Chế độ Nghỉ Hưu Của Quân Nhân Chuyên Nghiệp
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Thứ nhất: Về điều kiện hưởng lương hưu và mức lương hưu hằng tháng
- 1.1 - Điều kiện hưởng lương hưu:
- 1.2 - Về mức lương hưu được hưởng hằng tháng:
- Thứ hai: Ngoài chế độ tiền lương hưu, QNCN còn được nhận khoản tiền nào khác?
Câu hỏi:
Kính chào Luật sư! Tôi sinh tháng 11/1979. Tôi nhập ngũ tháng 3/1999 và bắt đầu đóng BHXH. Tôi học trung cấp võ tại Trường sĩ quan Đặc Công, tốt nghiệp và chuyển Quân nhân chuyên nghiệp với chức danh Chiến đấu viên từ 13/6/2006. Tính đến nay (tháng 12/2021), tôi đã công tác trong Quân đội được 22 năm 4 tháng và có 15 năm là Chiến đấu viên.
1. Tôi có đủ điều kiện hưởng lương hưu không? Nếu đủ điều kiện thì mức lương hưu hằng tháng tôi được hưởng bao nhiêu %?
2. Nếu tôi nghỉ hưu thì ngoài chế độ tiền lương hưu tôi được nhận hằng tháng, tôi còn được nhận khoản tiền nào khác không? (Tôi nghe nói là mỗi năm công tác của Bộ đội thuộc Binh chủng Đặc công ở cấp tiểu đoàn (cấp liên đội) trở xuống, khi nghỉ hưu thì mỗi năm công tác sẽ được thanh toán = 2 tháng tiền lương, theo mức lương bình quân để tính lương hưu hàng tháng, có phải vậy không)?
Xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Trả lời tư vấn:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau:
Bạn thuộc đối tượng là quân nhân chuyên nghiệp, bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy định Điểm đ Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Chế độ hưu trí đối với bạn là quân nhân chuyên nghiệp được quy định như sau:
Thứ nhất: Về điều kiện hưởng lương hưu và mức lương hưu hằng tháng
- Điều kiện hưởng lương hưu:
Khoản 2 điều 54 Luật BHXH năm 2014 quy định về Điều kiện hưởng lương hưu như sau:
"Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, trừ trường hợp Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, Luật công an nhân dân, Luật cơ yếu có quy định khác;
...
Căn cứ Khoản 4 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015 quy định về Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp như sau: "Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu".
Trường hợp của bạn: Bạn đã đủ 40 tuổi, tính từ có hơn 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, có 15 năm là chiến đấu viên, như vậy bạn đã đủ điều kiện nghỉ hưu theo luật định.
- Về mức lương hưu được hưởng hằng tháng:
Khoản 1, Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về Mức lương hưu hằng tháng quy định như sau: "Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%".
Như vậy, tính từ thời điểm tháng 3/1999 đến tháng 12/2021, bạn đã có hơn 23 năm đóng bảo hiểm xã hội. Theo quy định điều 56 Luật BHXH năm 2014 nêu trên, mức lương hưu hằng tháng bạn được hưởng là:
45% + (23 - 15) x 2% = 61% mức lương bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm. Mức tiền lương bình quân tháng đóng bảo hiểm đối với trường hợp của bạn sẽ là bình quân của tiền lương tháng đóng BHXH của 05 năm cuối trước khi nghỉ hưu do bạn tham gia đóng vào thời điểm trước ngày 01/01/1995 theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 62 của Luật BHXH năm 2014.
Thứ hai: Ngoài chế độ tiền lương hưu, QNCN còn được nhận khoản tiền nào khác?
Hiện nay quy định của pháp luật không có quy định nào đối với việc hưởng phụ cấp thêm với quân nhân chuyên nghiệp là bộ đội đặc công khi nghỉ hưu như anh nói. Theo khoản 1 Điều 40 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ như sau:
1. Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu:
a) Lương hưu được tính theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và quy định của Luật này;
b) Trường hợp nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu sử dụng thì ngoài chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật còn được hưởng trợ cấp một lần;
c) Được chính quyền địa phương nơi cư trú tạo điều kiện ổn định cuộc sống; trường hợp chưa có nhà ở thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.
Từ khóa » Cách Tính Lương Hưu Của Qncn
-
Tuổi Nghỉ Hưu Của Quân Nhân Chuyên Nghiệp - Luật Hoàng Phi
-
Cách Tính Lương Hưu đối Với Những Người Trong Quân đội
-
Cách Tính Lương Hưu Của Quân Nhân Chuyên Nghiệp Năm 2022
-
Cách Tính Lương Hưu Hàng Tháng Của Quân Nhân Chuyên Nghiệp
-
Điều Kiện Nghỉ Hưu Và Mức Lương Hưu Của Quân Nhân Chuyên Nghiệp
-
Cách Tính Lương Hưu Cho Người Có Thời Gian Tham Gia Quân Ngũ ...
-
Cách Tính Lương Hưu, Trợ Cấp Một Lần đối Với Quân Nhân
-
Cách Tính Lương Hưu Và Trợ Cấp Một Lần Khi Nghỉ Hưu
-
Chế độ Hưu Trí đối Với Sĩ Quan, Quân Nhân Chuyên Nghiệp
-
Chế độ, Chính Sách đối Quân Nhân Chuyên Nghiệp, Công Nhân Và ...
-
Chi Tiết Công Thức Và Cách Tính Lương Hưu Năm 2022 Mới Nhất Người ...
-
B. Các Chế độ Chính Sách - Cơ Sở Dữ Liệu Luật Việt Nam - VietLaw
-
Cách Tính Lương Hưu Hàng Tháng Từ Ngày 01/01/2021
-
HỎI ĐÁP KHÁC - Cổng Thông Tin điện Tử Ngành Chính Sách Quân đội