Chế độ Dinh Dưỡng Bệnh Lý - 123doc

LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG Lựa chọn thực phẩm Thực phẩm nên dùng - Thực phẩm có hàm lượng canxi cao: + Các loại hải sản: tôm, tép, cua, các loại ốc, cá loại nhỏ: đặc biệt cá biển nên ăn 3-4

Trang 1

SỞ Y TẾ HÀ NỘI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HÒE NHAI

CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG BỆNH LÝ

HÀ NỘI - 2016

Trang 2

MỤC LỤC

VAI TRÒ CỦA DINH DƯỠNG TRONG PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH 1

DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH VIỆN 3

QUY TRÌNH NẤU SOUP HẬU PHẪU 10

CHẾ ĐỘ ĂN THÔNG THƯỜNG 12

LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG CHO BỆNH THÔNG THƯỜNG 12

BT01-X: CHẾ ĐỘ THÔNG THƯỜNG ĂN UỐNG NĂNG LƯỢNG: 1800 - 1900 Kcal 14

BT02-X: CHẾ ĐỘ THÔNG THƯỜNG ĂN UỐNG NĂNG LƯỢNG 2200 – 2400 Kcal .16 BT03-X: CHẾ ĐỘ THÔNG THƯỜNG ĂN DẠNG LỎNG 18

BT04-X: CHẾ ĐỘ THÔNG THƯỜNG ĂN DẠNG SONDE 20

BT05-X: CHẾ ĐỘ THÔNG THƯỜNG CHO BỆNH LOÃNG XƯƠNG 22

CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH THẬN – TIẾT NIỆU 25

LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN SUY THẬN 25

TN05-X: SUY THẬN CẤP GIAI ĐOẠN TRƯỚC LỌC THẬN 26

TN10-X: SUY THẬN MẠN CÓ LỌC MÁU NGOÀI THẬN HOẶC THẨM PHÂN PHÚC MẠC 3 LẦN/TUẦN 29

TN11-X: SUY THẬN MẠN CÓ LỌC MÁU NGOÀI THẬN HOẶC THẨM PHÂN PHÚC MẠC 2 LẦN/TUẦN 31

CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 33

LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG CHO BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 33

DD01-X: ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐƠN THUẦN TĂNG HUYẾT ÁP 36

CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH GOUT 39

LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN GOUT 39

GU01-X: BỆNH GOUT ĐƠN THUẦN 40

CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH TIM MẠCH 43

LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP – SUY TIM – RLLP MÁU 43

TM01-X: TĂNG HUYẾT ÁP 46

TM02-X: RỐI LOẠN LIPID MÁU 48

TM08-X: TĂNG HUYẾT ÁP KẾT HỢP RỐI LOẠN LIPID MÁU 50

Trang 3

TM03-X: SUY TIM GIAI ĐOẠN I-II NHỒI MÁU CƠ TIM ỔN ĐỊNH 52

TM04-X BỆNH SUY TIM GIAI ĐOẠN 3 NHỒI MÁU CƠ TIM SAU 7 NGÀY 54

TM05-X BỆNH SUY TIM GIAI ĐOẠN 4 SUY TIM MẤT BÙ 56

CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HÓA 58

LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG CHO CÁC BỆNH VIÊM LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG; VIÊM ĐẠI TRÀNG; VIÊM TỤY 58

TH01-X: VIÊM LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG; CHẢY MÁU DẠ DÀY - TÁ TRÀNG GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH 60

TH04-X: VIÊM ĐẠI TRÀNG - RỐI LOẠN TIÊU HÓA 63

VT01-X: VIÊM TỤY CẤP KHI CÓ CHỈ ĐỊNH ĂN GIAI ĐOẠN KHỞI ĐỘNG 65

CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH GAN MẬT 68

LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN XƠ GAN 68

GM04-X: XƠ GAN 70

CHẾ ĐỘ ĂN CHO PHẪU THUẬT 72

LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT 72

PT01-X: PHẪU THUẬT ĐƯỜNG TIÊU HÓA VÀ NGOÀI ĐƯỜNG TIÊU HÓA – GIAI ĐOẠN KHỞI ĐỘNG RUỘT 73

CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH NHIỄM KHUẨN 76

LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN 76

NK03-X: NHIỄM KHUẨN MẠN (COPD) 77

NK04-X: NHIỄM KHUẨN MẠN KẾT HỢP 79

Trang 4

Hà Nội, ngày tháng năm 2016

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH “HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH VIỆN”

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN ĐA KHOA HÒE NHAI

- Căn cứ Luật Khám bệnh chữa bệnh số 40/2009/ QH12;

- Căn cứ Quyết định 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 về việc ban hành quy chế bệnh viện;

- Căn cứ Thông tư 08/2011/TT-BYT ngày 26/01/2011 về hướng dẫn công tác dinh dưỡng tiết chế trong bệnh viện;

- Căn cứ Quyết định 2879/QĐ-BYT ngày 10/8/2006 về việc ban hành

“Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện”;

- Căn cứ Quyết định số 6449/QĐ-UBND ngày 4/12/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc tổ chức lại Bệnh viện Đa khoa Hòe Nhai trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Y tế Xây dựng vào Bệnh viện Đa khoa Hòe Nhai thuộc Sở Y tế;

Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ Dinh dưỡng - Tiết chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1 Ban hành kèm theo quyết định này “Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện”

gồm 25 nguyên tắc, ký hiệu về chế độ ăn.

Điều 2 “Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện” là tài liệu hướng dẫn về xây dựng

chế độ ăn cho người bệnh được áp dụng tại bệnh viện.

Điều 3 Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký Các khoa, phòng liên

quan và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng lao động thuộc Bệnh viện Đa khoa Hòe Nhai chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Trang 5

LỜI NÓI ĐẦU

VAI TRÒ CỦA DINH DƯỠNG TRONG PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH

1 ĐẶT VẤN ĐỀ

Dinh dưỡng là nhu cầu không thể thiếu của con người Các chất dinh dưỡng được cungcấp thông qua ăn uống giúp con người tồn tại và phát triển Tuy nhiên, ăn thiếu hoặc thừa cácchất dinh dưỡng và không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đều có thể gây bệnh, thậm chílàm tăng nguy cơ tử vong

Thiếu dinh dưỡng gây ra các bệnh thường gặp như: Thiếu máu do thiếu sắt, bệnhBeriberi do thiếu vitamin B1, bệnh khô mắt do thiếu vitamin A, bệnh Scorbut do thiếuvitamin C, bệnh viêm da Pellagra do thiếu vitamin PP… Thiếu dinh dưỡng còn làm cho cơthể chậm phát triển, giảm sức đề kháng, làm tăng nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng Đối vớingười bệnh nằm viện, suy dinh dưỡng làm tăng biến chứng và tử vong, thời gian nằm việnkéo dài, do đó chi phí điều trị tăng

Thừa dinh dưỡng là một trong những yếu tố nguy cơ gây bệnh mạn tính như tăng huyết

áp, rối loạn mỡ máu, đái tháo đường, thừa cân, béo phì, các bệnh tim mạch… Đối với một sốbệnh ăn uống không đúng sẽ làm cho bệnh nặng thêm

Chính vì vậy, nguyên tắc chỉ định dinh dưỡng trong điều trị là:

- Căn cứ vào tính chất tổn thương của cơ quan bị bệnh

- Căn cứ đến sự phản ứng, quá trình hồi phục, cơ chế điều hòa, thích nghi của cơ thể,căn cứ vào các triệu chứng lâm sàng để chỉ định chế độ ăn

- Căn cứ vào các phương pháp điều trị khác

Dinh dưỡng điều trị luôn vận dụng cùng một lúc tất cả các căn cứ trên, và tùy theongười bệnh mà quyết định phương pháp điều trị dinh dưỡng cụ thể

2 VAI TRÒ CỦA DINH DƯỠNG TRONG PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH

Dinh dưỡng là một phương pháp điều trị chủ yếu trong một số bệnh

Dinh dưỡng điều trị có tác động đến căn nguyên gây bệnh,đến cơ chế điều hòa, đến khảnăng phản ứng, bảo vệ cơ thể Nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh dinh dưỡng có vaitrò điều trị chính trong các bệnh: suy dinh dưỡng do thiếu năng lượng, thừa cân, béo phì dothừa năng lượng, các bệnh do thiếu vitamin A, B, C, D…, thiếu vi chất: sắt, kẽm, canxi…

Trang 6

Dinh dưỡng có vai trò hỗ trợ trong quá trình điều trị

Dinh dưỡng tốt nâng cao sức đề kháng của cơ thể chống lại bệnh tật Nhiều nghiên cứu

đã chứng minh việc cung cấp dinh dưỡng đầy đủ, hợp lý đã giúp tăng cường miễn dịch rútngắn thời gian điều trị kháng sinh, giảm biến chứng, rút ngắn thời gian nằm viện, giảm chi phíđiều trị, giảm tỷ lệ tử vong

Dinh dưỡng điều trị còn có tác dụng điều hòa các rối loạn chuyển hóa làm giảm biếnchứng bệnh Đặc biệt thấy rõ vai trò của dinh dưỡng là một phần không thể thiếu trong điềutrị bệnh đái tháo đường, cao huyết áp, suy thận, suy tim, bệnh lý về gan, dạ dày…

Dinh dưỡng điều trị còn giúp cho cơ thể phục hồi tốt hơn những bệnh nhân bị chấnthương phần mềm, gãy xương, suy nhược cơ thể sau sốt rét, sau mổ, sau nhiễm khuẩn nặng,một chế độ dinh dưỡng tốt sẽ làm vết thương chóng lành, sức khỏe hồi phục nhanh hơn (đặcbiệt nhờ cung cấp protein và vitamin C)

Như vậy, dinh dưỡng có vai trò quan trọng trong tất cả các giai đoạn điều trị bệnh,phòng biến chứng, phòng tái phát

Dinh dưỡng có vai trò tích cực trong phòng bệnh

Dinh dưỡng đúng và đủ đóng vai trò quan trọng để duy trì sức khỏe tốt, dự phòng cácbệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng gây ra

Nhận rõ tầm quan trọng của dinh dưỡng trong điều trị mà ngành dinh dưỡng điều trị đã

ra đời ở nhiều nước trên thế giới ăn uống đã được chỉ định như là một trong những biện phápđiều trị cũng như thuốc Cần phải xem việc dinh dưỡng hợp lý cùng với sử dụng thuốc như làthuốc không những chỉ thực hiện khi nằm bệnh viện mà cả khi đã ra viện

Trang 7

SỞ Y TẾ HÀ NỘI

BỆNH VIỆN ĐA KHOA HÒE NHAI

DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH VIỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHN ngày của Giám đốc BVĐK Hòe Nhai )

A CHẾ ĐỘ ĂN CHO NGƯỜI LỚN

ST

T CHẾ ĐỘ ĂN TRONG BỆNH VIỆN KÝ HIỆU

DẠNG CHẾ BIẾN,

SỐ BỮA/NGÀY

I CHẾ ĐỘ ĂN THÔNG THƯỜNG

1 Chế độ thông thường năng lượng 1800 –

3 Chế độ thông thường ăn dạng hóa lỏng

Năng lượng 700-1600Kcal/ngày

BT03-X 3 bữa/ngày

Nấu theo công thức hóa lỏng (múc 300ml/bữa)

4 Chế độ thông thường ăn dạng sonde Năng

lượng: 700-1600 Kcal/ ngày

BT04-X 6 bữa/ngày

(TĐ mẫu: Súp sữa 6 bữa, múc 250ml/bữa)

5 Chế độ thông thường cho bệnh loãng

xương Năng lượng: 30-35 Kcal/kg/ngày

BT05-X 5 bữa/ngày

(TĐ mẫu: Bún 1 bữa Cơm 2 bữa Quả chín 2 bữa)

II CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH THẬN-TIẾT NIỆU

1 Viêm cầu thận cấp, thể ure máu cao TN01-X 4 bữa/ngày

2 Viêm cầu thận cấp, thể cao huyết áp TN02-X 4 bữa/ngày

3 Viêm cầu thận cấp, giai đoạn phục hồi TN03-X 4 bữa/ngày

5 Suy thận cấp, giai đoạn trước lọc thận

Năng lượng: 30-35 Kcal/kg/ngày

TN05-X 6 bữa/ngày

(TĐ mẫu: Phở 1 bữa Cơm 2 bữa Quả chín 1 bữa Chè 1 bữa Sữa 1 bữa)

6 Suy thận cấp, giai đoạn lọc máu (ngoài

thận và màng bụng)

TN06-X

4 bữa/ngày

Trang 8

7 Suy thận mạn giai đoạn 1-2 TN07-X 4 bữa/ngày

8 Suy thận mạn giai đoạn 3-4 không lọc

máu, không tăng kali máu

TN08-X

4 bữa/ngày

9 Suy thận mạn giai đoạn 3-4 không lọc

máu, tăng kali máu

TN09-X

4 bữa/ngày

10 Suy thận mạn giai đoạn có lọc máu ngoài

thận hoặc thẩm phân phúc mạc 3 lần/tuần

Năng lượng: 30-35 Kcal/kg/ngày

TN10-X 6 bữa/ngày

(TĐ mẫu: Cơm 2 bữa Miến 1 bữa Chè 1 bữa Quả chín 1 bữa Sữa 1 bữa)

11 Suy thận mạn có lọc máu ngoài thận hoặc

thẩm phân phúc mạc 2 lần/tuần Năng

13 Hội chứng thận hư không có tổn thương

cầu thận tối thiểu

TN13-X

4 bữa/ngày

14 Hội chứng thận hư có tổn thương cầu thận

tối thiểu hoặc mức lọc cầu thận< 60

ml/phút

TN14-X

4 bữa/ngày

III CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

1 Đái tháo đường đơn thuần Năng lượng:

30-35 Kcal/kg/ngày

DD01-X 5 bữa/ngày

(TĐ mẫu: Mỳ 1 bữa Cơm 2 bữa Quả chín 1 bữa Sữa 1 bữa

2 Đái tháo đường BMI >25, rối loạn chuyển

hóa lipid máu

DD02-X

4-6 bữa/ngày

3 Đái tháo đường kết hợp viêm cầu thận, thể

urê máu cao

5 Đái tháo đường kết hợp viêm cầu thận,

giai đoạn phục hồi

8 Đái tháo đường kết hợp với suy tim độ 3-4 DD08-X 4-6 bữa/ngày

9 Đái tháo đường kết hợp với gút DD09-X 4-6 bữa/ngày

10 Đái tháo đường kết hợp với tăng huyết áp DD10-X 4 bữa/ngày

Trang 9

Năng lượng: 30-35 Kcal/kg/ngày (TĐ mẫu: Cơm 2 bữa Bún 1

bữa Sữa 1 bữa)

IV CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH GÚT

1 Bệnh gout đơn thuần Năng lượng: 30-35

2 Rối loạn lipid máu

Năng lượng: 30Kcal/kg/ngày

TMO2-X 5 bữa/ngày

(TĐ mẫu: Miến 1 bữa Cơm 2 bữa Quả chín 1 bữa Sữa 1 bữa)

3 Suy tim giai đoạn 1-2, nhồi máu cơ tim

ổn định Năng lượng: 30-35 Kcal/kg/ngày

TMO3-X 3 bữa/ngày

(TĐ mẫu:Cơm 2 bữa Phở 1 bữa)

4 Suy tim giai đoạn 3, nhồi máu cơ tim sau

7 ngày

TMO4-X 3 bữa/ngày

(TĐ mẫu: Cơm 2 bữa.Cháo 1 bữa)

5 Suy tim giai đoạn 4 (suy tim mất bù) TMO5-X 5 bữa/ngày

(TĐ mẫu: Cháo 1 bữa Súp 1 bữa Phở 1 bữa Quả chín 1 bữa Sữa 1 bữa)

6 Nhồi máu cơ tim, giai đoạn cấp 1-3 ngày

đầu

TMO6-X

4-6 bữa/ngày

7 Nhồi máu cơ tim, giai đoạn tiếp theo TMO7-X 4-6 bữa/ngày

8 Tăng huyết áp - rối loạn lipid máu

Năng lượng: 30-35 Kcal/kg/ngày

TM08-X 5 bữa/ngày

(TĐ mẫu: Bún 1 bữa Sữa tươi

1 bữa Cơm 2 bữa Bánh đúc 1bữa)

VI CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HÓA

1 Viêm loét dạ dày-tá tràng, chảy máu dạ

dày-tá tràng giai đoạn ổn định Năng

lượng: 30-35 Kcal/kg/ngày

TH01-X 4-6 bữa/ngày

(TĐ mẫu: Cơm 2 bữa Phở 1 bữa Cháo 1 bữa Quả chín 1

Trang 10

bữa Sữa 3 bữa Súp 3 bữa)

2 Chảy máu dạ dày-tá tràng TH02-X 6-8 bữa/ngày

3 Chảy máu dạ dày-tá tràng, giai đoạn đã

cầm máu

TH03-X

4-6 bữa/ngày

4 Viêm đại tràng, rối loạn tiêu hóa TH04-X 4 bữa/ngày

(TĐ mẫu: Cơm 2 bữa Cháo 1 bữa Sữa 1 bữa)

VII CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH VIÊM TỤY

1 Viêm tụy cấp khi có chỉ định ăn, giai đoạn

khởi động Năng lượng: 30-35 Kcal/ kg/

ngày

VT01-X 5-6 bữa/ngày

(TĐ mẫu: Súp 3 bữa Sữa 3 bữa Phở 1 bữa Cháo 1 bữa Quả chín 1 bữa Cơm 2 bữa)

2 Viêm tụy cấp khi có chỉ định ăn, giai đoạn

chuyển tiếp 1

VT02-X

4-6 bữa/ngày (ăn hóa lỏng)

3 Viêm tụy cấp khi có chỉ định ăn, giai đoạn

chuyển tiếp 2

VT03-X

4-6 bữa/ngày (ăn hóa lỏng)

4 Viêm tụy cấp khi có chỉ định ăn, giai đoạn

phục hồi

VT04-X

4-6 bữa/ngày

VIII CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH GAN MẬT

1 Viêm gan cấp, giai đoạn đầu GM01-X 6-8 bữa/ngày

2 Viêm gan cấp, giai đoạn tiếp theo GM02-X 4-6 bữa/ngày

4 Xơ gan Năng lượng: 30-40 Kcal/kg/ngày GM04-X 4 bữa/ngày

(TĐ mẫu: Cơm 2 bữa Súp 1 bữa Quả chín 1 bữa)

IX CHẾ ĐỘ ĂN CHO PHẪU THUẬT

1 Phẫu thuật đường tiêu hóa và ngoài đường

tiêu hóa, giai đoạn khởi động ruột Năng

lượng: 30-55 Kcal/kg/ngày

PT01-X 4-6 bữa/ngày

(TĐ mẫu: Súp 3 bữa (múc 250ml/ bữa) Cơm 3 bữa)

2 Phẫu thuật đường tiêu hóa và ngoài đường

tiêu hóa, giai đoạn chuyển tiếp1

PT02-X

6-8 bữa/ngày (ăn hóa lỏng)

3 Phẫu thuật đường tiêu hóa và ngoài đường

tiêu hóa, giai đoạn chuyển tiếp 2

PT03-X

4-6 bữa/ngày (ăn hóa lỏng)

4 Phẫu thuật đường tiêu hóa và ngoài đường

tiêu hóa, giai đoạn phục hồi

PT04-X

6-8 bữa/ngày

X CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH NHIỄM KHUẨN

Trang 11

1 Nhiễm khuẩn cấp, giai đoạn toàn phát NK01-X 4-6 bữa/ngày

2 Nhiễm khuẩn cấp, giai đoạn phục hồi NK02-X 4-6 bữa/ngày

3 Nhiễm khuẩn mạn (COPD) Năng lượng:

25-30 Kcal/kg/ngày

NK03-X 5 bữa/ngày

(TĐ mẫu: Cháo 1 bữa Cơm 2 bữa Sữa 2 bữa)

4 Nhiễm khuẩn mạn kết hợp (COPD kèm

tăng huyết áp) Năng lượng:

25-30Kcal/kg/ngày

NK04-X 5 bữa/ngày

(TĐ mẫu: Cháo 1 bữa Cơm 2 bữa Sữa 1 bữa Quả chín 1 bữa)

XI CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỎNG

1 Giai đoạn sốc bỏng BOO1-X 4-6 bữa/ngày (ăn hóa lỏng)

2 Giai đoạn nhiễm độc, nhiễm trùng và suy

mòn bỏng

BOO2-X 7-8 bữa/ngày

3 Giai đoạn phục hồi bỏng BOO3-X 6-7 bữa/ngày

XII CHẾ ĐỘ ĂN SẢN KHOA

1 Phụ nữ có thai 6 tháng đầu SK01-X 4 bữa/ngày

2 Phụ nữ có thai 3 tháng cuối SK02-X 4 bữa/ngày

3 Phụ nữ nuôi con bú 6 tháng đầu SK03-X 4 bữa/ngày

4 Nhiễm độc thai nghén SK04-X 4-6 bữa/ngày

5 Đái tháo đường ở phụ nữ có thai SK05-X 4-6 bữa/ngày

6 Viêm cầu thận cấp, suy thận độ 1-2 ở phụ

nữ có thai

SK06-X 4-6 bữa/ngày

7 Suy tim độ 1-2 ở phị nữ có thai SK07-X 4-6 bữa/ngày

8 Suy tim độ 3 ở phị nữ có thai SK08-X 4-6 bữa/ngày

A CHẾ ĐỘ ĂN CHO TRẺ EM

I CHẾ ĐỘ ĂN THƯỜNG

Chế độ ăn thông thường <6 tháng 1BT-X 8 bữa/ngày

Chế độ ăn thông thường 7-12 tháng 2BT-X 7 bữa/ngày

Chế độ ăn thông thường 1-3 tuổi 3BT-X 6 bữa/ngày

Chế độ ăn thông thường 4-6 tuổi 4BT-X 5 bữa/ngày

Chế độ ăn thông thường 7-9 tuổi 5BT-X 5 bữa/ngày

Chế độ ăn thông thường 10-15 tuổi 6BT-X 4 bữa/ngày

II CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH ĐƯỜNG TIÊU

HÓA

1 Tiêu chảy cấp cho trẻ <6 tháng 1TH1-X 6-8 bữa/ngày

Tiêu chảy cấp cho trẻ 7-12 tháng 2TH1-X 6-8 bữa/ngày

Tiêu chảy cấp cho trẻ 1-3 tuổi 3TH1-X 6-8 bữa/ngày

Tiêu chảy cấp cho trẻ 4-6 tuổi 4TH1-X 6-8 bữa/ngày

Trang 12

Tiêu chảy cấp cho trẻ 7-9 tuổi 5TH1-X 6-8 bữa/ngàyTiêu chảy cấp cho trẻ 10-15 tuổi 6TH1-X 6-8 bữa/ngày

2 Tiêu chảy kéo dài cho trẻ <6 tháng 1TH2-X 6-8 bữa/ngàyTiêu chảy kéo dài cho trẻ 7-12 tháng 2TH2-X 6-8 bữa/ngàyTiêu chảy kéo dài cho trẻ 1-3 tuổi 3TH2-X 6-8 bữa/ngàyTiêu chảy kéo dài cho trẻ 4-6 tuổi 4TH2-X 6-8 bữa/ngàyTiêu chảy kéo dài cho trẻ 7-9 tuổi 5TH2-X 6-8 bữa/ngàyTiêu chảy kéo dài cho trẻ 10-15 tuổi 6TH2-X 6-8 bữa/ngày

3 Viêm loét tá tràng cho trẻ 1-3 tuổi 3TH3-X 4-6 bữa/ngàyViêm loét tá tràng cho trẻ 4-6 tuổi 4TH3-X 4-6 bữa/ngàyViêm loét tá tràng cho trẻ 7-9 tuổi 5TH3-X 4-6 bữa/ngàyViêm loét tá tràng cho trẻ 10-15 tuổi 6TH3-X 4-6 bữa/ngày

4 Xuất huyết tiêu hóa cho trẻ 1-3 tuổi 3TH1-X 6-8 bữa/ngàyXuất huyết tiêu hóa 4-6 tuổi 4TH2-X 6-8 bữa/ngàyXuất huyết tiêu hóa 7-9 tuổi 5TH3-X 6-8 bữa/ngàyXuất huyết tiêu hóa10-15 tuổi 6TH4-X 6-8 bữa/ngày

III.CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH GAN MẬT

1 Viêm gan cấp, giai đoạn đầu cho trẻ 1-3 tuổi 3GM1-X 6-8 bữa/ngàyViêm gan cấp, giai đoạn đầu 4-6 tuổi 4GM1-X 6-8 bữa/ngàyViêm gan cấp, giai đoạn đầu 7-9 tuổi 5GM1-X 6-8 bữa/ngàyViêm gan cấp, giai đoạn đầu 10-15 tuổi 6GM1-X 6-8 bữa/ngày

2 Viêm gan cấp, giai đoạn chuyển tiếp nhóm

Trang 13

SỞ Y TẾ HÀ NỘI

BỆNH VIỆN ĐA KHOA HÒE NHAI

QUY TRÌNH NẤU SOUP HẬU PHẪU

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHN ngày / / của

Giám đốc BVĐK Hòe Nhai)

V1: dung dịch soup V2: dung dịch sữa V: Thành phẩm dung dịch soup hậu phẫu.

Trang 14

Chú ý:

Không để thực phẩm bén xoong hoặc có mùi khê nồng.

Dung dịch mịn, không có gợn khi miết bằng tay.Dung dịch không còn bã

- Xay nhuyễn dầu ăn với dung dịch hóa lỏng ở trên

- Cho muối tình, đường vào dung dịch, khuấy đều

- Cho thêm nước sao cho dung dịch đạt đúng thể tích

270ml

- Đun sôi lại dung dịch

Dung dịch đồng nhất, không có váng, không có dầu ăn nổi lên bề mặt dungdịch

Định lượng dung dung dịch

Dung dịch màu vàng nhạt, sánh thơm vị sữa, vị vừa ăn

Chú ý: Nấu chế độ ăn qua sonde cũng như quy trình trên nhưng lưu ý dung dịch hóa

lỏng thành dung dịch đồng nhất được chắt lọc hết phần thô (nguyên hạt và xơ sợi) phải đạt yêu cầu bơm chảy qua sonde thông suốt không bị tắc hay vón cục.

Trang 15

CHẾ ĐỘ ĂN THÔNG THƯỜNG

LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG CHO BỆNH THÔNG THƯỜNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHN ngày / / của

Giám đốc BVĐK Hòe Nhai)

1 NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG

- Ăn đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng tùy theo mức độ hoạt động , tình trạng dinhdưỡng và bệnh tật Cung cấp đủ năng lượng tùy theo mức độ lao động, giới, tuổi và BMI

- Lượng thức ăn nên dải đều trong ngày Tránh những bữa ăn lớn, chia thành nhiều bữanhỏ, gồm 3 bữa chính và từ 1-3 bữa phụ

- Giữ đúng giờ ăn theo lịch Nên ăn đều đặn các bữa Không bao giờ bỏ ăn ngay cả khi

ốm và mệt mỏi

- Protein: 12 – 20% tổng năng lượng Protein động vật chiếm 30 – 50% tổng số protein

- Lipid: 18 – 25% tổng năng lượng, lipid thực vật chiếm 50% tổng số lipid

- Glucid: 60 – 70% tổng năng lượng Lượng đường ngọt không quá 10% năng lượng hàngngày

- Đủ vitamin và khoáng chất

- Chất xơ: 18 – 20g/ngày

- Ăn đa dạng các loại thực phẩm Không nên kiêng khem quá mức

- Muối: 6g/ngày Không nên dùng quá 10g muối/ngày

- Nước: 40ml/kg cân nặng/ngày, từ 2 – 2,5L/ngày

2 LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG

Thực phẩm nên dùng:

- Gạo, mỳ, ngô, khoai, sắn

- Sữa và các sản phẩm từ sữa: sữa bột, sữa tươi

- Bổ sung thường xuyên các loại đạm từ thịt các loại, cá, tôm, cua, ốc, hến

- Trứng và các sản phẩm từ trứng: trứng gà, trứng vịt, trứng chim cút

- Dầu thực vật ăn thay mỡ động vật Các loại: đậu đỗ, vừng, lạc

Trang 16

- Cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất từ việc bổ sung từ rau, củ, quả chín Các loạirau quả tươi (từ 300 đến 500g).

Thực phẩm hạn chế dùng:

- Ăn hạn chế các thực phẩm nguồn gốc động vật có nhiều mỡ, cholesterol: mỡ động vật,phủ tạng động vật, bơ, phomat Hạn chế các món xào, rán, nướng

- Các thực phẩm chứa nhiều muối (đồ hộp, dưa muối, cà muối )

- Tránh ăn và uống thực phẩm có nhiều đường, đường hấp thu nhanh như: các loại nướcngọt có ga, bánh kẹo ngọt, mật ong, các loại mứt, quả chín khô

- Các chất kích thích như: rượu, bia, cafe, thuốc lá

Chế độ ăn uống cân đối cần đi kèm với hoạt động thể lực phù hợp và duy trì cân nặngnên có (mỗi ngày nên tập thể dục 30 - 60 phút: đi bộ, bơi, đánh cầu lông )

Trang 17

BT01-X: CHẾ ĐỘ THÔNG THƯỜNG ĂN UỐNG

NĂNG LƯỢNG: 1800 - 1900 Kcal

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHN ngày của Giám đốc BVĐK Hòe Nhai)

1 NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG

- Cung cấp đủ năng lượng tùy theo mức độ lao động, giới và BMI

- Protein: 12 – 20% tổng năng lượng Protein động vật chiếm 30 – 50% tổng số protein

- Lipid: 18 – 25% tổng năng lượng, lipid thực vật chiếm 50% tổng số lipid

- Glucid: 60 – 70% tổng năng lượng Lượng đường ngọt không quá 10% năng lượng hàngngày

- Đủ vitamin và khoáng chất

- Chất xơ: 18 – 20g/ngày

- Ăn đa dạng các loại thực phẩm

- Muối: 6g/ngày Không nên dùng quá 10g muối/ngày

- Nước: 40ml/kg cân nặng/ngày

2 LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG

a Lựa chọn thực phẩm

Thực phẩm nên dùng

- Gạo, mỳ, ngô, khoai, sắn

- Các loại: đậu đỗ, vừng, lạc

- Sữa và các sản phẩm từ sữa: sữa bột, sữa tươi

- Thịt các loại, cá, tôm, cua, ốc, hến

- Các thực phẩm chứa nhiều muối (đồ hộp, dưa muối, cà muối )

- Các loại nước ngọt có ga, bánh kẹo ngọt

- Các chất kích thích như: rượu, bia, cafe, thuốc lá

b Chú ý: Chế độ ăn uống cân đối cần đi kèm với hoạt động thể lực phù hợp và duy trì cân nặng

nên có (mỗi ngày nên tập thể dục 30 - 60 phút: đi bộ, chạy, bơi, đánh cầu lông )

3 THỰC ĐƠN MẪU

Trang 18

Ví dụ thực đơn mẫu 1800Kcal/ngày

VÍ DỤ THỰC ĐƠN ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG (ĐV THỰC PHẨM)

Bữa sáng 7h30: Phở thịt bò

Thịt bò 56g 10 miếng thái mỏng

Rau thơm, hành lá

Bữa sáng phụ 9h : Sữa bột toàn phần 26g (1 cốc 150ml)

Bữa trưa 11h30: Cơm, tôm rang thịt, rau muống xào, quả chín

Gạo tẻ 120g 2 lưng bát con cơm

Thịt lợn nạc 40g 6 – 7 miếng nhỏ

Rau muống xào 200g 1 lưng bát con rau

Bữa chiều phụ 16h: Bưởi 150g (4 múi trung bình)

Bữa tối 18h30: Cơm, thịt rim, bí xanh luộc chấm muối lạc, canh rau ngót nấu thịt, quả chín

Gạo tẻ 109g 2 nửa bát con cơm

Thịt nạc 60g (rim) 8 – 10 miếng nhỏ

Thịt nạc băm 10g (nấu canh) 2 thìa 10ml

Rau ngót 35g 1 miệng bát con

Bí xanh 200g 1 miệng bát con

- Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng

- Muối : 1 gam muối tương đương với 5ml nước mắm, 7 ml magi

BT02-X: CHẾ ĐỘ THÔNG THƯỜNG ĂN UỐNG

NĂNG LƯỢNG 2200 – 2400 Kcal

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHN ngày của Giám đốc BVĐK Hòe Nhai)

Trang 19

1 NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG

- Cung cấp đủ năng lượng tùy theo mức độ lao động, giới và BMI

- Protein: 12 – 20% tổng năng lượng Protein động vật chiếm 30 – 50% tổng số protein

- Lipid: 18 – 25% tổng năng lượng, lipid thực vật chiếm 50% tổng số lipid

- Glucid: 60 – 70% tổng năng lượng Lượng đường ngọt không quá 10% năng lượng hàngngày

- Đủ vitamin và khoáng chất

- Chất xơ: 18 – 20g/ngày

- Ăn đa dạng các loại thực phẩm

- Muối: 6g/ngày Không nên dùng quá 10g muối/ngày

- Nước: 40ml/kg cân nặng/ngày

2 LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG

a Lựa chọn thực phẩm

Thực phẩm nên dùng

- Gạo, mỳ, ngô, khoai, sắn

- Các loại: đậu đỗ, vừng, lạc

- Sữa và các sản phẩm từ sữa: sữa bột, sữa tươi

- Thịt các loại, cá, tôm, cua, ốc, hến

- Trứng và các sản phẩm từ trứng: trứng gà, trứng vịt, trứng chim cút

- Dầu thực vật, mỡ, bơ

- Các loại rau quả tươi: 300 – 500g/ngày, đặc biệt chú ý:

+ Các loại củ có màu vàng, màu da cam, màu đỏ như: cà rốt, bí đỏ, gấc

+ Các loại rau màu xanh thẫm như: rau ngót, rau dền, rau muống, rau cải

Thực phẩm hạn chế dùng

- Mỡ động vật, phủ tạng động vật

- Các thực phẩm chứa nhiều muối (đồ hộp, dưa muối, cà muối )

- Các loại nước ngọt có ga, bánh kẹo ngọt

- Các chất kích thích như: rượu, bia, cafe, thuốc lá

b Chú ý: Chế độ ăn uống cân đối cần đi kèm với hoạt động thể lực phù hợp và duy trì cân nặng

nên có (mỗi ngày nên tập thể dục 30 - 60 phút: đi bộ, bơi, đánh cầu lông )

3 THỰC ĐƠN MẪU

Ví dụ thực đơn mẫu 2200Kcal/ngày

VÍ DỤ THỰC ĐƠN ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG(ĐV THỰC PHẨM) Bữa sáng (7h): Bún thịt gà, sữa tươi

Thịt gà 28g 8 – 10 miếng xé nhỏ

Rau thơm, hành lá

Trang 20

Bữa sáng phụ (9h): Sữa tươi 250ml (1 cốc 250ml)

Bữa trưa (11h30): Cơm, cá trắm kho, đậu phụ rán, cải bắp luộc, quả chín

Gạo tẻ 130g 2 lưng bát con cơm

Cá trắm126g (cả xương) 1/2 khúc trung bình

Cải bắp 180g 1 lưng bát con rau

Chuối tiêu 120g 1 quả trung bình

Bữa tối (18): Cơm, thịt băm + trứng ốp, su hào luộc, quả chín

Gạo tẻ 130g 2 lưng bát con cơm

Thịt nạc băm 35g 1,5 thìa đầy, thìa 10ml

Dầu ăn 11ml 2 thìa đầy 5ml

Quýt ngọt 80g 1 quả trung bình

4 THỰC PHẨM THAY THẾ

- Nhóm đạm: 100g thịt nạc tương đương với 100g thịt bò, thịt gà, 1,2 lạng tôm, cá nạc , 2

quả trứng vịt, 3 quả trứng gà, 8 quả trứng chim cút, 200g đậu phụ

- Nhóm chất đường bột: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm, 100g miến, 100g bột mỳ,

100g bánh quy, 100g phở khô, 100g bún khô, 170g bánh mỳ, 250g bánh phở tươi, 300gbún tươi, 400g khoai củ các loại

- Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng.

- Muối : 1 gam muối tương đương với 5ml nước mắm, 7 ml magi

BT03-X: CHẾ ĐỘ THÔNG THƯỜNG

ĂN DẠNG LỎNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHN ngày của Giám đốc BVĐK Hòe Nhai)

1 NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG

- Năng lượng: 700 - 1600Kcal/ngày Cung cấp đủ năng lượng tùy theo mức độ của ngườibệnh Nấu theo công thức dạng hóa lỏng

- Protein: 12 – 20% tổng năng lượng Protein động vật chiếm 30 – 50% tổng số protein

Trang 21

- Lipid: 18 – 25% tổng năng lượng, lipid thực vật chiếm 50% tổng số lipid.

- Glucid: 60 – 70% tổng năng lượng Lượng đường ngọt không quá 10% năng lượng hàngngày

- Đủ vitamin và khoáng chất

- Chất xơ: 18 – 20g/ngày

- Ăn đa dạng các loại thực phẩm

- Muối: 6g/ngày Không nên dùng quá 10g muối/ngày

- Nước: 40ml/kg cân nặng/ngày

2 LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG

a Lựa chọn thực phẩm

 Thực phẩm nên dùng

- Gạo, mỳ, ngô, khoai, sắn

- Các loại: đậu đỗ, vừng, lạc

- Sữa và các sản phẩm từ sữa: sữa bột, sữa tươi

- Thịt các loại, cá, tôm, cua, ốc, hến

- Các thực phẩm chứa nhiều muối (đồ hộp, dưa muối, cà muối )

- Các loại nước ngọt có ga, bánh kẹo ngọt

- Các chất kích thích như: rượu, bia, cafe, thuốc lá

b Chú ý: Chế độ ăn uống cân đối

Một số lưu ý

- Ăn lỏng hoàn toàn.

- Cách chế biến phải mềm, nhừ, băm nhỏ, nghiền nhuyễn; hạn chế các món xào, rán,

nướng, quay

- Ăn chậm, nhai kỹ, không ăn quá nóng hay quá lạnh tốt nhất ở nhiệt độ 15 – 25oC.

Không ăn quá no, tránh để quá đói, ăn thành nhiều bữa trong ngày: 6 – 8 bữa/ngày

3 THỰC ĐƠN MẪU

Ví dụ thực đơn mẫu 900Kcal/ngày

GIỜ ĂN ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG (ĐV THỰC PHẨM)

Bữa sáng: 7h

Dung dịch súp sữa: 300ml

Bột gạo tẻ: 5g Sữa bột Nutifood: 25gTrứng gà : 45g (1 quả) Đường kính: 15g

Trang 22

Dầu ăn: 10g Muối tinh: 1g

Bữa trưa: 11h30

Thành phần 1 bữa súp sữa: 300ml

Gạo tẻ: 60g Khoai tây: 200gGiá đỗ: 300g Cà rốt: 20gThịt nạc thăn: 120g Đường kính: 40gSữa bột Nutifood: 68g Dầu ăn: 32gMuối tinh: 4g

Bữa tối: 18h

Thành phần 1 bữa súp sữa: 300ml

Gạo tẻ: 60g Thịt nạc thăn: 120gSữa bột Nutifood: 68g Khoai tây: 200gGiá đỗ: 300g Cà rốt: 20gĐường kính: 40g Muối tinh: 4gDầu ăn: 32g

4 THỰC PHẨM THAY THẾ

- Nhóm đạm: 100g thịt nạc tương đương với 100g thịt bò, thịt gà, 1,2 lạng tôm, cá nạc , 2

quả trứng vịt, 3 quả trứng gà, 8 quả trứng chim cút, 200g đậu phụ

- Nhóm chất đường bột: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm, 100g miến, 100g bột mỳ,

100g bánh quy, 100g phở khô, 100g bún khô, 170g bánh mỳ, 250g bánh phở tươi, 300gbún tươi, 400g khoai củ các loại

- Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng.

- Muối : 1 gam muối tương đương với 5ml nước mắm, 7 ml magi

BT04-X: CHẾ ĐỘ THÔNG THƯỜNG

ĂN DẠNG SONDE

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHN ngày của Giám đốc BVĐK Hòe Nhai)

1 NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG

Năng lượng: 700-1600 Kcal/kg/ngày (Cung cấp đủ năng lượng tùy theo mức độ) Nấu theocông thức dạng hóa lỏng

- Protein: < 25g/ngày

- Ăn mềm (Cháo, súp, sữa, nước quả)

- Lipid: : < 15g/ngày

Trang 23

- Glucid: 18 – 20g/ngày Lượng đường ngọt không quá 10% năng lượng hàng ngày.

- Đủ vitamin và khoáng chất

- Ăn đa dạng các loại thực phẩm

- Muối: 6g/ngày Không nên dùng quá 10g muối/ngày

- Nước: 40ml/kg cân nặng/ngày

- Số bữa ăn: 6-8 bữa/ngày

2 LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG

a Lựa chọn thực phẩm

 Thực phẩm nên dùng

- Gạo, mỳ, ngô, khoai, sắn

- Các loại: đậu đỗ, vừng, lạc

- Sữa và các sản phẩm từ sữa: sữa bột, sữa tươi

- Thịt các loại, cá, tôm, cua, ốc, hến

- Trứng và các sản phẩm từ trứng: trứng gà, trứng vịt, trứng chim cút

- Dầu thực vật, mỡ, bơ

 Thực phẩm hạn chế dùng

- Mỡ động vật, phủ tạng động vật

- Các thực phẩm chứa nhiều muối (đồ hộp, dưa muối, cà muối )

- Các loại nước ngọt có ga, bánh kẹo ngọt

- Các chất kích thích như: rượu, bia, cafe, thuốc lá

 Chú ý: Chế độ ăn uống cân đối Số bữa ăn trong ngày từ 5 – 6 bữa Đối với 1 số

trường hợp bệnh lý cần nhỏ giọt thức ăn vào dạ dày qua sonde thì thời gian sẽ kéo dài

và trải đều trong ngày

 Dạng chế biến: Dung dịch bơm qua sonde vào dạ dày hoặc dạng mềm, lỏng bệnh

nhân có thể tự nuốt được

3 THỰC ĐƠN MẪU

Ví dụ thực đơn mẫu 1500Kcal/ngày

Sữa bột Ensure: 67gNước sôi để ấm 40-50 độ C: 240ml

Bột gạo tẻ: 3gSữa bột Nutifood: 17gTrứng gà : 45g (1 quả)Đường kính: 10gDầu ăn: 7g

Trang 24

Cà rốt: 20gThịt nạc thăn: 120gĐường kính: 40gSữa bột Nutifood: 68gDầu ăn: 32g

- Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng

- Muối : 1 gam muối tương đương với 5ml nước mắm, 7 ml magi

BT05-X: CHẾ ĐỘ THÔNG THƯỜNG CHO BỆNH LOÃNG XƯƠNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHN ngày của Giám đốc BVĐK Hòe Nhai )

1 NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG

- Năng lượng: 30-35 Kcal/kg cân nặng/ngày

- Protein: 14-16% tổng năng lượng/ngày

- Lipid: 18-20% tổng năng lượng/ngày (trong đó 2/3 là acid béo không no trong dầu thực

vật)

- Glucid: 64-68% tổng năng lượng.

- Ăn nhạt, hạn chế Natri: <2000mg Na/ngày (4-6g muối/ngày).

Trang 25

- Tăng thành phần chứa nhiều canxi (tỉ lệ Ca/P=1.5-2), nhiều Magnesium, nhiều Vitamin D

và Kali: 4000-5000mg/ngày

- Nước: 40ml/kg cân nặng/ngày.

- Vitamin, rau quả đạt 500g/ngày.

- Hạn chế rượu bia và các chất kích thích.

2 LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG

Lựa chọn thực phẩm

Thực phẩm nên dùng

- Thực phẩm có hàm lượng canxi cao:

+ Các loại hải sản: tôm, tép, cua, các loại ốc, cá loại nhỏ: đặc biệt cá biển nên ăn 3-4

lần/tuần

+ Các loại: đậu đỗ, vừng, lạc

+ Sữa và các sản phẩm từ sữa: sữa bột tách béo, sữa tươi, pho mát

+ Các loại rau quả tươi: 300 – 500g/ngày Rau cần, rau dền cơm, dền đỏ, dền trắng, rau

đay, mộc nhĩ

- Thực phẩm có nhiều magie:

+ Nguồn thực vật: đậu xanh, đậu tương, khoai lang, lạc hạt, cùi dừa, rau ngót, mồng tơi,rau dền, rau lang

+ Nguồn động vật: tôm đồng, cua bể, sò, cá thu

- Thực phẩm nhiều Vitamin D: sữa, trứng, dầu cá, gan động vật, cá mòi, cá thu, đậu phụ

 Thực phẩm hạn chế dùng

- Nhóm thực phẩm nhiều acid và hàm lượng đạm cao như các loại thịt đỏ (thịt chó, thịt

bò, thịt bê, thịt trâu, thịt dê ); nhóm hoa quả có vị chua

Chế biến:

- Các loại cá kho nhừ ăn cả xương

- Ăn vừa phải, hạn chế các cách chế biến thực phẩm chứa nhiều muối

Trang 26

3 THỰC ĐƠN MẪU

Ví dụ thực đơn mẫu 1600Kcal/ngày

VÍ DỤ THỰC ĐƠN ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG (ĐV THỰC PHẨM) Bữa sáng 7h30: Bún cá

Bún tươi 180g Lưng bát to

Cá rô phi lọc xương 50g 5 miếng trung bình

Rau cải 100g 1lưng bát con

Bữa sáng phụ 9h : Na 100g (1 quả trung bình)

Bữa trưa 11h30: cơm , thịt lợn nạc rim, canh mồng tơi, đậu luộc

Gạo tẻ : 130g 1 miệng bát con cơm

Thịt nạc 30g 6-8 miếng thái mỏng

Rau mồng tơi 100g 1 bát con rau

Bữa chiều phụ 16h: Bưởi 150g (4 múi trung bình)

Bữa tối 18h30: cơm, cá thu xốt cà chua, cải bắp luộc

Gạo tẻ :110g 1 miệng bát con cơm

Cá thu 40g 1/2 khúc trung bình kể cả xương

Cải bắp 150g 1 lưng bát con rau

4 THỰC PHẨM THAY THẾ TƯƠNG ĐƯƠNG

- Nhóm đạm: 100g thịt nạc tương đương với 100g thịt bò, thịt gà, 1,2 lạng tôm, cá nạc , 2quả trứng vịt, 3 quả trứng gà, 8 quả trứng chim cút, 200g đậu phụ

- Nhóm chất đường bột: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm, 100g miến, 100g bột mỳ,100g bánh quy, 100g phở khô, 100g bún khô, 170g bánh mỳ, 250g bánh phở tươi, 300gbún tươi, 400g khoai củ các loại

- Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng

- Muối : 1 gam muối tương đương với 5ml nước mắm, 7 ml magi

Trang 28

CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH THẬN – TIẾT NIỆU

LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN SUY THẬN

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHN ngày của Giám đốc BVĐK Hòe Nhai)

Nguyên tắc chung của chế độ ăn là chế độ giảm protein

 Ăn ít đạm Số lượng đạm được ăn hàng ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận Ưu tiêncác thực phẩm giàu đạm có giá trị sinh học cao từ nguồn thực vật như đậu, đỗ, vừng,lạc

 Nên ăn các loại ngũ cốc có hàm lượng đạm thấp như khoai củ (khoai sọ, khoai lang,sắn ) Các sản phẩm chế biến từ khoai (miến dong, bột sắn) Nên ăn gạo mỳ dưới200g/ngày

 Nên ăn các loại rau, củ có hàm lượng đạm thấp như bầu, bí, mướp, dưa chuột, cải cúc,cải bắp, su su Các loại rau có hàm lượng đạm cao như rau muống, rau ngót, giá đỗ,rau dền, mồng tơi, rau đay chỉ nên ăn tối đa 100g/ngày

 Ăn nhạt khi có phù hoặc cao huyết áp Lượng muối hàng ngày thay đổi tùy theo tìnhtrạng bệnh Chỉ nên ăn tối đa 3g muối/ngày (hoặc thay hoàn toàn bằng 2 thìa cafe nướcmắm)

 Tránh ăn uống các thực phẩm chứa nhiều muối (các móm muối như: dưa, cà, thịt, cá )

 Các thực phẩm chế biến sẵn như: giò, chả, thịt hộp, thịt hun khói

 Không dùng các gia vị có chứa muối trong chế biến thức ăn

 Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định của bác sỹ

 Nên ăn các thực phẩm có nhiều canxi như: sữa, cá con kho nhừ ăn cả xương, tôm cả

vỏ, cua

 Hạn chế thực phẩm có nhiều phospho như các phủ tạng động vật (gan, thận, não, lòng,

dạ dày ) ca cao, socola

 Ăn đủ nhu cầu năng lượng từ nguồn tinh bột, đường và chất béo để phòng suy dinhdưỡng

 Lượng nước dùng trong ngày: lượng nước uống/ngày = lượng nước tiểu/24h + 500ml (tùy theo mùa), lượng nước uống phụ thuộc vào tình trạng phù

Trang 29

300-TN05-X: SUY THẬN CẤP GIAI ĐOẠN TRƯỚC LỌC THẬN

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHN ngày của Giám đốc BVĐK Hòe Nhai)

1 NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG

- Giảm đạm: 0,6 – 0,7g/ kg cân nặng/ ngày Trong đó tỷ lệ đạm động vật/tổng số lượngđạm ≥ 50%

- Đảm bảo đủ năng lượng : 30 – 35 kcal/kg cân nặng/ngày

- Chất béo: 20 - 30 tổng năng lượng

- Đảm bảo đủ nước, điện giải

- Đảm bảo cân bằng nước: lượng nước uống trong ngày = lượng nước tiểu 24 giờ+ lượng

nước mất bình thường (sốt, nôn, ỉa chảy ) + 300- 500 ml tùy theo mùa, lượng nướcuống ngày bao gồm bao tính cả lượng dịch truyền, lượng nước uống thuốc, uống canh,uống sữa

- Đủ vitamin, yếu tố vi lượng, chống thiếu máu

+ Vitamin: chú ý vitamin nhóm B, acid folic, vitamin A Vitamin C, Vitamin E

+ Muối khoáng chú ý sắt

Nguyên tắc dinh dưỡng hội chứng tiêu hóa có kèm suy thận

- Năng lượng đảm bảo ở mức 30-35 Kcal/kg cân nặng/24 giờ

- Lượng protein: giảm theo từng giai đoạn của suy thận Chú ý: cộng thêm lượng đạm mấtqua nước tiểu 24 giờ

- Lipid chiếm từ 15-20% tổng năng lượng

- Giảm muối: Bệnh nhân phù, tiểu ít ăn nhạt hoàn toàn Bệnh nhân hết phù: ăn nhạt tươngđối (2g muối/ngày, có thể thay thế bằng 2 thìa 5ml nước mắm)

- Cân bằng lượng nước vào ra

- Đảm bảo vitamin và muối khoáng

Nguyên tắc dinh dưỡng suy thận có kèm ĐTĐ

- Năng lượng 30-35 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày

Trang 30

- Protein: giảm protein tùy theo mức độ suy thận

- Glucid: 60-65% tổng năng lượng Tăng cường chất xơ

- Ăn nhạt khi có phù: 2-3g/ngày hoặc điều chỉnh lượng muối theo điện giải đồ

- Hạn chế lượng nước cơ thể khi có phù

- Chia thành nhiều bữa trong ngày, tránh ăn quá no hay để quá đói

2 LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG

Lựa chon thực phẩm

a Thực phẩm nên dùng

- Các loại thịt nạc, cá nạc, sữa Nepro 1, tôm cua

- Dầu thực vật ( dầu dậu nành, dầu oliu, dầu vừng, dầu lạc )

- Miến, khoai củ, sắn, bột sắn

- Các loại rau ít đạm như: rau họ cải, bầu bí, mướp

- Các loại quả ngọt : táo tây, nho, xoài chín

b Thực phẩm hạn chế dùng

- Đậu đỗ, sữa đậu nành

- Mỡ động vật, phủ tạng động vật: tim gan, bầu dục

- Gạo chỉ nên ăn 1 -1,5 lạng (2 lưng – 2 miệng bát cơm con)

- Các loại rau nhiều đạmnhư : rau muống, rau ngót, rau dền, giá đỗ

- Các loại quả chua: cam chua, xoài chua

- Khi kali máu tăng cao thì hạn chế tối đa các thực phẩm giầu kali như: các loại quả khô,sầu riêng, mít dai, chuối, khoai lang

c Thực phẩm không nên dùng

- Các loại thực phẩm chế biến sẵn chứa nhiều muối: các loại thịt hộp, cá hộp, giò, chả,pate, xúc xích, dưa muối

- Mỳ chính

- Các loại lá, rễ cây, thuốc gây quá tải cho thận

d Chú ý: Thay đổi món ăn cho hợp khẩu vị, có các bữa ăn bổ xung giữa buổi chủ yếu là

cung cấp Kcal như: chè , khoai chấm đường

3 THỰC ĐƠN MẪU: THỰC PHẨM CHO 1 NGÀY

Năng lượng 1600 – 1700 kcal, lượng đạm 30 -35 g.

VÍ DỤ THỰC ĐƠN ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG (ĐV THỰC PHẨM) Bữa sáng (7h30): phở, thịt bò

Thịt bò 30g 8 miếng thái mỏng

Rau thơm, hành lá

Bữa sáng phụ (9h): Thanh long 140g ( 1/2 quả trung bình)

Bữa trưa (11h30): cơm , thịt lợn nạc băm, su hào xào, cải canh : 150ml

Trang 31

Gạo tẻ : 80g 1 miệng bát con cơm

Thịt nạc 40g 2 thìa đầy, thìa 10ml

Su hào 100g 1 nửa bát con rau

Rau canh cải ( 20g rau) 1 lưng bát con canh

Bữa chiều phụ (15h) : chè khoai sọ

Khoai sọ : 160g 4 củ trung bình

Bột sắn : 10g 1 thìa đầy, thìa 5ml

Đường kính : 15g 3 thìa gạt, thìa 5ml

Bữa tối (18h): cơm, cá trắm xốt, bí xanh luộc, nước rau luộc : 150 ml

Gạo tẻ :80g 1 miệng bát con cơm

Cá trắm 60g 1/2 khúc trung bình kể cả xương

Bí xanh 150g 1 lưng bát con rau

Bữa phụ tối (20h30): sữa Nepro 1: 150ml ( pha theo hướng dẫn)

4 THỰC PHẨM THAY THẾ TƯƠNG ĐƯƠNG

- Nhóm đạm: 100g thịt nạc tương đương với 100g thịt bò, thịt gà, 1,2 lạng tôm, cá nạc , 2quả trứng vịt, 3 quả trứng gà, 8 quả trứng chim cút, 200g đậu phụ

- Nhóm chất đường bột: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm, 100g miến, 100g bột mỳ,100g bánh quy, 100g phở khô, 100g bún khô, 170g bánh mỳ, 250g bánh phở tươi, 300gbún tươi, 400g khoai củ các loại

- Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng

- Muối : 1 gam muối tương đương với 5ml nước mắm, 7 ml magi

Trang 32

TN10-X: SUY THẬN MẠN CÓ LỌC MÁU NGOÀI

THẬN HOẶC THẨM PHÂN PHÚC MẠC

3 LẦN/TUẦN

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHN ngày của Giám đốc BVĐK Hòe Nhai)

1 NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG

- Chạy thận 3 lần/ 1 tuần số lượng đạm là: 1,4g/kg cân nặng sau lọc máu/ ngày

- Đảm bảo đủ năng lượng : 30 – 35 kcal/kg cân nặng/ ngày

- Chất béo: 15-30 tổng năng lượng

- Đảm bảo cân bằng nước: lượng nước uống trong ngày = lượng nước tiểu 24 giờ + lượng

nước mất bình thường (sốt, nôn, ỉa chảy ) + 300- 500 ml tùy theo mùa, lượng nướcuống ngày bao gồm bao tính cả lượng dịch truyền, lượng nước uống thuốc, uống canh,uống sữa

- Đủ vitamin, yếu tố vi lượng, chống thiếu máu

+ Vitamin: chú ý vitamin nhóm B, acid folic, vitamin A Vitamin C, Vitamin E

+ Muối khoáng chú ý sắt, lượng phốt pho < 1000 mg/ngày

2 LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG

Lựa chọn thực phẩm

a Thực phẩm nên dùng

- Các loại thịt nạc, cá nạc, sữa Nepro 2, tôm cua

- Dầu thực vật ( dầu dậu nành, dầu oliu, dầu vừng, dầu lạc )

- Miến, khoai củ, sắn, bột sắn

- Các loại rau ít đạm như: rau họ cải, bầu bí, mướp

- Các loại quả ngọt : táo tây, nho, xoài chín

b Thực phẩm hạn chế dùng

- Đậu đỗ, sữa đậu nành

- Mỡ động vật, phủ tạng động vật: tim gan, bầu dục

- Gạo chỉ nên ăn 1 -1,5 lạng (2 lưng – 2 miệng bát cơm con)

- Các loại rau nhiều đạmnhư : rau muống, rau ngót, rau dền, giá đỗ

- Các loại quả chua : cam chua, xoài chua

Trang 33

- Khi kali máu tăng cao thì hạn chế tối đa các thực phẩm giầu kali như: các loại quả khô,sầu riêng, mít dai, chuối, khoai lang

c Thực phẩm không nên dùng

- Các loại thực phẩm chế biến sẵn chứa nhiều muối: các loại thịt hộp, cá hộp, giò, chả,pate, xúc xích, dưa muối

- Mỳ chính

- Các loại lá, rễ cây, thuốc gây quá tải cho thận

d Chú ý: Thay đổi món ăn cho hợp khẩu vị, có các bữa ăn bổ xung giữa buổi chủ yếu là

cung cấp Kcal như: chè , khoai chấm đường

3 THỰC ĐƠN MẪU: THỰC PHẨM CHO 1 NGÀY

Năng lượng 1600 – 1700 kcal, lượng đạm 30 -35 g.

VÍ DỤ THỰC ĐƠN ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG (ĐV THỰC PHẨM) Bữa sáng (7h30): miến thịt nạc băm

Miến dong 70g Lưng bát to

Rau thơm, hành lá

Bữa sáng phụ (9h30): Na 140g ( 1 quả trung bình)

Bữa trưa (11h30): cơm miến , thịt lợn nạc băm, su su xào, cải canh : 150ml

Gạo tẻ : 50g, miến dong 30g 1 miệng bát con cơm miến

Thịt nạc 40g 2 thìa đầy, thìa 10ml

Su su 100g 1 nửa bát con rau

Rau cải canh ( 20g rau) 1 lưng bát con canh

Bữa chiều phụ (15h): chè khoai lang

Khoai lang : 160g 1 củ trung bình

Bột sắn : 10g 1 thìa đầy, thìa 5ml

Đường kính : 15g 3 thìa gạt, thìa 5ml

Bữa tối (18h): cơm, cá thu xốt, bí xanh luộc, nước rau luộc : 150 ml

Gạo tẻ :50g 1 miệng bát con cơm

Cá thu 60g 1/2 khúc trung bình kể cả xương

Bí xanh 150g 1 lưng bát con rau

Bữa phụ tối (20h30) : sữa Nepro 2: 150ml ( pha theo hướng dẫn)

4 THỰC PHẨM THAY THẾ TƯƠNG ĐƯƠNG

- Nhóm đạm: 100g thịt nạc tương đương với 100g thịt bò, thịt gà, 1,2 lạng tôm, cá nạc , 2quả trứng vịt, 3 quả trứng gà, 8 quả trứng chim cút, 200g đậu phụ

- Nhóm chất đường bột: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm, 100g miến, 100g bột mỳ,100g bánh quy, 100g phở khô, 100g bún khô, 170g bánh mỳ, 250g bánh phở tươi, 300gbún tươi, 400g khoai củ các loại

- Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng

- Muối : 1 gam muối tương đương với 5ml nước mắm, 7 ml magi

Trang 34

TN11-X: SUY THẬN MẠN CÓ LỌC MÁU NGOÀI THẬN HOẶC THẨM PHÂN

PHÚC MẠC 2 LẦN/TUẦN

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHN ngày của Giám đốc BVĐK Hòe Nhai)

1 NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG

- Chạy thận 2 lần/1 tuần số lượng đạm: 1,2g/kg cân nặng sau lọc máu/ngày

- Đủ năng lượng: Năng lượng đảm bảo ở mức 30-35 Kcal/kg cân nặng/ngày

- Lipid 20 – 30% tổng năng lượng Trong đó 1/3 là acid béo no, 1/3 là acid béo không no

1 nối đôi và 1/3 acid béo không no nhiều nối đôi Với bệnh nhân có lọc máu lượng lipidchiếm15-20% tổng năng lượng

- Glucid:

+ Sử dụng thực phẩm giàu glucid nhưng lượng đạm thấp như miến, khoai củ

+ Hạn chế các loại ngũ cốc có nhiều đạm

- Giảm protein: giảm tùy theo giai đoạn suy thận

+ Suy thận giai đoạn I : 0,8 – 1 g/kg cân nặng/ngày

+ Suy thận giai đoạn II : 0,7 – 0,8 g/kg cân nặng/ngày

+ Suy thận giai đoạn III: 0,6 – 0,7 g/kg cân nặng/ngày

+ Suy thận giai đoạn IV: 0,5 – 0,6 g/kg cân nặng/ngày

+ Suy thận giai đoạn V : 0,4 – 0,5 g/kg cân nặng/ngày

- Đủ vitamin, yếu tố vi lượng, chống thiếu máu:

+ Chú ý vitamin nhóm B, vitamin C do mất nhiều trong lọc máu

+ Bệnh nhân ở giai đoạn cuối cần bổ xung vitamin D dạng hoạt động hoặc tắm nắng

+ Bổ xung thêm Fe, hạn chế phospho (< 1,2 g/ngày)

- Đảm bảo cân bằng nước, điện giải:

+ Đảm bảo cân bằng nước: lượng nước uống hàng ngày = lượng nước tiểu 24 giờ +lượng dịch mất bất thường (sốt, nôn, ỉa chảy…) + 300 – 500 ml tùy theo mùa

+ Giảm muối: Nếu phù nhiều thì ăn nhạt hoàn toàn) Phù nhẹ hoặc không phù: 2-3gmuối/ngày (hoặc thay thế) bằng 2-3 thìa 5ml nước mắm

+ Kali: khi kali máu > 5 mmol/l hạn chế lượng khẩu phần

2 LỰA CHỌN THỰC PHẨM

a Những thực phẩm nên dùng

- Các loại thịt nạc

- Cá nạc, tôm, cua, sữa: Nepro2…

- Các loại rau có hàm lượng đạm thấp như rau họ cải, bầu, bí, mướp, su su

- Sử dụng nhiều thực phẩm nhóm khoai củ như miến, khoai củ, sắn, bột sắn…

- Sử dụng dầu thực vật như dầu đậu nành, dầu oliu

- Các loại quả ngọt: táo tây, nho ngọt, xoài chín…

b Những thực phẩm hạn chế dùng:

Trang 35

- Các loại sữa đậu nành, các loại đậu đỗ.

- Mỡ động vật, phủ tạng động vật như: tim, gan, bầu dục…

- Tránh các loại rau chứa nhiều đạm thực vật: rau muống, rau ngót, rau dền, giá đỗ, đậuquả

- Các loại quả chua: cam chua, xoài chua…

- Không ăn thực phẩm chế biến sẵn chứa nhiều muối như: thịt hộp, cá hộp, giò chả; dưa, càmuối…

- Khi Kali máu cao hạn chế tối đa thực phẩm giàu kali

3 THỰC ĐƠN MẪU

Ví dụ thực đơn mẫu: thực đơn 1600Kcal/ ngày

VÍ DỤ THỰC ĐƠN ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG (ĐV THỰC PHẨM) Bữa sáng (7h30): miến thịt nạc băm

Miến dong 100g Lưng bát to

Thịt lợn nạc băm 15g 3 thìa 05ml

Rau thơm, hành lá

Bữa sáng phụ (9h30): Na 140g ( 1 quả trung bình)

Bữa trưa (11h30): Cơm, thịt xốt cà chua, rau cải xanh luộc, quả chín

Gạo tẻ 72,8g 1 miệng bát con cơm

Thịt lợn nạc 37g 2 thìa đầy, thìa 10ml

Dầu ăn 10ml 2 thìa loại 5ml

Cà chua 60g 1/2 quả trung bình

Cải xanh 83g 1 nửa bát con rau

Bữa chiều phụ (15h): chè ngô

Ngô non tách hạt : 100g 4 thìa 10ml

Bột sắn : 10g 1 thìa đầy, thìa 5ml

Đường kính : 15g 3 thìa gạt, thìa 5ml

Bữa tối (18h): Cơm, cá rô đồng rán, bí xanh luộc

Gạo tẻ 72.8 g 1 miệng bát con cơm

Cá rô đồng 36g 1-2 con trung bình kể cả xương

Dầu ăn 13.5g 2.5 thìa 5ml

Bí xanh luộc 208g 1 bát con rau

Bữa phụ tối (20h30) : sữa Nepro 2: 150ml ( pha theo hướng dẫn)

4 THỰC PHẨM THAY THẾ TƯƠNG ĐƯƠNG

- 1 lạng gạo có thể thay thế bằng: 1 lạng miến, mỳ sợi, 1 lạng gạo nếp, 2.5 lạng bánh phởtươi , 3 lạng bún tươi, 3 lạng khoai củ

- 1 lạng thịt lợn nạc có thể thay thế bằng: 1 lạng thịt bò nạc, thịt gà nạc, cá nạc,1.2 lạngtôm tép tươi, 40g ruốc, 2 quả trứng vịt , 3 quả trứng gà, 2 bìa đậu phụ

- Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng

- Muối : 1 gam muối tương đương với 5ml nước mắm, 7 ml magi

Trang 36

CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG CHO BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHN ngày của Giám đốc BVĐK Hòe Nhai)

 Ăn đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng tùy theo mức độ hoạt động, tình trạng dinhdưỡng và bệnh tật

 Lượng thức ăn nên dải đều trong ngày Tránh những bữa ăn lớn, chia thành nhiều bữa nhỏ,gồm 3 bữa chính và từ 1-3 bữa phụ

 Giữ đúng giờ ăn theo lịch Nên ăn đều đặn các bữa Không bao giờ bỏ bữa ăn ngay cả khi

ốm và mệt mỏi

 Nên giữ ổn định số lượng Glucid (đường bột) trong các bữa phù hợp bằng cách biết thaythế thức ăn giàu tinh bột như: khoai củ, hoa quả ít ngọt, bánh dành cho bệnh nhân tiểuđường

 Lựa chọn thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp (<55%) các loại thực phẩm nguyên hạthoặc còn nhiều chất xơ như gạo lứt, gạo giã, khi ăn các thực phẩm có chỉ số đườnghuyết trung bình (56-69%) hoặc có chỉ số đường huyết cao (>70%) thì cần phối hợp vớicác thực phẩm có nhiều chất xơ như rau củ

 Tránh ăn và uống những thực phẩm có nhiều đường, hấp thu nhanh như đường kính, đườngmật, mật ong, các loại mứt, quả chín khô, kẹo sôcôla, nước ngọt có ga

 Ăn hạn chế các thực phẩm nguồn gốc động vật có nhiều mỡ, cholesterol (thịt mỡ, mỡ, bơ,phủ tạng động vật ) Nên ăn các thực phẩm có chứa chất béo tốt cho sức khỏe như: đậuphụ, vừng, lạc, cá Ăn dầu thực vật thay cho mỡ động vật và ở dạng trộn salat Hạn chếcác món xào nhiều dầu mỡ, các món rán, nướng

 Cố gắng ăn giảm lượng muối, gia vị chứa muối đến mức có thể chấp nhận, đặc biệt khităng huyết áp

 Cố gắng hạn chế sử dụng các thức uống có cồn như rượu, bia, cafe

 Nên duy trì cân nặng ở mức bình thường

 Đối với bệnh nhân hội chứng tiêu hóa do mất nhiều protein nên cần phải cung cấp thêmnhiều đạm từ nguồn gốc động vật như: thịt nạc, cá, trứng, sữa

 Nên lựa chọn các loại rau có nhiều chất xơ như: cải xoong, rau cần, rau dọc mùng, hoa quả thì

ăn cả múi Cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất từ việc bổ sung từ rau và hoa quả, nên ăn

từ 300-500g rau xanh và quả tươi/ngày

Trang 37

DD01-X: ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐƠN THUẦN

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHN ngày của Giám đốc BVĐK Hòe Nhai)

1 NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG

- Năng lượng:

+ Nằm tại giường & hoạt động nhẹ: 30kcal/kg cân nặng/ngày

+ Hoạt động nặng: 35kcal/kg cân nặng /ngày

- Glucid: 55 - 65% tổng năng lượng

- Lipid: 20 - 25% tổng năng lượng (2/3 là chất béo từ dầu thực vật)

- Protein: 15 - 20% tổng năng lượng

- Chất xơ:

+ Chia thành nhiều bữa/ngày (4 - 6 bữa/ngày), ổn định thời gian cho các bữa ăn.

+ Tăng cường chất xơ: 20g/1000kcal.

- Đậu tương và các sản phẩm chế biến từ đậu tương (đậu phụ, đậu nành…)

- Các thực phẩm giàu đạm nguồn gốc động vật ít béo như: thịt nạc, cá nạc, tôm…

- Dầu thực vật (dầu đậu nành, dầu vừng…)

- Ăn đa dạng các loại rau

- Các loại quả có hàm lượng đường ít, trung bình: gioi, thanh long, bưởi, ổi, cam, đu đủchín…

- Chọn loại sữa có chỉ số đường máu thấp: glucerna, gluvita, nutrient, diabetes…

b Thực phẩm hạn chế dùng

- Miến dong, bánh mỳ trắng

- Khoai củ chế biến dưới dạng nướng

- Phủ tạng động vật như: tim, gan, bầu dục…

- Mỡ động vật

- Các loại quả có hàm lượng đường cao: táo, na, nhãn, vải, mít, chuối, hồng xiêm, chômchôm…

c Thực phẩm không nên dùng

- Các loại bánh kẹo ngọt chứa nhiều đường

- Các loại quả sấy khô

- Rượu, bia, nước ngọt có đường

Trang 38

d Chế biến thực phẩm

- Hạn chế các món rán, các loại mỡ động vật

- Thịt gà nên ăn bỏ da

- Các loại khoai củ: không nên chế biến dưới dạng nướng vì có chỉ số đường máu cao

- Hạn chế sử dụng các loại nước quả ép, xay sinh tố: nên ăn cả múi, miếng để có chất xơ

e Chú ý: Không nên ăn các thực phẩm có chỉ số đường máu cao đơn độc, nên ăn phối hợp

các loại thực phẩm có chỉ số đường máu cao với các thực phẩm có chỉ số đường máu thấp

3 THỰC ĐƠN MẪU: Thực phẩm cho 1 ngày Năng lượng 1600 kcal.

VÍ DỤ THỰC ĐƠN ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG (ĐV THỰC PHẨM) Bữa sáng (7h): mỳ, thịt nạc băm

Rau thơm, hành lá

Bữa sáng phụ (9h): Thanh long 150g ( 1/2 quả trung bình)

Bữa trưa (11h30): cơm miến , thịt lợn nạc băm, su su xào, cải canh: 150ml

Gạo tẻ 50g, miến dong 30g 1 miệng bát con cơm miến

Thịt nạc băm 40g 2 thìa đầy, thìa 10ml

Su su 100g 1 nửa bát con rau

Rau canh cải ( 20g rau) 1 lưng bát con canh

Bữa tối (18): cơm miến, cá trắm xốt, bí xanh luộc, nước rau luộc: 150 ml

Gạo tẻ 50g, miến dong 30g 1 miệng bát con cơm miến

Cá trắm 60g 1/2 khúc trung bình kể cả xương

Bí xanh 150g 1 lưng bát con rau

Bữa phụ tối (20h): sữa Glucerna 150ml ( pha theo hướng dẫn)

4 THỰC PHẨM THAY THẾ TƯƠNG ĐƯƠNG

- Nhóm đạm: 100g thịt nạc tương đương với 100g thịt bò, thịt gà, 1,2 lạng tôm, cá nạc , 2quả trứng vịt, 3 quả trứng gà, 8 quả trứng chim cút, 200g đậu phụ

- Nhóm chất đường bột: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm, 100g miến, 100g bột mỳ,100g bánh quy, 100g phở khô, 100g bún khô, 170g bánh mỳ, 250g bánh phở tươi, 300gbún tươi, 400g khoai củ các loại

- Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng

- Muối : 1 gam muối tương đương với 5ml nước mắm, 7 ml magi

DD10-X: ĐÁI THÁO ĐƯỜNG KẾT HỢP

TĂNG HUYẾT ÁP

Trang 39

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHN ngày của Giám đốc BVĐK Hòe Nhai )

1 NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG

- Năng lượng:

+ Nằm tại giường & hoạt động nhẹ: 30kcal/kg cân nặng/ngày

+ Hoạt động nặng: 35kcal/kg cân nặng /ngày

- Glucid: 55 - 65% tổng năng lượng

- Lipid: 20 - 25% tổng năng lượng (2/3 là chất béo từ dầu thực vật)

- Protein: 15 - 20% tổng năng lượng

- Chất xơ:

+ Chia thành nhiều bữa/ngày (4 - 6 bữa/ngày), ổn định thời gian cho các bữa ăn

+ Tăng cường chất xơ: 20g/1000kcal

- Đậu tương và các sản phẩm chế biến từ đậu tương (đậu phụ, đậu nành…)

- Các thực phẩm giàu đạm nguồn gốc động vật ít béo như: thịt nạc, cá nạc, tôm…

- Dầu thực vật (dầu đậu nành, dầu vừng…)

- Ăn đa dạng các loại rau

- Các loại quả có hàm lượng đường ít, trung bình: gioi, thanh long, bưởi, ổi, cam, đu đủchín…

- Chọn loại sữa có chỉ số đường máu thấp: glucerna, gluvita, nutrient, diabetes…

b Thực phẩm hạn chế dùng

- Miến dong, bánh mỳ trắng

- Khoai củ chế biến dưới dạng nướng

- Phủ tạng động vật như: tim, gan, bầu dục…

- Mỡ động vật

- Các loại quả có hàm lượng đường cao: táo, na, nhãn, vải, mít, chuối, hồng xiêm, chômchôm…

c Thực phẩm không nên dùng

- Các loại bánh kẹo ngọt chứa nhiều đường

- Các loại quả sấy khô

- Rượu, bia, nước ngọt có đường

d Chế biến thực phẩm

Trang 40

- Hạn chế các món rán, các loại mỡ động vật.

- Thịt gà nên ăn bỏ da

- Các loại khoai củ: không nên chế biến dưới dạng nướng vì có chỉ số đường máu cao

- Hạn chế sử dụng các loại nước quả ép, xay sinh tố: nên ăn cả múi, miếng để có chất xơ

Chú ý: Không nên ăn các thực phẩm có chỉ số đường máu cao đơn độc, nên ăn phối hợp các

loại thực phẩm có chỉ số đường máu cao với các thực phẩm có chỉ số đường máu thấp

3 THỰC ĐƠN MẪU: Thực phẩm cho 1 ngày

VÍ DỤ THỰC ĐƠN ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG (ĐV THỰC PHẨM) Bữa sáng (7h): Bún thịt nạc

Rau thơm, hành lá

Bữa trưa (11h30) : Cơm, chả lá lốt, đậu luộc, rau bắp cải luộc, quả chín

Gạo tẻ 100g 2 nửa bát con cơm

Thịt lợn nạc 40g + lá lốt 2 chiếc chả lá lốt

Dầu thực vật 10ml 2 thìa 5ml

Rau bắp cải 200g 1 miệng bát con rau

Bữa tối (18): Cơm, trứng đúc thịt, bí xanh luộc, quả chín

Thịt nạc 25g 2 miếng trứng đúc thịt TB

Bí xanh luộc 250g 1 bát con rau

Hồng xiêm 100g 1 quả trung bình

Bữa phụ tối (20h30): Sữa tươi không đường 1 cốc 250ml

4 THỰC PHẨM THAY THẾ TƯƠNG ĐƯƠNG

- Nhóm đạm: 100g thịt nạc tương đương với 100g thịt bò, thịt gà, 1,2 lạng tôm, cá nạc , 2quả trứng vịt, 3 quả trứng gà, 8 quả trứng chim cút, 200g đậu phụ

- Nhóm chất đường bột: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm, 100 g miến, 100g bột mỳ,100g bánh quy, 100g phở khô, 100g bún khô, 170g bánh mỳ, 250g bánh phở tươi, 300gbún tươi, 400g khoai củ các loại

- Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng

- Muối : 1 gam muối tương đương với 5ml nước mắm, 7 ml magi

Từ khóa » Chế độ ăn Pt02