Chỉ Mặt Các Tuổi Bị Sao LA HẦU KẾ ĐÔ Chiếu Mạng Năm 2021 Tân ...

Chỉ mặt các tuổi bị sao LA HẦU KẾ ĐÔ chiếu mạng năm 2021 Tân Sửu

Phòng HẠN 2023 - Tăng MAY MẮN

  • Ta kut Phyanak bua yeu thai lan Takrut Phyanak Bùa yêu (Bùa Thái Lan) Bùa Yêu Tùy Chọn 1,200,000 888,000
  • Takrut triệu phú Takrut bùa triệu phú – Bùa Thái Lan Bùa may mắn Tiền BạcBùa Mua May, Bán Đắt Tùy Chọn 2,680,000 1,888,000
  • Tất cả màu Vòng tay chiêu tài lộc bùa may mắn theo tuổi – Bùa Thái Lan Bùa May MắnBùa may mắn Tiền BạcBùa Mua May, Bán Đắt Tùy Chọn 2,700,000 1,888,000
  • Takrut thu hút khách hàng Takrut gọi khách, thu hút tài lộc – Bùa Thái Lan Bùa Mua May, Bán ĐắtBùa Tài Lộc Tùy Chọn 4,180,000 2,888,000
  • bua vuong loc Bùa phép Vượng Lộc – Mặt dây chuyền Phật Phrah Pracham Wan (พระประจำวัน): Bùa may mắn Tiền BạcBùa Tài Lộc Tùy Chọn
  • Vi ty phu Me Ngoac Me Nang Kwak Mat truoc Ví tỷ phú Mẹ Ngoắc (Mẹ Nang Kwak) – Bùa Thái Lan Bùa May MắnBùa may mắn Tiền BạcBùa Mua May, Bán Đắt Tùy Chọn 4,900,000 3,188,000
  • Ma 04 Takrut Vòng tay Tình Yêu - Bùa Yêu Thái Lan Vòng tay tình yêu – Bùa Thái Lan Bùa Yêu Tùy Chọn 888,000 1,188,000
  • Chuỗi hạt hộ mệnh và hỗ trợ tài chính (đỏ) Takrut Chuỗi hạt hộ mệnh và hỗ trợ tài chính – Bùa Thái Lan Bùa Hộ MệnhBùa may mắn Tiền BạcBùa Yêu Tùy Chọn 2,718,888 1,888,888

Chúng ta từng nghe nói về những phương pháp soạn âm lịch còn gọi là “Lịch pháp”, là các cách vận hành an tọa các tinh đẩu trong lịch vạn sự. Sau đây chúng tôi viết về khái niệm tốt xấu (cát – hung) của từng tinh đẩu trong văn hóa thần bí, phân tích tính chất của từng tinh đẩu đó, hầu giúp bạn đọc dễ dàng trong tham khảo khi tính sự cát hung của chúng liên quan đến đời sống hàng ngày của chúng ta.

Trong quan điểm cho rằng tinh đẩu trong âm lịch phương Đông là tinh tú có thật trong vũ trụ quan, mỗi tinh đẩu đều có ảnh hưởng đến cho cộng đồng xã hội, như sao chổi xuất hiện ở phương nào, người ta cho rằng nơi đó sẽ xảy đến đói kém hay binh biến; hay với cá nhân mỗi khi có sao kiết, sao hung ứng chiếu với mệnh vận con người.

Như năm tuổi có sao Thái Tuế chiếu mệnh, thường hay gặp tai ương bệnh tật hay cả chết chóc, do thông thường vào những năm tuổi nhất là vào tuổi 37, con người hay mang vận rủi thật nặng nề, có lúc nhà tan cửa nát, vì ngoài sao Thái Tuế (Mộc Tinh) chiếu mệnh, còn là năm nam gặp sao La Hầu, nữ gặp sao Kế Đô là hai ác tinh trong 9 sao hạn (Cửu diệu) hàng năm

Ngày hôm nay xin mời các bạn hãy cùng Kênh Tử Vi chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu thế nào là là sao La Hầu và Kế Đô nhé

A. Sao La Hầu

1.Sao La Hầu là gì

Trong Đạo Giáo thì sao La Hầu, biểu trưng là sự cai quản của La Hầu Tinh Quân, trong quan niệm Á Đông thì La Hầu là một ngôi sao trong hệ thống Cửu Diệu Tinh. Và là một trong những ngôi sao xấu nhất đi cùng với Kế Đô và Thái Bạch.

Sao La Hầu hay còn gọi là Khẩu Thiệt Tinh là một trong 9 Cửu Diệu của niên hạn, là hung tinh thuộc hành Kim. Đây chính là một hung tinh mang đến những điều không may, bất kể nam hay nữ cũng đều phải cẩn thận.

Sao La Hầu là 1 trong 3 hung tinh, sao xấu nhất thuộc các sao chiếu mệnh. Sao La Hầu còn được gọi là sao Khẩu Thiệt tinh, hạn chủ về kiện tụng, thị phi, tổn hại tài chính và đặc biệt sức khỏe của mỗi người.

Có câu La Hầu chánh thất kiết hung tai. La Hầu là sao chiếu mệnh rất xấu, nhưng với phong thuỷ chính phái thì hoàn toàn có phương pháp để hoá giải.

Người bị sao La Hầu chiếu mạng dễ bị tao tán tiền bạc, đa sầu, đa cảm, bệnh tật, khẩu thiệt thị phi. Nghĩa là sao này chủ mồm miệng, dễ gặp các chuyện thị phi liên quan đến công quyền, tranh chấp hoặc có nhiều chuyện phiền muộn trong lòng không đáng có. Ngoài ra người gặp sao này cũng cần chú ý các bệnh về máu huyết, tai mắt.

Người nào mệnh Kim và Mộc thì chịu ảnh hưởng nặng hơn mệnh khác vì sao này thuộc Hành Kim.

Đàn ông gặp sao này chiếu mệnh mà người vợ có thai thì trong năm đó lại được hên may, làm ăn được phát đạt mà người vợ sinh sản cũng được bình an.

Những mối họa có thể ảnh hưởng tới người có La Hầu tinh chiếu mạng:

– Sao chủ về buồn rầu, dễ bị tao tán tiền bạc, đa sầu, đa cảm, bệnh tật, khẩu thiệt thị phi. Nghĩa là sao này chủ mồm miệng, dễ gặp các chuyện thị phi liên quan đến công quyền, tranh chấp hoặc có nhiều chuyện phiền muộn trong lòng không đáng có. – Ngoài ra người gặp sao này cũng cần chú ý các bệnh về máu huyết, tai mắt. – Người nào mệnh Kim và Mộc thì chịu ảnh hưởng nặng hơn mệnh khác vì sao này thuộc Hành Kim.

– Có câu “Nam La Hầu, nữ Kế Đô”, nhằm chỉ đối với đàn ông gặp sao này thường thiệt hại nặng nề hơn nữ giới, có thể hao tiền tốn của, đau ốm, sinh ra tệ ăn chơi, lãng phí, bồ bịch, cờ bạc, bê tha bia rượu, gia đạo mâu thuẫn bất hòa liên miên. – Đàn ông gặp sao này chiếu mệnh mà người vợ có thai thì trong năm đó lại được hên may, làm ăn được phát đạt mà người vợ sinh sản cũng được bình an. – Đối với nữ mệnh thường mang tiếng, cãi vã, sinh ra buồn bực muộn phiền. – Dễ gặp rắc rối liên quan đến pháp luật công quyền và chỉ trích.

Đặc biệt sao trở nên xấu nhất vào tháng 1 và tháng 7 vì thế gia chủ cần chú ý hơn.

2.Đặc điểm sao La Hầu

Sao La Hầu là một hung tinh thuộc hành Kim, rất kỵ với cả nam và nữ mệnh, nhất là nam mệnh. Phàm là nam giới gặp La Hầu chiếu mệnh thì cực độc, gia trạch bất an, quan vận nghiêng ngả, cần đặc biệt chú ý tới bản thân mình hơn, tránh chuyện thị phi và các tranh chấp không cần thiết.

Vì sao La Hầu thuộc hành Kim nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Thổ, bình hòa với Kim, tương khắc với Hỏa, Mộc, sinh xuất với Thủy. Do đó:

– Sao La Hầu kỵ các màu thuộc hành Hỏa là đỏ, hồng, tím, cam… và màu thuộc hành Mộc là xanh lá cây.

– Sao La Hầu hợp với các màu thuộc hành Thổ là màu nâu, vàng đất… và màu thuộc hành Kim là màu trắng, bạc, vàng ánh kim…

– Sao La Hầu kỵ nhất vào tháng 1 và tháng 7 âm lịch, đây là hai tháng sao này tác họa mạnh nhất.

Trong dân gian vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao La Hầu như sau:

“La hầu hạn ấy nặng thay Tháng giêng tháng bảy kị ngay chẳng hiền Môn trung đổ bạc hao tiền Tửu sắc tài khí đảo điên như là Đàn ông nặng hơn đàn bà Nữ nhân khẩu thiệt sinh mà giận nhau Hao tài tốn của ốm đau Sinh ra ẩu đả lao đao chẳng hiền Đàn ông vận mạng bất yên Tai nạn phản phúc của tiền tốn hao Ăn ở ngay thẳng chẳng sang Rủi gặp nguy hiểm ốm đau nhẹ nhàng”

Phân tích kỹ lưỡng ý tứ của bài thơ đoán hạn về sao này ta sẽ thấy sao này tác họa mạnh nhất vào thời điểm tháng 1 và tháng 7 âm lịch.

Đối với đàn ông gặp sao này thường thiệt hại nặng nề hơn nữ giới, có thể hao tiền tốn của, đau ốm, sinh ra tệ ăn chơi, lãng phí, bồ bịch, bạc bài, bê tha bia rượu, gia đạo mâu thuẫn bất hòa liên miên. Đối với nữ mệnh thường mang tiếng, cãi vã, sinh ra buồn bực muộn phiền.

Xâu chuỗi lại vấn đề ta thấy rằng năm gặp sao La hầu chiếu mạng nên tránh đầu tư làm ăn lớn, cẩn thận phát sinh những chuyện đào hoa bất chính, đề phòng đau ốm, tranh chấp cãi cọ, kiện cáo hoặc mang tiếng xấu, bị hiểu lầm, nghi ngờ, khó giải trình.

phạm sao la hầu kế đô

B. Sao Kế Đô

1. Sao Kế Đô là gì

Kế Đô là giao điểm giáng trong quỹ đạo Mặt Trăng. Trong thần thoại Hindu, Kế Đô nói chung được coi như là một hành tinh “bóng râm”. Người ta tin rằng nó có ảnh hưởng to lớn đối với sự sống của con người cũng như toàn thể sinh giới.

Về mặt thiên văn học, Kế Đô và La Hầu đánh dấu hai giao điểm trên giao tuyến của hai mặt phẳng hoàng đạo và bạch đạo, nghĩa là hai mặt phẳng chứa đường di chuyển của Mặt Trời và Mặt Trăng khi chúng di chuyển trên thiên cầu. Vì thế, La Hầu và Kế Đô tương ứng được gọi là các giao điểm Mặt Trăng bắc (thăng) và nam (giáng).

Một thực tế là hiện tượng thực chỉ xảy ra khi Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng thẳng hàng, nghĩa là khi chúng tạo thành một đường thẳng đi qua một trong hai giao điểm này và điều đó đã tạo ra huyền thoại về việc Mặt Trăng hay Mặt Trời bị nuốt mất bởi một con rắn quỷ.

Còn về khía cạnh Tử vi, khi tìm hiểu sao hạn là gì, bạn đã biết hàng năm mỗi người đều có sao chiếu mệnh. Có tất cả 9 ngôi sao được gọi là Cửu Diệu, luân phiên 9 năm trở lại một lần. Trong đó có Kế đô tinh là được xếp vào nhóm sao Xấu hay còn gọi là Hung tinh.

Những mối họa mệnh chủ có thể gặp khi có Kế Đô tinh chiếu mệnh: – Kế Đô tọa mệnh thì ví như vạn sự khởi đầu nan, đầu năm bình thường, giữa năm xuất chúng, đầu năm đại hung thì cuối năm đại cát.

– Một năm với nhiều biến cố xấu. Không chỉ xấu cho nữ giới mà còn xấu cho nam giới. Bởi Hung Tinh Kế Đô chủ về sự không may mắn, ốm đau bệnh tật, buồn sầu, chán nản thờ ơ.

– Đặc biệt với nhưng người mang âm khí sẽ bị nặng hơn, tinh thần thường bất ổn, hay buồn phiền chán nản.

– Gia đạo bất an, phát sinh tang sự, phải xa xứ lông bông. Nam giới gặp sao này phải đi xa mới có tiền bạc còn quanh quẩn trong nhà dễ gặp tai ương, bị nữ giới hại.

– Nữ giới cực kỵ Kế Đô tinh, khi bị sao này chiếu mạng thì hay gặp chuyện không vui, thường xảy ra nhiều tai tiếng thị phi, miệng đời chê trách

– Nhưng nếu nữ giới đang có thai gặp Kế Đô tinh thì ngược lại, dữ sẽ hóa lành. Bởi theo quan niệm người xưa là phụ nữ có bầu bị Kế Đô chiếu mệnh sẽ không ảnh hưởng xấu mà trái lại còn tốt cho cả chồng và thai nhi trong bụng.

– Còn nam giới nếu có số đào hoa gặp hung tinh Kế Đô thì cũng dễ bị tai tiếng vì đàn bà. Cho nên hệ lụy kéo theo công việc, tài chính, sự nghiệp khó khăn hơn rất nhiều.

2.Đặc điểm sao Kế Đô

Sao Kế Đô là một hung tinh thuộc hành Thổ, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Hỏa, bình hòa với Thổ, tương khắc với Mộc, sinh xuất với Kim. Do đó:

– Sao Kế Đô kỵ các màu thuộc hành Kim là trắng, bạc, vàng ánh kim và hành Mộc là xanh lá cây.

– Sao Kế Đô hợp với các màu thuộc hành Hỏa là Hồng, đỏ, tím và màu thuộc hành Thổ là nâu, vàng đất.

– Sao Kế Đô kỵ nhất là vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch, hạn gây ra khiến cả gia đình bao trùm một không khí ưu phiền, lo lắng. Người gặp sao này chớ nên tham lam của cải, tình ái, tài lợi, tửu sắc mà rước họa vào thân. Nếu ăn ở ngay thẳng, hiềm hòa, làm việc thiện thì có thể hóa giải tai ương.

Trong dân gian vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao Kế Đô như sau:

“Kế Đô chiếu mệnh năm nay

Tháng ba tháng chín bi ai khóc ròng

Đàn bà vận mệnh long đong

Ốm đau tang chế nặng trong năm này

Đàn ông tuy nhẹ cũng lây như nàng

Phúc lớn qua khỏi được an

Không thì tai hoạ vương mang có ngày

Phòng người làm vấp rủi nguy

Thi ân bố đức thẳng ngay nhẹ nhàng

Tham tài dục lợi bất an

Thương người phải nhớ chớ than chớ phiền”

C. Các tuổi nào bị sao La Hầu, Kế Đô chiếu mạng trong năm 2021 Tân Sửu

+ Sao La Hầu :

  1. Kỷ Sửu 1949 nam mạng
  2. Ất Sửu 1985 nam mạng
  3. Nhâm Dần 1962 nữ mạng
  4. Mậu Dần 1998 nữ mạng
  5. Bính Thìn 1976 nam mạng
  6. Quý Tỵ 1953 nữ mạng
  7. Kỷ Tỵ 1989 nữ mạng
  8. Đinh Mùi 1967 nam mạng
  9. Quý Mùi 2003 nam mạng
  10. Canh Thân 1980 nam mạng
  11. Mậu Tuất 1958 nam mạng
  12. Giáp Tuất 1994 nam mạng
  13. Đinh Hợi nữ mạng
  14. Tân Hợi 1971 nữ mạng

+ Sao Kế đô

  1. Kỷ Sửu 1949 nữ mạng
  2. Tân Sửu 1961 nam mạng
  3. Ất Sửu 1985 nữ mạng
  4. Đinh Sửu 1997 nam mạng
  5. Nhâm Thìn 1952 nam mạng
  6. Bính Thìn 1976 nữ mạng
  7. Mậu Thìn 1988 nam mạng
  8. Đinh Mùi 1967 nữ mạng
  9. Kỷ Mùi 1979 nam mạng
  10. Quý Mùi 2003 nữ mạng
  11. Mậu Tuất 1958 nữ mạng
  12. Canh Tuất 1970 nam mạng
  13. Giáp Tuất 1994 nữ mạng
Post Views: 282 sao kế đô sao la hầu - 0

Từ khóa » Chồng Sao La Hầu Vợ Sao Kế đô