Chi Phí Nhân Công Thuê Ngoài - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh
Có thể bạn quan tâm
Để thực hiện cách tính chi phí nhân công thuê ngoài, kế toán cần nắm vững những hồ sơ và chứng từ cần thiết và sau đó hạch toán theo đúng quy định của pháp luật. Sau đây, Tân Thành Thịnh xin chia sẻ đến bạn những chứng từ và cách hạch toán chi phí nhân công thuê ngoài cần phải chuẩn bị.

2.1 Chi phí nhân công thuê ngoài cần chứng từ gì?
Để chi phí nhân công được đưa vào chi phí hợp lý tính thuế TNDN thì doanh nghiệp cần phải ký HĐ Lao Động Thuê Nhân Công, phải có chứng từ chi cho mỗi lần chi trả thu nhập cho người lao động, có nộp thuế tncn đầy đủ (nếu có phát sinh). Sau đây là những hồ sơ, chứng từ quan trọng cần phải có khi tính chi phí nhân công thuê ngoài.
- Hợp đồng giao khoán công việc. (Mẫu số 08 – LĐTL theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
- Có giấy phép hành nghề, hoặc chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế theo quy định.
- Biên bản xác nhận công việc hoàn thành.
- Bảng kê mua hàng hoá dịch vụ mua vào Mẫu 01/TNDN (Ghi rõ số tiền chi trả cho hoa hồng môi giới theo hợp đồng môi giới…)
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN trước khi trả tiền cho cá nhân (nếu có)
- Chứng từ chi tiền (Phiếu chi) ghi rõ số lượng, giá trị, ngày tháng, địa chỉ, số CMND của người cung cấp dịch vụ và chữ ký của hai bên.
2.2 Cách hạch toán chi phí nhân công thuê ngoài
Tân Thành Thịnh xin chia sẻ đến bạn cách hạch toán chi phí thuê nhân công trực tiêp theo tài khoản kế toán 622 dành cho các đối tượng tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các ngành công nghiệp, xây dựng, nông, lâm, như nghiệp và dịch vụ.
a) Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, ghi:
- Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
- Có TK 334 - Phải trả người lao động
b) Tiền trích từ BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, BHTN, các khoản hỗ trợ của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trên số tiề lượng, tiền công phải trả theo chế độ quy định, ghi:
- Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
- Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
c) Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:
- Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
- Có TK 335 - Chi phí phải trả.
d) Khi công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép, kế toán phản ánh số phải trả về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:
- Nợ TK 335 - Chi phí phải trả.
- Có TK 334 - Phải trả người lao động.
e) Đối với chi phí nhân công sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh
>> Khi phát sinh chi phí nhân công sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh, căn cứ hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:
- Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp (chi tiết cho từng hợp đồng)
- Có các TK 111, 112, 334…
>> Định kỳ, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung (có sự xác nhận của các bên) và xuất hoá đơn GTGT để phân bổ chi phí nhân công sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh cho các bên, ghi:
- Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi tiết cho từng đối tác)
- Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
- Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Trường hợp khi phân bổ chi phí không phải xuất hóa đơn GTGT, kế toán ghi giảm thuế GTGT đầu vào bằng cách ghi Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
f) Cuối kỳ kế toán, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 hoặc bên Nợ TK 631 theo đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
- Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, hoặc
- Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ)
- Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần vượt trên mức bình thường)
- Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
2.3 Cách tính chi phí nhân công thuê ngoài trong xây dựng
Tùy vào từng phương pháp sử dụng lao động trong công ty xây dựng mà cách tính chi phí nhân công thuê ngoài trong xây dựng sẽ có sự khác nhau.
Có 4 phương pháp thuê nhân công xây dựng phổ biến hiện nay gồm: Giao khoán công nhân cho cá nhân không kinh doanh, giao khoán cho cá nhân kinh doanh, giao khoán nhân công cho công ty xây dựng thầu nhân công, doanh nghiệp bao thầu.
a) Trường hợp giao khoán công nhân cho 1 cá nhân không kinh doanh
Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng giao khoán với cá nhân không có đăng ký kinh doanh để thi công lắp đặt công trình, duy tu, sửa chữa các công trình xây dựng và dân dụng, xây dựng cầu đường … thì thu nhập mà cá nhân nhận được thuộc diện chịu thuế theo quy định về tiền lương, tiền công.
Doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo thuế suất 10% trước khi chi trả cho cá nhân, không phân biệt cá nhân là đại diện cho nhóm cá nhân.
>> Về hóa đơn:
Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế không cấp hóa đơn.
>> Các thủ tục cần phải có bao gồm:
Hợp đồng giao khoán
Biên bản nghiệm thu khối lượng giao khoán hoàn thành
Xác nhận khối lượng giao khoán hoàn thành
Chứng minh nhân dân người làm đại diện
Chứng từ thanh toán tiền mặt/ chứng từ ngân hàng đều được
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN
>> Cách hạch toán:
Ghi nhận chi phí:
Nợ TK 627/622
Có TK 3388
Trích thuế TNCN 10%:
Nợ TK 3388
Có TK 3335
Khi Thanh toán:
Nợ TK 3388
Có TK 111,112
b) Trường hợp giao khoán công nhân cho 1 cá nhân kinh doanh
>> Về hóa đơn:
Cá nhân kinh doanh có đầy đủ pháp lý doanh nghiệp và thuộc diện được cấp hóa đơn bán hàng thông thường của cơ quan thuế.
>> Hồ sơ, chứng từ:
Hợp đồng giao khoán nhân công
Biên bản nghiệm thu
Quyết toán khối lượng giao khoán
Lên cơ quan thuế mua hóa đơn nhân công: tốn 7% thuế = 2% TNCN + 5% GTGT “ Căn cứ theo thông Tư 92 Điều 2. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán”
>> Cách hạch toán:
Ghi nhận chi phí:
Nợ TK 627/622
Có TK 331
Khi Thanh toán:
Nợ TK 331
Có TK 111,112
c) Trường hợp giao khoán công nhân cho công ty thầu xây dựng
Là hoạt động giao khoán nhân công cho công ty xây dựng hoặc công ty thầu xây dựng có khả năng thi công công trình khác.
>> Các thủ tục cần thiết:
Hợp đồng giao khoán nhân công
Biên bản nghiệm thu
Biên bản xác nhận khối lượng giao khoán
Quyết toán khối lượng giao khoán
Hóa đơn VAT
Ủy nhiệm chi thanh toán ngay
>> Cách hạch toán:
Ghi nhận chi phí:
Nợ TK 627/622
Có TK 331
Khi Thanh toán:
Nợ TK 331
Có TK 111,112
d) Trường hợp doanh nghiệp bao thầu
Đây là trường hợp doanh nghiệp tự tìm nhân công và xây dựng theo yêu cầu riêng.
>> Các thủ tục cần thiết:
Hợp đồng lao động, chứng minh thư, Hồ sơ người lao động nếu có
Bảng chấm công, tính lương.
Bản cam kết 02/CK-TNCN để tạm không khấu trừ thuế TNCN 10% phải có MST tại thời điểm cam kết và chỉ có thu nhập tại 1 nơi và ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế.
>> Cách hạch toán:
** Trường hợp ký hợp đồng lao động cá nhân dưới 1 tháng
Ghi nhận chi phí:
Nợ TK 622
Có TK 334
Trích thuế TNCN 10% (nếu có):
Nợ TK 334
Có TK 3335
Khi Thanh toán:
Nợ TK 334
Có TK 111,112
** Trường hợp ký hợp đồng lao động cá nhân từ 1 tháng trở lên
Ghi nhận chi phí:
Nợ TK 622
Có TK 334
Trích bảo hiểm xã hội:
Nợ TK 622,334
Có TK 338
Trích thuế TNCN 10% (nếu có):
Nợ TK 334
Có TK 3335
Khi Thanh toán:
Nợ TK 334
Có TK 111,112
Từ khóa » Hạch Toán Hợp đồng Giao Khoán Nhân Công
-
Hợp đồng Giao Khoán Nhân Công Nộp Thuế Như Thế Nào?
-
Hướng Dẫn Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Thuê Ngoài, Cách Tối ưu ...
-
Giao Khoán Nhân Công Trong Xây Dựng Không Có ... - Gia đình Kế Toán
-
Giao Khoán Nhân Công Trong Xây Dựng Không Có Hóa ... - Sàn Kế Toán
-
Nhân Công Thuê Ngoài? Hồ Sơ Và CÁCH Hạch Toán, XỬ LÝ Chi Phí
-
Hỏi đáp CSTC - Bộ Tài Chính
-
Doanh Nghiệp Ký Hợp đồng Khoán Việc Cần Lưu ý Những Gì?
-
Hợp đồng Giao Khoán Và Cách Tính TNCN Cho Các Trường Hợp
-
Giao Khoán Nhân Công Trong Xây Dựng Không Có Hóa đơn
-
Hợp đồng Giao Khoán Nhân Công – Cách Tính Thuế TNCN Từng ...
-
Cách Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp Tài Khoản 622 Theo TT ...
-
Cách Tính Thuế TNCN Hợp đồng Giao Khoán, Dịch Vụ, Thử Việc
-
Giao Khoán Nhân Công Trong Xây Dựng ... - Kinh Doanh Khởi Nghiệp
-
Chi Phí Thuê Nhân Công Xây Dựng được Hạch Toán Như Thế Nào ?