Chi Phí Tiếp Khách được Hạch Toán Như Thế Nào? (11/05/2018)
Có thể bạn quan tâm
Chi phí tiếp khách được hạch toán như thế nào?
1. Những quy định liên quan đến chi phí tiếp khách mới nhất.
Căn cứ theo Khoản 4 Điều 1 của Luật số 71/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 của Quốc hội khoá XIII sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập Doanh nghiệp số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/QH13 quy định như sau:
“ Bãi bỏ điểm m khoản 2 Điều 9” m) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra"
Nhưng mới nhất đây là kể từ ngày 01/01/2015 Theo Luật số 71/2014/QH1 - Luật sửa đổi, bổ sungmột số điều của các luật về Thuế thì những khoản: Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh SẼ KHÔNG BỊ KHỐNG CHẾ 15% nữa.
===> Chính vì những thay đổi này mà giờ chi phí tiếp khách không bị giới hạn về định mức.
2. Điều kiện nào để chi phí tiếp khách là hợp lý?
Để chi phí tiếp khách được coi là hợp lý khi nó có đầy đủ chứng từu chứng minh mục đích sử dụng phục vụ vào hoạt động sản xuất kinh doanh cho Doanh nghiệp.
Các chứng từ, hồ sơ thanh toán chi phí tiếp khách được coi là hợp lý bao gồm:
- Hoá đơn bill thanh toán và oder đi kèm ( dưới dạng không có hợp đồng kinh tế hoặc phiếu đặt dịch vụ)
- Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ.
- Bảng kê chi tiết các món ăn, chi phí phát sinh.
- Phiếu xác nhận dịch vụ, hoặc hợp đồng kinh tế nếu khách đặt trước.
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Phiếu thu tiền nếu thanh toán tiền mặt hoặc thẻ.
3. Cách hạch toán chi phí tiếp khách như thế nào?
+ Theo QĐ 48 thì chi phí tiếp khách được hạch toán như sau:
Nợ TK 6421/ 6422: Chi phí quản lý DN
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111/ 112/131: Tổng số tiền thanh toán
+ Theo thông tư 200 thì hạch toán chi phí tiếp khách như sau:
Nợ TK 642/ 641: Chi phí quản lý DN
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111/ 112/131: Tổng số tiền thanh toán
Tweet
Từ khóa » Hóa đơn Tiếp Khách Hạch Toán Vào Tài Khoản Nào
-
Chi Phí Tiếp Khách Hạch Toán Vào Tài Khoản Nào? - MISA AMIS
-
Cách Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Tài Khoản 642 Theo ...
-
Chi Phí Tiếp Khách Hợp Lý 2021 (Hóa đơn, Chứng Từ Hạch Toán)
-
Chi Phí Tiếp Khách Hạch Toán Vào Tài Khoản Nào? - MISA AMIS
-
Hướng Dẫn Hạch Toán Chi Phí Tiếp Khách Hợp Lý
-
Chi Phí Tiếp Khách - Kế Toán Lê Ánh
-
Hướng Dẫn Cách Hạch Toán Chi Phí ăn Uống Tiếp Khách Trong Doanh ...
-
Hạch Toán Chi Phí Tiếp Khách Của Doanh Nghiệp
-
Hướng Dẫn Hạch Toán Hóa đơn đầu Vào Có Chiết Khấu Thương Mại
-
Tìm Hiểu Chi Phí Tiếp Khách Hạch Toán Vào Tài Khoản Nào Là Hợp Lý?
-
Cách Hạch Toán Phải Thu Của Khách Hàng - Tải Khoản 131
-
Cách Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp - Tài Khoản 642
-
Giải đáp Thắc Mắc: Hóa đơn Tiếp Khách Có Cần Bảng Kê Không? - MIFI
-
Chi Phí Tiếp Khách Là Gì? Cách Hạch Toán Chi Phí Tiếp Khách?