Chế độ Cho Giáo Viên Nghỉ Hưu Trước Tuổi - [Cập Nhật 07/2022]

Quyền lợi hưởng lương hưu là mối quan tâm hàng đầu của người lao động và cũng là một trong những nội dung pháp lý mà Luật Quang Huy luôn mong muốn được tư vấn chính xác để đảm bảo quyền lợi cho mỗi người. Nếu bạn đang có nhu cầu tư vấn chế độ hưu trí, đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006573 để được tư vấn miễn phí 24/7.

Tổng số người đã liên hệ hotline: 1.182

Chế độ nghỉ hưu trước tuổi đối với giáo viên là mối quan tâm hàng đầu của những người làm việc trong ngành sư phạm khi gần tới độ tuổi về hưu. Đặc biệt là đối với giáo viên thuộc diện tinh giản biên chế hoặc có sức khỏe không tốt, có mong muốn về hưu sớm nhưng chưa hiểu rõ các quy định về chế độ.

Để nắm rõ được các quy định về giáo viên nghỉ hưu trước tuổi, xin mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Quang Huy.

Tổng quan về bài viết

Toggle
  • 1. Điều kiện để giáo viên về nghỉ hưu trước tuổi bao gồm những gì?
    • 1.1. Điều kiện nghỉ hưu sớm đối với giáo viên thuộc diện tinh giản biên chế
    • 1.2. Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi đối với giáo viên không thuộc diện tinh giản biên chế
  • 2. Chế độ cho giáo viên nghỉ hưu trước tuổi
    • 2.1. Chế độ nghỉ hưu sớm đối với giáo viên thuộc diện tinh giản biên chế
      • 2.1.1. Giáo viên nam tuổi từ đủ 50 – đủ 53 tuổi, giáo viên nữ đủ 45 đến đủ 48 tuổi
      • 2.1.2. Giáo viên nam tuổi từ đủ 55 đến đủ 58 tuổi, giáo viên nữ tuổi đủ 50 đến đủ 53
      • 2.1.3. Giáo viên nam tuổi từ trên 53 đến dưới 55, giáo viên nữ trên 48 đến dưới 50
      • 2.1.4. Giáo viên nam tuổi từ trên 58 đến dưới 60, giáo viên nữ tuổi từ trên 53 đến dưới 55 tuổi
    • 2.2. Chế độ nghỉ hưu trước tuổi đối với giáo viên không thuộc diện tinh giản biên chế
  • 3. Thủ tục giáo viên về hưu trước tuổi bao gồm những bước gì?
    • 3.1. Thủ tục nghỉ hưu sớm đối với giáo viên thuộc diện tinh giản biên chế
    • 3.2. Thủ tục nghỉ hưu trước tuổi đối với giáo viên không thuộc diện tinh giản biên chế
  • 4. Cơ sở pháp lý

1. Điều kiện để giáo viên về nghỉ hưu trước tuổi bao gồm những gì?

1.1. Điều kiện nghỉ hưu sớm đối với giáo viên thuộc diện tinh giản biên chế

Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, điều kiện nghỉ hưu trước tuổi đối với giáo viên thuộc diện tinh giản biên chế bao gồm các trường hợp sau:

  • Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước hoặc do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự;
  • Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác;
  • Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;
  • Có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên bị hạn chế về năng lực hoàn thành công việc được giao, nhưng không thể bố trí việc làm khác hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;
  • Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức được phân loại, đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp hoặc không hoàn thành nhiệm vụ trong năm trước liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;
  • Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp hoặc không hoàn thành nhiệm vụ trong năm trước liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;
  • Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, mà trong từng năm đều có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh và của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật hoặc trong năm trước liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;
  • Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ do sắp xếp tổ chức bộ máy theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.

1.2. Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi đối với giáo viên không thuộc diện tinh giản biên chế

Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động hiện nay được thực hiện theo bảng dưới đây:

Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
2021 60 tuổi 3 tháng 2021 55 tuổi 4 tháng
2022 60 tuổi 6 tháng 2022 55 tuổi 8 tháng
2023 60 tuổi 9 tháng 2023 56 tuổi
2024 61 tuổi 2024 56 tuổi 4 tháng
2025 61 tuổi 3 tháng 2025 56 tuổi 8 tháng
2026 61 tuổi 6 tháng 2026 57 tuổi
2027 61 tuổi 9 tháng 2027 57 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 62 tuổi 2028 57 tuổi 8 tháng
2029 58 tuổi
2030 58 tuổi 4 tháng
2031 58 tuổi 8 tháng
2032 59 tuổi
2033 59 tuổi 4 tháng
2034 59 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi 60 tuổi

Với giáo viên khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu trong điều kiện lao động bình thường nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với bảng lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu trên khi bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%;
  • Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với bảng lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu trên khi bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, cụ thể:
Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
2022 55 tuổi 6 tháng 2022 50 tuổi 8 tháng
2023 55 tuổi 9 tháng 2023 51 tuổi
2024 56 tuổi 2024 51 tuổi 4 tháng
2025 56 tuổi 3 tháng 2025 51 tuổi 8 tháng
2026 56 tuổi 6 tháng 2026 52 tuổi
2027 56 tuổi 9 tháng 2027 52 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 57 tuổi 2028 52 tuổi 8 tháng
2029 53 tuổi
2030 53 tuổi 4 tháng
2031 53 tuổi 8 tháng
2032 54 tuổi
2033 54 tuổi 4 tháng
2034 54 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi 55 tuổi

2. Chế độ cho giáo viên nghỉ hưu trước tuổi

2.1. Chế độ nghỉ hưu sớm đối với giáo viên thuộc diện tinh giản biên chế

Căn cứ vào các nội dung quy định tại Điều 8 của Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 108/2014/NĐ-CP, chế độ về hưu sớm cho giáo viên trường hợp thuộc diện tinh giản biên chế được chia theo nhóm độ tuổi như sau:

2.1.1. Giáo viên nam tuổi từ đủ 50 – đủ 53 tuổi, giáo viên nữ đủ 45 đến đủ 48 tuổi

Trường hợp này, giáo viên thuộc diện tinh giản biên chế theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và đã có tối thiểu 20 năm tham gia bảo hiểm xã hội, trong đó có ít nhất 15 năm làm các công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì được hưởng chế độ hưu trí sớm hoặc người lao động có từ 15 năm làm việc trở lên ở khu vực có trợ cấp tối thiểu là 0.7. Các chế độ hưu trí trước tuổi được hưởng trong trường hợp này bao gồm:

  • Toàn bộ quyền lợi, chế độ hưu trí theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội;
  • Lương hưu được hưởng đầy đủ, không bị trừ tỷ lệ về hưu sớm;
  • Căn cứ vào độ tuổi về hưu quy định theo luật bảo hiểm xã hội, mỗi năm về hưu sớm người lao động sẽ được hưởng trợ cấp thêm 3 tháng tiền lương;
  • 20 năm đầu người lao động tham gia bảo hiểm xã hội đầy đủ sẽ được hưởng trợ cấp thêm 5 tháng tiền lương, sau đó cứ thêm 1 năm thì hưởng thêm 0.5 tháng tiền lương tham gia Bảo hiểm.
Chế độ cho giáo viên nghỉ hưu trước tuổi
Chế độ cho giáo viên nghỉ hưu trước tuổi

2.1.2. Giáo viên nam tuổi từ đủ 55 đến đủ 58 tuổi, giáo viên nữ tuổi đủ 50 đến đủ 53

Giáo viên thuộc diện tinh giản biên chế quy định tại Điều 6, Nghị định 108/2014/NĐ-CP, có độ tuổi đáp ứng điều kiện quy định và có tối thiểu 20 năm tham gia bảo hiểm xã hội thì được hưởng chế độ về hưu sớm. Chế độ được hưởng gồm những nội dung sau:

  • Chế độ hưu trí đầy đủ theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội;
  • Lương hưu được hưởng đầy đủ và không bị trừ tỷ lệ phần trăm vì về hưu trước tuổi;
  • Người lao động được trợ cấp thêm 3 tháng tiền lương đối với mỗi năm về hưu sớm so với độ tuổi quy định nghỉ hưu của Luật bảo hiểm xã hội;
  • 20 năm đầu đóng bảo hiểm xã hội của người lao động được trợ cấp tương ứng 5 tháng lương, mỗi năm về sau sẽ hưởng thêm ½ tháng lương.

2.1.3. Giáo viên nam tuổi từ trên 53 đến dưới 55, giáo viên nữ trên 48 đến dưới 50

Điều kiện giáo viên được hưởng hưu sớm trong nhóm tuổi này là phải thuộc diện tinh giản biên chế, có tối thiểu 20 năm tham gia bảo hiểm xã hội, từng có ít nhất 15 năm làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc ở khu vực có hệ số phụ cấp từ 0.7 trở lên. người lao động sẽ được hưởng đầy đủ chế độ nghỉ hưu theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, tiền lương hưu sẽ không bị trừ vì về hưu sớm.

2.1.4. Giáo viên nam tuổi từ trên 58 đến dưới 60, giáo viên nữ tuổi từ trên 53 đến dưới 55 tuổi

Đối tượng giáo viên thuộc chính sách tinh giản biên chế quy định tại Điều 6, Nghị định 108/2014/NĐ-CP và có ít nhất 20 năm đóng bảo hiểm xã hội sẽ được hưởng đầy đủ chế độ hưu trí theo quy định. Lương hưu không bị trừ phần trăm vì nghỉ hưu trước tuổi.

2.2. Chế độ nghỉ hưu trước tuổi đối với giáo viên không thuộc diện tinh giản biên chế

Theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, quy định tuổi nghỉ hưu của giáo viên cũng giống như các lao động khác là nam đủ 60 tuổi và nữ đủ 55 tuổi. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt dưới đây, giáo viên có thể nghỉ hưu trước tuổi.

Đối với mức hưởng lương hưu đối với chế độ hưu trí trước tuổi căn cứ vào Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, giáo viên đáp ứng điều kiện ở trên được nghỉ hưu sớm và hưởng lương hưu tính bằng 45% mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội theo quy định dưới đây:

  • Đối với lao động nam, những người nghỉ hưu từ 2022 trở đi là 19 năm. Với những năm đóng bảo hiểm xã hội còn lại thì cứ mỗi năm được tính thêm 2% (không quá 75%);
  • Đối với lao động nữ tỷ lệ lương hưu 45% sẽ tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, những năm đóng bảo hiểm xã hội còn lại thì mỗi năm được tính thêm 2% (không quá 75%).

3. Thủ tục giáo viên về hưu trước tuổi bao gồm những bước gì?

3.1. Thủ tục nghỉ hưu sớm đối với giáo viên thuộc diện tinh giản biên chế

Theo quy định tại Điều 14, Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ, trình tự thủ tục thực hiện xin về hưu trước tuổi đối với giáo viên bao gồm:

Bước 1: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm phối hợp với cấp ủy, tổ chức công đoàn và các tổ chức chính trị – xã hội cùng cấp tổ chức triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế như sau:

  • Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chính sách tinh giản biên chế quy định tại Nghị định này đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý;
  • Xây dựng đề án tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị mình theo trình tự quy định tại Điều 15 Nghị định này trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
  • Lập danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cho từng đối tượng tinh giản biên chế theo định kỳ 2 lần/năm (6 tháng/1 lần) trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở đề án tinh giản biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Bước 2: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Bộ, ngành, địa phương) thực hiện các công việc sau:

  • Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc tổ chức thực hiện Nghị định này;
  • Phê duyệt đề án tinh giản biên chế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc;
  • Phê duyệt danh sách đối tượng tinh giản biên chế và sử dụng chi ngân sách thường xuyên hằng năm để thực hiện việc chi trả các chế độ, chính sách cho đối tượng tinh giản biên chế;
  • Định kỳ 02 lần/năm (6 tháng/1 lần), tổng hợp kết quả thực hiện tinh giản biên chế, bao gồm danh sách đối tượng tinh giản biên chế (kèm theo giải trình làm rõ lý do tinh giản biên chế của từng đối tượng) và kinh phí thực hiện tinh giản biên chế của Bộ, ngành, địa phương mình gửi Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính để kiểm tra theo quy định;

Bước 3: Bộ Nội vụ kiểm tra đối tượng tinh giản biên chế trên cơ sở báo cáo kết quả tinh giản biên chế do Bộ, ngành, địa phương gửi đến và có ý kiến gửi Bộ Tài chính để làm căn cứ kiểm tra, quyết toán kinh phí đã thực hiện tinh giản biên chế;

Bước 4: Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính kiểm tra về việc tính toán chế độ chính sách, kinh phí thực hiện tinh giản biên chế của Bộ, ngành, địa phương để xử lý kinh phí theo quy định; Cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp cán bộ, công chức, viên chức chi trả các chế độ chính sách cho từng đối tượng tinh giản biên chế.

3.2. Thủ tục nghỉ hưu trước tuổi đối với giáo viên không thuộc diện tinh giản biên chế

Bước 1: Tiến hành giám định y khoa

Người lao động hoặc người sử dụng lao động trong các trường hợp cụ thể chuẩn bị và nộp cho Cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật.

Trong thời gian 10 ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng.

Bước 2: Chuẩn bị và nộp hồ sơ nghỉ hưu trước tuổi. Trước 3 tháng kể từ ngày viên chức nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả – Sở Nội vụ tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương. Hồ sơ bao gồm:

  • Công văn đề nghị giải quyết nghỉ hưu đối với công chức, viên chức trong đó nêu rõ nơi sinh, nơi cư trú sau khi nghỉ hưu, số sổ bảo hiểm xã hội, danh sách trích ngang (nếu có từ 02 người trở lên) của Thủ trưởng sở-ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận-huyện;
  • Bản sao quyết định lương hiện hưởng của viên chức;
  • Bản sao sổ Bảo hiểm xã hội;
  • Bản sao thông báo nghỉ hưu của viên chức;
  • Đơn xin nghỉ hưu đối với người nghỉ hưu trước tuổi;
  • Bản photo Biên bản giám định y khoa đối với trường hợp nghỉ mất sức;

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ xin nghỉ hưu trước tuổi: Tổ tiếp nhận và trả kết quả – Sở Nội vụ kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định:

  • Trường hợp thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp;
  • Trường hợp thành phần hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện thành phần hồ sơ theo quy định.

Bước 4: Xem xét và ban hành Quyết định nghỉ hưu trước tuổi

Phòng Công chức, viên chức xem xét, thẩm định trình Giám đốc Sở Nội vụ ban hành Quyết định nghỉ hưu trước tuổi để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với viên chức ngạch chuyên viên chính và tương đương (trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định nghỉ hưu trước tuổi để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với Lãnh đạo sở – ngành, quận – huyện và người giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương).

Bước 5: Nhận kết quả

Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả – Sở Nội vụ.

4. Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Lao động năm 2019;
  • Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;
  • Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
  • Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về giáo viên nghỉ hưu trước tuổi. Qua bài viết này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Nếu nội dung bài viết còn chưa rõ, hoặc bạn cần tư vấn, hỏi đáp thêm về dịch vụ hỗ bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)

Từ khóa » điều Kiện Giáo Viên Nghỉ Hưu Trước Tuổi