Chi Phí Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư Năm 2022
Có thể bạn quan tâm
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một nhu cầu phổ biến của chủ sở hữu đất. Đặc biệt là mong muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Tuy nhiên liệu tất cả chủ sở hữu đã nắm rõ những quy định của pháp luật về chi phí của hoạt động này. Bài viết về Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư năm 2022 dưới đây của Luật sư X sẽ giúp bạn đọc hiểu thêm về vấn đề này.
Cơ sở pháp lý
Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất.
Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
Nội dung tư vấn
Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư năm 2022
Tiền sử dụng đất
Tiền sử dụng đất là khoản tiền nhiều nhất khi chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư (đất ở).
Trường hợp: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
Đây là trường hợp đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn với nhau trong cùng thửa đất. Theo điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định:
Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, 02 trường hợp sau sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích:
– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.
– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
Như vậy, thuộc trường hợp trên tiền sử dụng đất tính theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Trường hợp: Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở
Để biết có thuộc trường hợp này hay không; xem trong phần nguồn gốc sử dụng đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận; để biết khi nào là đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất.
Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau:
Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Theo đó, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Để tính được số tiền sử dụng đất phải nộp cần theo 03 bước sau:
Bước 1: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở
– Để xác định cần biết vị trí thửa đất: Tên đường, vị trí thửa đất gồm vị trí 1, 2, 3, 4 hay vị trí còn lại. (vị trí 1, 2, 3,… xác định theo chiều sâu của thửa đất so với mặt tiền – càng lùi sâu giá càng thấp).
– Xác định giá đất trong bảng giá đất (xem tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành).
Bước 2: Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp (xác định như bước 1).
Bước 3: Lấy tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Riêng đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp; thì căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất, cụ thể:
– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở; thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
– Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân; thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
– Đối tượng áp dụng: Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới.
– Mức nộp: Từ 100.000 đồng trở xuống/lần cấp.
Lệ phí trước bạ
– Đối tượng phải nộp: Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.
– Cách tính lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên:
– Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.
– Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.
Thời hạn nộp các khoản tiền
Căn cứ khoản 4 và khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP; thời hạn nộp tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ như sau:
Tiền sử dụng đất
– Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất; người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.
– Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất; người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.
Lệ phí trước bạ
Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo; trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư năm 2022. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
Facebook: www.facebook.com/luatsuxTiktok: https://www.tiktok.com/@luatsuxYoutube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Có mấy cách tra cứu quy hoạch trước khi thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư?Người dân có thể tra cứu thông tin quy hoạch sử dụng đất bằng 03 cách sau:– Tra cứu thông tin trực tiếp tại xã.– Tra cứu thông tin tại Văn phòng đăng ký đất đai.– Tra cứu trực tuyến.
Điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư?Tại Điều 52 Luật đất đai 2013 quy định căn cứ chuyển mục đích sử dụng. Theo đó, việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
5/5 - (1 bình chọn)Từ khóa » Chi Phí Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất ở
-
Chi Phí Chuyển đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư 2022 Là Bao Nhiêu?
-
Những Chi Phí Phải Nộp Khi Xin Chuyển Mục đích Sử Dụng đất Nông ...
-
Bảng Giá Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư 2022
-
Phí Chuyển Đổi Đất Nông Nghiệp (Đất Vườn) Sang Đất Ở Thổ Cư
-
Bảng Giá Chuyển đổi đất Nông Nghiệp, đất Vườn Sang đất Thổ Cư
-
Phí Chuyển đổi đất Lúa Sang đất ở Là Bao Nhiêu?
-
Phí Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất ở 2020? Hạn Mức Bao ...
-
Chi Phí Chuyển Từ đất Nông Nghiệp Sang đất ở
-
Chi Phí Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Lên Thổ Cư - Báo Lao Động
-
Chi Phí Chuyển đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư Năm 2021
-
Phí Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất ở - Luật Thiên Mã
-
Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất ở - Tư Vấn Pháp Luật đất đai
-
Chi Phí Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Lên Thổ Cư Như Thế Nào?
-
Thủ Tục & Chi Phí Chuyển đổi đất Phi Nông Nghiệp Sang đất ở