Chi Người – Wikipedia Tiếng Việt

Chi Người
Khoảng thời gian tồn tại: Thượng Tân muộn-hiện nay, 2.8–0 triệu năm trước đây TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N ↓
220px
Hộp sọ Homo ergaster
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Primates
Phân bộ: Haplorhini
Thứ bộ: Simiiformes
Họ: Hominidae
Phân họ: Homininae
Tông: Hominini
Chi: HomoLinnaeus, 1758
Loài điển hình
Homo sapiensLinnaeus, 1758
Các loài
  • Homo sapiens
  • Homo antecessor
  • Homo erectus
  • Homo ergaster
  • Homo floresiensis
  • Homo habilis
  • Homo heidelbergensis
  • Homo longi
  • Homo luzonensis
  • Homo naledi
  • Homo neanderthalensis
  • Homo rhodesiensis? = Homo bodoensis
  • Homo rudolfensis

xem bên dưới bao gồm các loài được đề xuất.

Các đồng nghĩa
Các đồng nghĩa
  • Africanthropus Dreyer, 1935
  • Atlanthropus Arambourg, 1954
  • Cyphanthropus Pycraft, 1928
  • Palaeanthropus Bonarelli, 1909
  • Palaeoanthropus Freudenberg, 1927
  • Pithecanthropus Dubois, 1894
  • Protanthropus Haeckel, 1895
  • Sinanthropus Black, 1927
  • Tchadanthropus Coppens, 1965
  • Telanthropus Broom & Anderson 1949

Chi Người (danh pháp khoa học: Homo Linnaeus, 1758) bao gồm loài người tinh khôn (Homo sapiens) và một số loài gần gũi. Chi Người được cho rằng có mặt cách đây 2,5 triệu năm do tiến hóa từ vượn người phương Nam (Australopithecine) với sự xuất hiện của Homo habilis. Sự xuất hiện chi Người cùng thời gian với các dấu tích đầu tiên của công cụ đá, vì vậy nó đánh dấu sự bắt đầu của thời kỳ đồ đá cũ.

Tất cả các loài trong chi Người, ngoại trừ Homo sapiens (người hiện đại) đều đã tuyệt chủng. Homo neanderthalensis theo truyền thống được coi là họ hàng còn sống sót gần nhất, cũng đã tuyệt chủng khoảng 24.000 năm trước trong khi phát hiện gần đây lại gợi ý rằng một loài khác, Homo floresiensis có thể đã sinh tồn tới tận 12.000 năm trước.

Một số ít các nhà động vật học cho rằng hai loài tinh tinh (thông thường được đặt trong chi Pan), và có thể là cả gôrila (thông thường đặt trong chi Gorilla) cũng nên được đưa vào trong chi này, dựa trên các nét tương đồng di truyền. Phần lớn các nhà khoa học chỉ ra rằng tinh tinh và gôrila có quá nhiều khác biệt về mặt giải phẫu giữa chúng và người để có thể coi là một phần của chi Homo. Với một lượng lớn các nét tương đồng hình thái đã thể hiện, chi Homo là họ hàng gần gũi với một vài chi dạng người đã tuyệt chủng, đáng chú ý có Kenyanthropus, ParanthropusAustralopithecus. Vào thời điểm năm 2008, vẫn chưa có sự đồng thuận chung về việc chi Homo đã phân tỏa ra từ đơn vị phân loại nào.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ homo là tiếng Latinh để chỉ "mannaz" (người), trong ý nghĩa nguyên gốc là "con người" hay "người". Từ Latinh humanus, một họ hàng dạng tính từ của homo, có nguồn gốc từ tiếng Tiền Ấn-Âu *dhǵhem- "đất"[1]. So sánh với từ adam trong tiếng Hebrew, nghĩa là "người", có họ hàng với adamah, nghĩa là "đất". (Và so sánh với từ humus trong tiếng Latinh, nghĩa là "đất".)

Tiến hóa

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Tiến trình tiến hóa loài người, Hominina, Người cổ xưa, và Australopithecus
Một mô hình tiến hóa của chi Homo trong 2 triệu năm gần đây (trục tung). Sự bành trướng nhanh chóng "ra khỏi châu Phi" của H. sapiens được chỉ ra tại phần đỉnh của biểu đồ, với sự pha trộn được chỉ ra với người Neanderthal, Denisova và các dạng người châu Phi cổ xưa không xác định[2].

Một vài loài, bao gồm Australopithecus garhi, Australopithecus sediba, Australopithecus africanusAustralopithecus afarensis đã từng được đề xuất như là tổ tiên trực tiếp của dòng dõi Homo[3][4]. Các loài này có những đặc trưng hình thái làm cho chúng có thể được xếp cùng Homo, nhưng cho tới nay vẫn chưa có sự đồng thuận là từ loài nào đã phát sinh ra Homo.

Sự ra đời của Homo theo truyền thống được coi là trùng với việc sử dụng lần đầu tiên của các công cụ đá (công nghiệp Oldowan), và vì thế theo định nghĩa này là với sự bắt đầu của Thời kỳ đồ đá cũ sớm[5]

Sự xuất hiện của Homo cũng gần trùng khớp với sự bắt đầu của băng kỳ kỷ đệ Tứ, sự khởi đầu của thời kỳ băng hà hiện tại.

Một xương hàm hóa thạch có niên đại tới 2,8 triệu năm (Ma) trước có thể là đại diện cho trạng thái trung gian giữa AustralopithecusHomo đã được phát hiện năm 2015 tại Afar, Ethiopia[6]. Một số tác giả còn coi sự phát triển của Homo là sớm hơn 3 Ma trước, bằng cách gộp cả Kenyanthropus (một hóa thạch có niên đại 3,2 tới 3,5 Ma trước, thường được phân loại như là một loài thuộc nhóm autralopithecine) vào chi Homo[7].

Cây phát sinh loài (các nhánh còn sinh tồn) trong họ Người.

Phát triển sinh lý học nổi rõ nhất giữa các loài australopithecine sớm hơn và Homo là sự gia tăng của dung tích hộp sọ, từ khoảng 450 cm3 (27 in khối) ở A. garhi tới 600 cm3 (37 in khối) ở H. habilis. Trong phạm vi chi Homo, dung tích hộp sọ cũng tăng gấp đôi từ H. habilis qua Homo ergaster hoặc H. erectus tới Homo heidelbergensis vào khoảng 0,6 Ma trước. Dung tích hộp sọ của H. heidelbergensis lấn vào khoảng dung tích hộp sọ tìm thấy ở người hiện đại.

Homo erectus thường được cho là đã phát triển kiểu biến đổi ngành hệ (loài hình thái mới là kết quả của sự tiến hóa nhanh của dạng tổ tiên mà không có sự hình thành loài nào diễn ra) từ Homo habilis vào khoảng 2 Ma trước. Kịch bản này được củng cố thêm với sự phát hiện ra Homo erectus georgicus, những mẫu vật sớm của H. erectus được tìm thấy ở Kavkaz, dường như thể hiện các đặc điểm chuyển tiếp với H. habilis. Trong vai trò của chứng cứ sớm nhất cho H. erectus được tìm thấy ngoài châu Phi, điều được coi là đáng tin cậy cho rằng H. erectus đã phát triển tại đại lục Á-Âu và sau đó di cư ngược trở lại châu Phi.

Dựa trên các hóa thạch từ thành hệ Koobi Fora, phía đông hồ Turkana ở Kenya, Spoor và ctv. (2007) cho rằng H. habilis có thể đã sinh tồn vượt qua thời điểm xuất hiện của H. erectus, vì thế sự tiến hóa của H. erectus không là biến đổi ngành hệ, và H. erectus có lẽ đã tồn tại song song cùng H. habilis ít nhất là trong khoảng 0,5 triệu năm, từ (1,9  -  1,4 triệu năm về trước), vào thời gian tương ứng với đầu tầng Calabria[8].

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Địa vị loài của Homo rudolfensis, H. ergaster, H. georgicus, H. antecessor, H. cepranensis, H. rhodesiensisH. floresiensis vẫn còn gây tranh cãi. H. heidelbergensisH. neanderthalensis có quan hệ họ hàng gần gũi với nhau và từng được coi là phân loài của H. sapiens, nhưng phân tích DNA ty thể từ các hóa thạch Homo neanderthalensis chỉ ra rằng H. neanderthalensis có quan hệ họ hàng gần gũi với tinh tinh hơn là với H. sapiens, vì thế gợi ý rằng H. sapiens là nhánh bắt nguồn từ gốc của cả hai nhánh kia.[9]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ dhghem The American Heritage® Dictionary of the English Language: Ấn bản lần 4. 2000.
  2. ^ Stringer, C. (2012). “What makes a modern human”. Nature. 485 (7396): 33–35. doi:10.1038/485033a. PMID 22552077.
  3. ^ Pickering, R.; Dirks, P. H.; Jinnah, Z.; De Ruiter, D. J.; Churchill, S. E.; Herries, A. I.; Berger, L. R. (2011). “Australopithecus sediba at 1.977 Ma and implications for the origins of the genus Homo”. Science. 333 (6048): 1421–1423. doi:10.1126/science.1203697.
  4. ^ Asfaw, B.; White, T.; Lovejoy, O.; Latimer, B.; Simpson, S.; Suwa, G. (1999). “Australopithecus garhi: a new species of early hominid from Ethiopia”. Science. 284 (5414): 629–635. doi:10.1126/science.284.5414.629.
  5. ^ Năm 2010, có chứng cứ cho thấy việc sử dụng công cụ đá có lẽ đã có từ thời của loài Australopithecus afarensis, khoảng 1 triệu năm trước khi có sự xuất hiện lần đầu của Homo McPherron, S. P.; Alemseged, Z.; Marean, C. W.; Wynn, J. G.; Reed, D.; Geraads, D.; Bobe, R.; Bearat, H. A. (2010). “Evidence for stone-tool-assisted consumption of animal tissues before 3.39 million years ago at Dikika, Ethiopia”. Nature. 466: 857–860. doi:10.1038/nature09248. "The oldest direct evidence of stone tool manufacture comes from Gona (Ethiopia) and dates to between 2.6 and 2.5 million years (Myr) ago. [...] Here we report stone-tool-inflicted marks on bones found during recent survey work in Dikika, Ethiopia [... showing] unambiguous stone-tool cut marks for flesh removal [..., dated] to between 3.42 and 3.24 Myr ago [...] Our discovery extends by approximately 800,000 years the antiquity of stone tools and of stone-tool-assisted consumption of ungulates by hominins; furthermore, this behaviour can now be attributed to Australopithecus afarensis."
  6. ^ Erin N. DiMaggio EN, Campisano CJ, Rowan J, Dupont-Nivet G, Deino AL. “Late Pliocene fossiliferous sedimentary record and the environmental context of early Homo from Afar, Ethiopia”. Science. doi:10.1126/science.aaa1415.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Xem thêm: “Oldest known member of human family found in Ethiopia”. New Scientist. ngày 4 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2015., Ghosh, Pallab (ngày 4 tháng 3 năm 2015). “'First human' discovered in Ethiopia”. BBC News. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2015.
  7. ^ Cela-Conde & Ayala (2003) công nhận 5 chi thuộc HomininaArdipithecus, Australopithecus (gồm cả Paranthropus), Homo (gồm cả Kenyanthropus), Praeanthropus (gồm cả Orrorin) và Sahelanthropus. C. J. Cela-Conde & F. J. Ayala. 2003. "Genera of the human lineage". Proceedings of the National Academy of Sciences 100(13):7684-7689.
  8. ^ "A partial maxilla assigned to H. habilis reliably demonstrates that this species survived until later than previously recognized, making an anagenetic relationship with H. erectus unlikely. The discovery of a particularly small calvaria of H. erectus indicates that this taxon overlapped in size with H. habilis, and may have shown marked sexual dimorphism. The new fossils confirm the distinctiveness of H. habilis and H. erectus, independently of overall cranial size, and suggest that these two early taxa were living broadly sympatrically in the same lake basin for almost half a million years." Spoor, F; Leakey, M.G; Gathogo, P.N; Brown, F.H; Antón, S.C; McDougall, I; Kiarie, C; Manthi, F.K.; Leakey, L.N. (2007). “Implications of new early Homo fossils from Ileret, east of Lake Turkana, Kenya”. Nature. 448 (7154): 688–691. doi:10.1038/nature05986.
  9. ^ “Neanderthal DNA illuminates split with humans”. NewScientist.com. ngày 11 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2008.
  • Serre và ctv. (2004). “No evidence of Neandertal mtDNA contribution to early modern humans”. PLoS Biology. 2 (3): 313–7. doi:10.1371/journal.pbio.0020057. PMID 15024415.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thời tiền sử
  • Tiến hóa của loài người
  • Tiến trình tiến hóa loài người
  • Lịch trình tiến hóa của sự sống
  • Lịch sử Trái Đất

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Chi Người Wikibooks có một quyển sách tựa đề Introduction to Paleoanthropology Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chi Người.
  • Homo tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  • Chi Người tại Encyclopedia of Life
  • Chi Người tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
  • Chi Người 180091 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  • Hominid species
  • Mikko's Phylogeny archive - Hominidae
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q171283
  • Wikispecies: Homo
  • BioLib: 20557
  • BOLD: 4523
  • CoL: 636X2
  • EoL: 42268
  • EPPO: 1HOMXG
  • GBIF: 2436435
  • iNaturalist: 43583
  • IRMNG: 1035772
  • ITIS: 180091
  • MSW: 12100794
  • NBN: NHMSYS0000376769
  • NCBI: 9605
  • NZOR: 439952f5-cd08-4256-875a-4010297345bd
  • Open Tree of Life: 770309
  • Paleobiology Database: 40901
  • Plazi: 272FC626-B467-6C4B-3330-B72E2A4AD183
  • WoRMS: 1455976
  • ZooBank: FEC9C6B9-6C88-434A-AC79-5DABF3C9D359
  • x
  • t
  • s
Tiến hóa loài người
Phân loại(Hominini)
Tổ tiên chung gần nhất
  • Với tinh tinh
  • Với khỉ đột
  • Với đười ươi
  • Với vượn
Cận tông Australopithecina
  • Orrorin
  • Sahelanthropus
  • Kenyanthropus
Ardipithecus
  • A. kadabba
  • A. ramidus
Australopithecus
  • A. afarensis
  • A. africanus
  • A. anamensis
  • A. bahrelghazali
  • A. deyiremeda
  • A. garhi
  • A. sediba
Paranthropus
  • P. aethiopicus
  • P. boisei
  • P. robustus
Người vàngười sơ khai(Homo)
Người sơ khai
  • H. gautengensis (?)
  • H. habilis
  • H. naledi
  • H. rudolfensis (?)
  • H. tsaichangensis (?)
Homo erectus
  • H. e. erectus
  • H. e. georgicus
  • H. e. lantianensis
  • H. e. nankinensis
  • H. e. pekinensis
  • H. e. soloensis
  • H. e. tautavelensis
  • H. e. yuanmouensis
Người cổ xưa
  • H. antecessor
  • Người Denisova
  • H. ergaster (?)
  • H. floresiensis
  • H. heidelbergensis
  • H. longi (?)
  • H. luzonensis
  • H. neanderthalensis
  • H. rhodesiensis (?)
Người hiện đại
Homo sapiens
  • H. s. sapiens (homo sapiens cổ đại, người hiện đại về mặt giải phẫu)
  • Jebel Irhoud
  • H. s. idaltu
  • Người Cro-Magnon
  • Người Manot
  • Người Tham Pa Ling
  • Người Mã Lộc
Tổ tiên
  • Homo habilisHomo ergaster/Homo erectus (→ Homo antecessor)? → Homo heidelbergensisHomo sapiens thái cổHomo sapiens
Mô hình giả thuyết
Tổng quan
  • Săn bắt
  • Hái lượm
  • Chạy bền
  • Vượn thủy sinh
  • Chọn lọc giới tính
  • Tự thuần hóa
Cụ thể
  • Chế độ ăn
    • Nấu ăn
    • Mô tốn kém
    • Định cư bờ biển
    • Khỉ say
  • Hành vi
    • Vượn sát thủ
    • Mắt hợp tác
  • Vòng đời
    • Bà cố
    • Phụ quyền
Theo chủ đề
  • Đi đứng bằng hai chân
  • Khung xương
  • Cơ bắp
  • Màu da
  • Tóc
  • Điều hòa thân nhiệt
  • Tiếng nói
  • Ngôn ngữ
  • Trí thông minh
  • Vai trò giới tính
Nguồn gốc người hiện đại
  • Nguồn gốc châu Phi gần đây
  • Nguồn gốc đa vùng
  • Giao phối cổ đại
  • Hiện đại hành vi
  • Các dòng di cư sớm
  • Tiến hóa gần đây
Niên biểu
  • Tiến hóa loài người
  • Loài người tiền sử
  • Niên biểu loài người
Khác
  • Nhà lý thuyết
  • Sách báo
  • Hóa thạch
  • Nhân học tiến hóa
  • Thể loạiThể loại
  • Trang Commons Commons
  • Cổng thông tinCổng thông tin sinh học tiến hóa
  • x
  • t
  • s
Các loài sinh tồn của họ Người (Hominidae)
Giới: Animalia • Ngành: Chordata • Lớp: Mammalia • Bộ: Primates • Phân bộ: Haplorrhini
Hominidae
Ponginae
Pongo(Đười ươi)Đười ươi Borneo (P. pygmaeus) • Đười ươi Sumatra (P. abelii)  • Đười ươi Tapanuli (P. tapanuliensis)
Homininae
Gorilla(Khỉ đột)Khỉ đột phía tây (G. gorilla) • Khỉ đột miền Đông (G. beringei)
Hominini
Pan(Tinh tinh)Tinh tinh (P. troglodytes) • Bonobo (P. paniscus)
Homo(Người)Loài người (H. sapiens)
Thể loại
  • x
  • t
  • s
Các bài liên quan tới vượn dạng người
Các chiHylobatidae: Hylobates · Hoolock · Nomascus · Symphalangus Hominidae: Pongo · Gorilla · Pan · HomoBộ xương người và gôrila
Nghiên cứu khỉ dạng ngườiNgôn ngữ khỉ dạng người · Dự án bộ gen tinh tinh · Dự án bản đồ gene người
Địa vị pháp lýĐịa vị thể nhân · Cấm đoán nghiên cứu · Công ước · Công ước Kinshasa · Dự án khỉ dạng người · GRASP
Xem thêmThịt rừng · Tuyệt chủng của khỉ dạng người · Danh sách khỉ dạng người nổi tiếng · Danh sách khỉ dạng người viễn tưởng · Tiến hóa loài người · Sinh vật dạng người huyền thoại  · Hành tinh khỉ

Từ khóa » Các Loài Người đã Tuyệt Chủng