Chi Phí Làm Sổ đỏ đất Nông Nghiệp Bao Nhiêu? - Luật Sư 247

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; ( hay còn được gọi là sổ đỏ;) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Muốn sở hữu hợp pháp đối với đất phải được nhà nước cấp sổ đỏ. Vậy ” Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp” là bao nhiêu?; Để biết rõ hơn mời bạn tham khảo bài viết sau của Luật sư 247 nhé.

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai 2013

Nghị định số 10/2022/NĐ-CP

Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp

Hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo Thông báo của cơ quan thuế như; lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Sổ đỏ, tiền sử dụng đất (nếu có), phí đo đạc (nếu có):

– Lệ phí trước bạ:

Căn cứ Điều 2 Nghị định 10/2022/NĐ-CP; được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/3/2022; đối tượng chịu lệ phí trước bạ được quy định cụ thể như sau:

Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp; và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai; (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

Như vậy, khi làm sổ đỏ đất nông nghiệp bạn phải nộp lệ phí trước bạ. Theo Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP; căn cứ tính lệ phí trước bạ; là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Công thức:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2)x Giá một mét vuông đất (đồng/m2); tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.

Trong đó:

+ Diện tích đất tính lệ phí trước bạ; là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định; và cung cấp cho cơ quan thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.

+ Giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật; về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

– Lệ phí cấp Sổ đỏ: Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC; lệ phí cấp sổ đỏ là khoản phí mà tổ chức và cá nhân phải nộp; khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mức lệ phí cấp sổ đỏ sẽ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

– Tiền sử dụng đất: Tiền sử dụng đất được chia ra thành nhiều trường hợp. Tùy vào từng trường hợp cụ thể Pháp luật sẽ quy định mức tiền sử dụng đất khác nhau. Theo Nghị định 45/2014/NĐ-CP, các trường hợp cụ thể phải đóng tiền sử dụng đất.

Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận:

Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định:

“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ; các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận; và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp); theo quy định của pháp luật.

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ; mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp”.

Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận; là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định; nên có một số tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp bao nhiêu?

Quy định về làm sổ đỏ đất nông nghiệp

Để xin cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp cần chuẩn bị:

Về hồ sơ: Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT; hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

– Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;

– Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…; giấy tờ liên quan đến việc miễn; giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai; đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất; Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định hướng dẫn Luật đất đai.

Về trình tự, thủ tục, thời hạn:

– Thủ tục thực hiện theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

+, Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện kiểm tra hồ sơ; và trình cơ quan có thẩm quyền; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Sau đó chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai

– Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn cấp sổ đỏ được quy định như sau:

+, Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi; hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Tuy nhiên, trên thực tế thời gian làm sổ đỏ lần đầu sẽ kéo dài dựa theo thời gian thẩm định; đo đạc của cơ quan nhà nước.

– Hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo Thông báo của cơ quan thuế. Gồm một số loại thuế phí như: lệ phí trước bạ; tiền sử dụng đất, lệ phí cấp giấy chứng nhận…

Lệ phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC; lệ phí cấp sổ đỏ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định; nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

Mặc dù mức thu giữa các tỉnh, thành không giống nhau; nhưng có điểm chung là mức thu từ 100.000 đồng trở xuống/sổ/lần cấp; chỉ có một vài tỉnh thu 120.000 đồng.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề “ Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể tận dụng những kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu; về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty TNHH 1 thành viên; tạm dừng công ty; mã số thuế cá nhân của tôi ; mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, … của Luật sư 247. Hãy liên hệ hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm:

  • Quên giấy khai sinh khi đi máy bay
  • Người ngoài tỉnh vào Hà Nội cần giấy tờ gì?
  • Giấy thông hành covid là gì

Câu hỏi thường gặp

Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp gồm những khoản nào?

Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp gồm các khoản phí như: lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất, lệ phí cấp sổ đỏ, Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

Lệ phí cấp sổ đỏ là bao nhiêu?

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.Mặc dù mức thu giữa các tỉnh, thành không giống nhau nhưng có điểm chung là mức thu từ 100.000 đồng trở xuống/sổ/lần cấp; chỉ có một vài tỉnh thu 120.000 đồng.

Đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không?

Điều 101 Luật đất đai 2013 quy định về việc cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất mà chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, như sau:– Sử dụng đất trước ngày luật đất đai 2013 có hiệu lực. Tức trước ngày 01/07/2014;– Không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013;– Có hộ khẩu thường trú tại địa phương, nơi có đất cần làm sổ;– Đất đang sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;– Được UBND cấp xã xác nhận là người sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp;Nếu cá nhân, hộ gia đình đạt đủ các điều kiện bên trên thì được cấp sổ đỏ và không phải đóng tiền sử dụng đất. Như vậy, đất nông nghiệp được cấp sổ đỏ khi phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều 101 Luật đất đai 2013.

5/5 - (1 bình chọn)

Từ khóa » Phí Làm Sổ đỏ đất Nông Nghiệp