Châu Thành, An Giang – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Châu Thành (định hướng).
Châu Thành
Một góc phố dân cư
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhAn Giang
Trụ sở UBNDẤp Minh An
Thành lập16/6/2025
Địa lý
Tọa độ: 9°54′13″B 105°09′49″Đ / 9,9035101513976°B 105,16367585215°Đ / 9.903510151397565; 105.16367585215279
Châu Thành trên bản đồ Việt NamChâu ThànhChâu Thành Vị trí xã Châu Thành trên bản đồ Việt Nam
Diện tích107,65 km²[1]
Dân số (31/12/2024)
Tổng cộng70.178 người[1]
Mật độ651 người/km²
Khác
Websitechauthanh.angiang.gov.vn
  • x
  • t
  • s

Châu Thành là một xã thuộc tỉnh An Giang, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Châu Thành có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp xã Giồng Riềng
  • Phía tây giáp phường Rạch Giá và xã Bình An
  • Phía nam giáp xã Định Hòa và xã Long Thạnh
  • Phía bắc tiếp giáp xã Thạnh Lộc và xã Thạnh Đông.

Xã Châu Thành có diện tích là 107,65 km², dân số năm 2024 là 70.178 người,[1] mật độ dân số đạt 651 người/km².

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Châu Thành được chia thành 23 ấp: An Binh, An Khương, Bình Hòa, Bình Lạc, Bình Lợi, Hòa Hưng, Hòa Thạnh, Minh An, Minh Hưng, Minh Lạc, Minh Long – Minh Hòa, Minh Long – Minh Lương, Minh Phú, Minh Tân – Giục Tượng, Minh Tân – Minh Hòa, Minh Thành, Tân Bình, Tân Điền, Tân Hưng, Tân Lợi, Tân Phước, Tân Thành, Tân Tiến.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Châu Thành xưa thuộc tổng Kiên Định, khi trở thành một đơn vị hành chính (là xã) thì thuộc tổng Kiên Hảo, huyện Kiên Giang, phủ An Biên, tỉnh Hà Tiên.

Từ năm Minh Mạng thứ 16 (1835), do Bố chánh Đoàn Khiêm Quang đề nghị thành lập với 23 xã thôn.

Trải qua triều Thiệu Trị, Tự Đức đến đầu Pháp thuộc vẫn thuộc tổng cũ đặt thuộc hạt thanh tra Kiên Giang rồi Rạch Giá.

Ngày 5 tháng 1 năm 1876, Minh Lương được gọi là làng đổi thuộc hạt tham biện Rạch Giá rồi Long Xuyên rồi trở lại Rạch Giá.

Ngày 1 tháng 1 năm 1900, Minh Lương thuộc tỉnh Rạch Giá.

Ngày 25 tháng 5 năm 1901, đổi thuộc tổng Kiên Tường cùng tỉnh Rạch Giá.

Ngày 20 tháng 5 năm 1920, thuộc quận Châu Thành, tỉnh Rạch Giá.

Năm 1956, các làng gọi trở lại là xã, nhập làng Minh Lương với làng Hòa Thạnh Lợi gọi là xã Minh Hòa. Tên làng (xã) Minh Lương bị xóa tên từ đây, địa danh Minh Lương chỉ còn gắn liền với tên chợ.

Ngày 20 tháng 9 năm 1975, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 245-NQ/TW[2] về việc:

  • Hợp nhất tỉnh Bạc Liêu, tỉnh Cà Mau và 2 huyện An Biên, Vĩnh Thuận (ngoại trừ 2 xã Đông Yên và Tây Yên) của tỉnh Rạch Giá thành một tỉnh mới, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.
  • Hợp nhất tỉnh Cần Thơ (ngoại trừ huyện Thốt Nốt), tỉnh Sóc Trăng, tỉnh Trà Vinh, tỉnh Vĩnh Long thành một tỉnh, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.
  • Hợp nhất tỉnh Long Châu Hà, tỉnh Rạch Giá và huyện Thốt Nốt của tỉnh Cần Thơ thành một tỉnh, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.
  • Hợp nhất tỉnh Long Châu Tiền, tỉnh Sa Đéc, tỉnh Kiến Tường thành một tỉnh, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.

Ngày 20 tháng 12 năm 1975, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 19/NQ[3] về việc:

  • Hợp nhất tỉnh Cần Thơ (bao gồm cả huyện Thốt Nốt của tỉnh Long Xuyên), tỉnh Sóc Trăng thành một tỉnh mới, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.
  • Hợp nhất tỉnh Long Châu Hậu (tỉnh An Giang cũ bao gồm tỉnh Long Xuyên (trừ huyện Thốt Nốt và tỉnh Châu Đốc) và phía Tây tỉnh Long Châu Tiền.
  • Tỉnh Rạch Giá (bao gồm 3 huyện: Hà Tiên, Phú Quốc, huyện Châu Thành A của tỉnh Long Châu Hà) vẫn để thành tỉnh riêng.

Ngày 24 tháng 2 năm 1976, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ban hành Nghị định số 3/NQ/1976[4] về việc:

  • Hợp nhất tỉnh Cần Thơ (bao gồm cả huyện Thốt Nốt), tỉnh Sóc Trăng và thành phố Cần Thơ thành một tỉnh mới, lấy tên là tỉnh Hậu Giang.
  • Hợp nhất tỉnh Kiến Phong và tỉnh Sa Đéc (trừ huyện Chợ Mới) thành một tỉnh mới, lấy tên là tỉnh Đồng Tháp.
  • Hợp nhất 5 huyện: Châu Phú, Châu Thành X, Huệ Đức Tịnh Biên, Tri Tôn và 3 thị xã: Châu Đốc, Long Xuyên, Tân Châu của tỉnh Long Châu Hà; 2 huyện: An Phú, Phú Tân của tỉnh Long Châu Tiền; huyện Chợ Mới của tỉnh Sa Đéc và tỉnh An Giang (trừ huyện Thốt Nốt) thành một tỉnh mới, lấy tên là tỉnh An Giang.
  • Hợp tỉnh Rạch Giá cũ và 3 huyện: Châu Thành A, Hà Tiên, Phú Quốc thuộc tỉnh Long Châu Hà thành một tỉnh mới, lấy tên là tỉnh Kiên Giang.

Ngày 3 tháng 6 năm 1978, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 125-CP[5] về việc:

  • Thành lập huyện Hòn Đất thuộc tỉnh Kiên Giang trên cơ sở một phần của huyện Châu Thành và một phần của huyện Hà Tiên.
  • Các xã Bình An, Giục Tượng, Minh Hòa thuộc huyện Châu Thành.

Ngày 27 tháng 9 năm 1983, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 107-HĐBT[6] về việc:

  • Chia xã Bình An thuộc huyện Châu Thành thành 3 xã: Bình An, Bình Đô, Bình Thới.
  • Chia xã Giục Tượng thuộc huyện Châu Thành thành xã Giục Tượng và xã Thành Tân.
  • Chia xã Minh Hòa thuộc huyện Châu Thành thành 3 xã: Minh Hòa, Minh Hưng, Minh Thuận.
  • Thành lập xã Hòa Đức thuộc huyện Châu Thành trên cơ sở tách các ấp Minh Phong, Vĩnh Đằng của xã Vĩnh Hòa Hiệp và ấp Minh Đức, 1/2 ấp Minh Phú của xã Minh Hòa.

Ngày 24 tháng 5 năm 1988, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 92-HĐBT[7] về việc thành lập thị trấn Minh Lương thuộc huyện Châu Thành trên cơ sở tách 2 ấp từ xã Minh Thuận, 4 ấp từ xã Minh Hòa và nữa ấp từ xã Bình An, sau đó đổi thành 4 khu phố: Minh An, Minh Lạc, Minh Long, Minh Phú.[8]

Ngày 7 tháng 12 năm 2012, HĐND tỉnh Kiên Giang ban hành Nghị quyết số 92/2012/NQ-HĐND[9] về việc thành lập khu phố Minh Thành thuộc thị trấn Minh Lương trên cơ sở một phần của khu phố Minh Long.

Tính đến ngày 31/12/2024:

  • Thị trấn Minh Lương có 5 khu phố: Minh An, Minh Lạc, Minh Long, Minh Phú, Minh Thành.[10]
  • Xã Giục Tượng có 8 ấp: Minh Tân, Tân Bình, Tân Điền, Tân Hưng, Tân Lợi, Tân Phước, Tân Thành, Tân Tiến.
  • Xã Minh Hòa có 10 ấp: An Binh, An Khương, Bình Hòa, Bình Lạc, Bình Lợi, Hòa Hưng, Hòa Thạnh, Minh Hưng, Minh Long, Minh Tân.

Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Quốc hội ban hành Nghị quyết số 202/2025/QH15[11] về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 12 tháng 6 năm 2025). Theo đó, sáp nhập tỉnh Kiên Giang vào tỉnh An Giang.

Ngày 16 tháng 6 năm 2025:

  • Quốc hội ban hành Nghị quyết số 203/2025/QH15[12] về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Theo đó, kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện trong cả nước từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.
  • Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1654/NQ-UBTVQH15[13] về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang năm 2025 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 16 tháng 6 năm 2025). Theo đó, thành lập xã Châu Thành thuộc tỉnh An Giang trên cơ sở toàn bộ 19,18 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 25.468 người của thị trấn Minh Lương; toàn bộ 41,29 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 20.267 người của xã Giục Tượng và toàn bộ 47,18 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 24.443 người của xã Minh Hòa thuộc huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.

Xã Châu Thành có 107,64 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 70.178 người.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d "Công văn số 812/SNV-XDCQCTINBĐG về việc tài liệu lấy ý kiến cử tri đối với 2 đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã của tỉnh Kiên Giang năm 2025" (PDF). Cổng Thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang. ngày 22 tháng 4 năm 2025. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2025. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2025.
  2. ^ "Nghị quyết số 245-NQ/TW về việc bỏ khu, hợp tỉnh". ngày 20 tháng 9 năm 1975. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2025.
  3. ^ "Nghị quyết số 19/NQ về việc điều chỉnh việc hợp nhất một số tỉnh ở miền Nam". Trung tâm Lưu trữ quốc gia I. ngày 20 tháng 12 năm 1975. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2025.
  4. ^ "Nghị định số 3/NQ/1976 về việc giải thể khu, hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam". Trung tâm Lưu trữ quốc gia I. ngày 24 tháng 2 năm 1976. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2025.
  5. ^ "Quyết định số 125-CP năm 1978 về việc chia huyện châu thành thuộc tỉnh Kiên Giang thành hai huyện lấy tên là huyện Hòn Đất và huyện châu Thành". Hệ thống pháp luật. ngày 3 tháng 6 năm 1978.
  6. ^ "Quyết định số 107-HĐBT về việc phân vạch địa giới một số xã, phường và thị trấn Kiến Lương thuộc tỉnh Kiên Giang". Hệ thống pháp luật. ngày 27 tháng 9 năm 1983. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015.
  7. ^ Quyết định số 92-HĐBT năm 1988 về việc điều chỉnh địa giới huyện Châu Thành để mở rộng địa giới thị xã Rạch Giá; thành lập phường, xã, thị trấn thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện Châu Thành, An Minh, Gò Quao, Hòn Đất; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hà Tiên và huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang.
  8. ^ "Lịch sử hình thành và phát triển Chợ Minh Lương". Cổng thông tin điện tử xã Châu Thành, tỉnh An Giang. ngày 17 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2025. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2025.
  9. ^ "Nghị quyết số 92/2012/NQ-HĐND về việc thành lập mới một số ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang" (PDF). Công báo tỉnh Kiên Giang. ngày 7 tháng 12 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2025. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2025.
  10. ^ "Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + Danh mục hành chính Kiên Giang)". Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. ngày 28 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2021.
  11. ^ "Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 12 tháng 6 năm 2025. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2025.
  12. ^ "Nghị quyết số 203/2025/QH15 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 16 tháng 6 năm 2025. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2025.
  13. ^ "Nghị quyết số 1654/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang năm 2025". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 16 tháng 6 năm 2025. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2025.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết liên quan đến tỉnh An Giang, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Flag of Vietnam Các đơn vị hành chính thuộc tỉnh An Giang
Phường (14), xã (85), đặc khu (3)
Phường (14)

Rạch Giá · Bình Đức · Châu Đốc · Chi Lăng · Hà Tiên · Long Phú · Long Xuyên · Mỹ Thới · Tân Châu · Thới Sơn · Tịnh Biên · Tô Châu · Vĩnh Tế · Vĩnh Thông

Xã (85)

An Biên · An Châu · An Cư · An Minh · An Phú · Ba Chúc · Bình An · Bình Giang · Bình Hòa · Bình Mỹ · Bình Sơn · Bình Thạnh Đông · Cần Đăng · Châu Phong · Châu Phú · Châu Thành · Chợ Mới · Chợ Vàm · Cô Tô · Cù Lao Giêng · Định Hòa · Định Mỹ · Đông Hòa · Đông Hưng · Đông Thái · Giang Thành · Giồng Riềng · Gò Quao · Hòa Điền · Hòa Hưng · Hòa Lạc · Hòa Thuận · Hội An · Hòn Đất · Hòn Nghệ · Khánh Bình · Kiên Lương · Long Điền · Long Kiến · Long Thạnh · Mỹ Đức · Mỹ Hòa Hưng · Mỹ Thuận · Ngọc Chúc · Nhơn Hội · Nhơn Mỹ · Núi Cấm · Ô Lâm · Óc Eo · Phú An · Phú Hòa · Phú Hữu · Phú Lâm · Phú Tân · Sơn Hải · Sơn Kiên · Tân An · Tân Hiệp · Tân Hội · Tân Thạnh · Tây Phú · Tây Yên · Thạnh Đông · Thạnh Hưng · Thạnh Lộc · Thạnh Mỹ Tây · Thoại Sơn · Tiên Hải · Tri Tôn · U Minh Thượng · Vân Khánh · Vĩnh An · Vĩnh Bình · Vĩnh Điều · Vĩnh Gia · Vĩnh Hanh · Vĩnh Hậu · Vĩnh Hòa · Vĩnh Hòa Hưng · Vĩnh Phong · Vĩnh Thạnh Trung · Vĩnh Thuận · Vĩnh Trạch · Vĩnh Tuy · Vĩnh Xương

Đặc khu (3)

Kiên Hải · Phú Quốc · Thổ Châu

Nguồn: Nghị quyết số 1654/NQ-UBTVQH15

Từ khóa » đăng Châu Thành An Giang