH3
Câu 4. Số đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2 là
A. 9.
B. 8.
C. 7.
D. 6.
Xem đáp ánĐáp án DCó 6 đồng phân thỏa mãn. Gồm:
C6H5COOCH3 (metyl benzoat);
HCOOCH2C6H5 (benzyl fomat);
CH3COOC6H5 (phenyl axetat);
HCOOC6H4CH3 (có 3 đồng phân o, p, m-metylphenyl fomat)
Câu 5: Chất CH3CH(CH3)CH2COOH có tên là gì?
A. Axit 2-metylpropanoic
B. Axit 2-metylbutanoic
C .Axit 3-metylbutanoic
D. Axit 3-metylbutan-1-oic
Xem đáp ánĐáp án CCâu 6. Công thức nào dưới đây là của axit 2,4 - đimetylpentanoic?
A. CH3CH(CH3)CH(CH3)CH2COOH
B. CH3CH(CH3)CH2CH(CH3)COOH
C. CH3C(CH3)2CH2CH(CH3)COOH
D. CH(CH3)2CH2CH2COOH.
Xem đáp ánĐáp án BCông thức của axit 2,4 - đimetylpentanoic: CH3CH(CH3)CH2CH(CH3)COOH
Câu 7. Cho m gam axit axetic tác dụng hết với 9,65 gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu. Sau phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn không tan. Gía trị của m là
A. 0,5 gam
B. 1,5 gam
C. 3 gam
D. 6 gam
Xem đáp ánĐáp án DKhi cho hỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch CH3COOH chỉ có Zn phản ứng, chất rắn không tan sau phản ứng là Cu
=> mZn = 9,65 - 6,4 = 3,25 (g)
=> nZn = 3,25 : 65 = 0,05 (mol)
Phương trình hóa học: 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
0,1(mol) ← 0,05 (mol)
Khối lượng CH3COOH là: 0,1.60= 6(g)
Câu 8. Đun nóng 6 gam axit axetic với 6 gam ancol etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác. Khối lượng este tạo thành khi hiệu suất phản ứng 80% là ?
A. 8,00 gam
B. 7,04 gam
C. 10,00 gam
D. 12,00 gam
Xem đáp ánĐáp án BTheo đề bài ta có
naxit = 0,1 mol < nancol = 0,13 mol
=> Tính hiệu suất theo axit
=> nCH3COOC2H5 = naxit.H% = 0,08 mol
=> meste = 7,04 gam
Câu 9. Cho 2 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 90 ml. Tỷ lệ % este chưa bị thủy phân là:
A. 33,3%
B. 50%
C. 60%
D. 66,7%
Xem đáp ánĐáp án DnX = 0,0135 mol
(1) HCOOCH2CH3 + H2O ⇆ HCOOH + CH3CH2OH
(2) HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
Theo (2): nHCOOH = nNaOH = 0,009 mol
Theo (1): n este bị thủy phân = nHCOOH = 0,009 mol
=> n este chưa bị thủy phân = 0,027 - 0,009 = 0,018 mol
Tỉ lệ este chưa bị thủy phân: (0,018/0,027).100% = 66,67%
Câu 10. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etylaxetat
B. Propylfomat
C. Metylfomat
D. Metylaxetat
Xem đáp ánĐáp án CĐáp ánX là este của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở
X là este, no đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2
neste = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol
Meste = 6/0,1 = 60 → 14n + 32 = 60 → n = 2
Công thức phân tử của X là C2H4O2
este X là HCOOCH3: metyl fomat
Câu 11. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng một lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là
A. 400 ml
B. 500 ml
C. 200 ml
D. 600 ml
Xem đáp ánĐáp án CEtyl axetat: CH3COOC2H5, metyl propionat: CH3CH2COOCH3
→ Etyl axetat và metyl propionat có cùng công thức phân tử là C4H8O2
→ neste = 17,6/ 88 = 0,2 mol
Gọi công thức chung của hỗn hợp este là RCOOR’
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
→ nNaOH = neste = 0,2 mol→ 0,5.V.10-3 = 0,2 → V = 200 ml.
........................
Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic công thức cấu tạo thu gọn của X là. Nội dung tài liệu dễ hiểu giúp các bạn học sinh dễ dàng nắm bắt. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,....
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.
Chia sẻ, đánh giá bài viết 5 32.612 Bài viết đã được lưu- Chia sẻ bởi: Nguyễn Thị Phương Tuyết
- Nhóm: VnDoc.com
- Ngày: 09/09/2022
Tham khảo thêm
Giải bài tập Hóa 12 bài 32: Hợp chất của sắt
Giải bài tập Hóa 12 bài 31: Sắt
Giải bài tập Hóa 12 bài 29: Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
Báo cáo thực hành bài 30 Hóa học 12
Giải Hóa 12 bài 28: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
Giải Hóa 12 bài 30: Thực hành Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
Giải Hóa 12 bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
Báo cáo thực hành bài 16 hóa học 12
Bài thực hành hóa 12 trang 38
Giải bài tập Hóa 12 bài 34: Crom và hợp chất của crom
Gợi ý cho bạn
Trắc nghiệm tiếng Anh 5 i-Learn Smart Start Unit 1 Online
Mẫu đơn xin học thêm
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 9 chương trình mới
Được 18-20 điểm khối A1 kỳ thi THPT Quốc gia 2022, nên đăng ký trường nào?
Lớp 12
Hóa 12 - Giải Hoá 12
Giải Hoá 12 - Giải bài tập Hóa 12
Giải Hoá 12 - Giải bài tập Hóa 12
Báo cáo thực hành bài 16 hóa học 12
Giải bài tập Hóa 12 bài 31: Sắt
Giải bài tập Hóa 12 bài 32: Hợp chất của sắt
Giải bài tập Hóa 12 bài 29: Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
Bài thực hành hóa 12 trang 38
Giải bài tập Hóa 12 bài 34: Crom và hợp chất của crom
Từ khóa » Các Ctct Của C3h6o2
-
Công Thức Cấu Tạo Của C 3 H 6 O 2 Và Gọi Tên
-
Công Thức Cấu Tạo Của C 3 H 6 O 2 Và Gọi Tên - Haylamdo
-
Công Thức Cấu Tạo Của C3H6O2 Và Gọi Tên
-
Đồng Phân C3H6O2 - Công Thức Phân Tử Và Cách Gọi Tên - TopLoigiai
-
Top 11 Công Thức Cấu Tạo Của C3h6o2 - Interconex
-
Công Thức Cấu Tạo C3H6O2 - Đại Học Đông Đô Hà Nội
-
Top 20 Công Thức Cấu Tạo C3h6o2 Hay Nhất 2022 - Thevesta
-
Đồng Phân C3H6O2 Công Thức Phân Tử Và Cách Gọi Tên - Thevesta
-
Viết Công Thức Cấu Tạo Và Gọi Tên Các đồng Phân Este Có ...
-
Số đồng Phân Este ứng Với Công Thức Phân Tử C3H6O2 Là
-
Số đồng Phân Mạch Hở Của Chất Có CTPT C3H6O2 Là:
-
Công Thức Phân Tử C3H6O2 Có Bao Nhiêu đồng Phân? - Hoc247