Chỉ Số FTSE 100 – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tổng quan Hiện/ẩn mục Tổng quan
    • 1.1 Trọng số
  • 2 Các thành phần hiện tại theo vốn hóa thị trường tính đến tháng 2 năm 2016
  • 3 Danh sách các thành phần
  • 4 Các thành phần trước kia
  • 5 FT 30
  • 6 Xem thêm
  • 7 Ghi chú
  • 8 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chỉ số FTSE 100
Giá trị chỉ số FTSE 100 trong giai đoạn 1984 đến 2015
Thành lập1984[1]
Điều hànhFTSE Group[1]
Giao dịchLSE[1]
Số thành phần101[1]
LoạiVốn lớn
Vốn thị trường£1,7 nghìn tỷ(vào tháng 9 năm 2016)[1]
Phương thứcđánh giáGia quyền vốn hóa[1]
Các mục lục liên quan Danh sách
  • Chỉ số FTSE 250Chỉ số FTSE 350Chỉ số FTSE SmallCapChỉ số FTSE All-ShareChỉ số FTSE FledglingChỉ số FTSE AIM UK 50
Trang webwww.ftse.com

Chỉ số 100 chứng khoán của Financial Times (Financial Times Stock Exchange 100 Index), còn được gọi là chỉ số FTSE 100, FTSE 100, FTSE, hay, một cách không chính thức, "Footsie" /ˈfʊtsi/, là một chỉ số cổ phiếu của 100 công ty có giá trị vốn hóa thị trường lớn nhất niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán London. Nó được xem như thước đo cho sự thịnh vượng của các doanh nghiệp được điều chỉnh bởi luật công ty Vương quốc Anh. Chỉ số này được duy trì bởi Tập đoàn FTSE, một chi nhánh của Tập đoàn giao dịch chứng khoán London.

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Trọng số

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thành phần hiện tại theo vốn hóa thị trường tính đến tháng 2 năm 2016

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng dưới đây liệt kê danh sách các công ty FTSE 100 đo bằng vốn hóa thị trường sau những thay đổi vào ngày 15 tháng 2 năm 2016.[2][3] Số lượng nhân viên được lấy từ báo cáo công ty, chủ yếu từ năm 2013 đến 2015, và từ Financial Times. Chỉ số bao gồm 100 công ty, nhưng có tới 101 mục, vì Royal Dutch Shell có cả cổ phiếu lớp A và B được niêm yết. Cổ phiếu của Schroders Non Voting cũng được niêm yết đến ngày 1 tháng 6 năm 2012 khi các luật nghiêm ngặt hơn của FTSE có hiệu lực.

Công ty Ngành Vốn hóa (tỉ bảng) Số nhân viên
3i III Góp vốn tư nhân 4.06 266
Aberdeen Asset Management DNA Quản lý quỹ 3.14 1,800
Admiral Group ADM Bảo hiểm 4.91 2,500
Anglo American plc AAL Khai thác mỏ 6.09 100,000
Antofagasta ANTO Khai thác mỏ 4.71 4,005
ARM Holdings ARM Kỹ thuật 13.2 2,000
Ashtead Group AHT Cho thuê trang bị 4.26 12,810
Associated British Foods ABF Thực phẩm 25.77 102,000
AstraZeneca AZN Dược phẩm 51.23 57,200
Aviva AV. Bảo hiểm 17.69 40,800
Babcock International BAB Kỹ thuật 4.65 34,000
BAE Systems BA. Quân sự 16.01 107,000
Barclays BARC Ngân hàng 27.18 150,000
Barratt Developments BDEV Xây dựng 5.86 5,000
Berkeley Group Holdings BKG Xây dựng 4.60 2,050
BHP Billiton BLT Khai thác mỏ 41.88 46,370
BP BP. Dầu khí 63.13 97,700
British American Tobacco BATS Thuốc lá 71.4 87,813
British Land BLND Bất động sản 7.13 177
BT Group BT.A Viễn thông 45.61 89,000
Bunzl BNZL Sản phẩm công nghiệp 6.38 12,368
Burberry BRBY Thời trang 5.65 10,851
Capita CPI Dịch vụ hỗ trợ 7.38 46,500
Carnival Corporation & plc CCL Giải trí 24.85 86,800
Centrica CNA Năng lượng 10.72 40,000
Coca-Cola HBC AG CCH Tiêu dùng 5.1 38,312
Compass Group CPG Thực phẩm 20.21 471,108
CRH plc CRH Vật liệu xây dựng 10.9 76,433
DCC plc DCC Đầu tư 5.03 9,804
Diageo DGE Đồ uống 46.01 25,000
Direct Line Group DLG Bảo hiểm 5.15 13,900
Dixons Carphone DC. Bán lẻ 5.16 40,000
EasyJet EZJ Du lịch 6.17 11,000
Experian EXPN Thông tin 11.1 17,000
Fresnillo plc FRES Khai thác mỏ 6.99 2,449
GKN GKN Chế tạo 4.79 50,000
GlaxoSmithKline GSK Dược phẩm 67.38 97,389
Glencore GLEN Khai thác mỏ 16.96 57,656
Hammerson HMSO Bất động sản 4.42 277
Hargreaves Lansdown HL. Tài chính 5.87 650
Hikma Pharmaceuticals HIK Chế tạo 3.71 6,000
HSBC HSBA Ngân hàng 88.11 267,000
Imperial Brands IMB Thuốc lá 35.78 38,200
Inmarsat ISAT Viễn thông 4.47 1,590
InterContinental Hotels Group IHG Khách sạn 5.75 345,000
International Consolidated Airlines Group SA IAG Du lịch 11.01 58,476
Intertek ITRK Dịch vụ hỗ trợ 4.67 33,000
Intu Properties INTU Bất động sản 3.89 2,180
ITV plc ITV Truyền thông 10.15 4,059
Johnson Matthey JMAT Hóa chất 4.79 9,700
Kingfisher plc KGF Bán lẻ đồ gia dụng 7.8 80,000
Land Securities LAND Bất động sản 8.19 700
Legal & General LGEN Bảo hiểm 13.21 9,324
Lloyds Banking Group LLOY Ngân hàng 44.11 120,449
London Stock Exchange Group LSE Tài chính 8.06 4,692
Marks & Spencer MKS Bán lẻ 7.01 81,223
Merlin Entertainments MERL Giải trí 4.42 28,000
Mondi MNDI Chế tạo 6.37 26,000
National Grid plc NG. Năng lượng 36.14 27,000
Next plc NXT Bán lẻ trang phục 6.9 58,706
Old Mutual OML Bảo hiểm 8.45 54,368
Pearson PLC PSON Giáo dục 6.52 37,000
Persimmon plc PSN Xây dựng 6.34 2,450
Provident Financial PFG Tài chính 4.74 3,110
Prudential plc PRU Tài chính 31.63 25,414
Randgold Resources RRS Khai thác mỏ 5.89 6,954
Reckitt Benckiser RB. Hàng tiêu dùng 46.32 32,000
RELX Group REL Xuất bản 25.54 28,500
Rexam REX Đóng gói 25.54 19,000
Rio Tinto Group RIO Khai thác mỏ 34.84 67,930
Rolls-Royce Holdings RR. Chế tạo 11.8 55,500
Royal Bank of Scotland Group RBS Ngân hàng 28.6 150,000
Royal Dutch Shell RDSA Dầu khí 160.12 90,000
Royal Mail RMG Chuyển phát 4.41 150,000
RSA Insurance Group RSA Bảo hiểm 4.16 21,000
SABMiller SAB Đồ uống 67.32 70,000
Sage Group SGE Công nghệ thông tin 6.26 12,300
Sainsbury's SBRY Siêu thị 5.02 150,000
Schroders SDR Quản lý quỹ 6.63 3,012
Severn Trent SVT Nước 5.04 8,051
Shire plc SHP Dược phẩm 22.52 4,200
Sky plc SKY Truyền thông 17.5 22,800
Smith & Nephew SN. Y tế 10.27 11,000
Smiths Group SMIN Kỹ thuật 3.84 23,550
Sports Direct SPD Bán lẻ 2.4 17,210
SSE plc SSE Năng lượng 14.03 19,965
Standard Chartered STAN Ngân hàng 13.52 86,865
Standard Life SL. Quản lý quỹ 6.63 10,500
St. James's Place plc STJ Tài chính 4.68 1,230
Taylor Wimpey TW. Xây dựng 5.99 3,860
Tesco TSCO Siêu thị 14.92 519,671
Travis Perkins TPK Bán lẻ 4.46 24,000
TUI Group TUI Giải trí 5.99 76,000
Unilever ULVR Hàng tiêu dùng 90.42 171,000
United Utilities UU. Nước 6.36 5,096
Vodafone Group VOD Viễn thông 56.55 86,373
Whitbread WTB Dịch vụ khách hàng 7.09 86,800
Wolseley plc WOS Vật liệu xây dựng 9.20 44,000
Worldpay WPG Dịch vụ thanh toán 5.9 4,500
WPP plc WPP Truyền thông 19.01 162,000

Danh sách các thành phần

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thành phần sau dựa theo sự thay đổi vào ngày 20 tháng 3 năm 2017:[4]

  • 3i
  • Admiral Group
  • Anglo American
  • Antofagasta
  • Ashtead Group
  • Associated British Foods
  • AstraZeneca
  • Aviva
  • Babcock International
  • BAE Systems
  • Barclays
  • Barratt Developments
  • BHP Billiton
  • BP
  • British American Tobacco
  • British Land Company
  • BT Group
  • Bunzl
  • Burberry
  • Carnival
  • Centrica
  • Coca-Cola HBC
  • Compass Group
  • ConvaTec
  • CRH
  • Croda International
  • DCC
  • Diageo
  • Direct Line
  • easyJet
  • Experian
  • Fresnillo
  • GKN
  • GlaxoSmithKline
  • Glencore
  • Hammerson
  • Hargreaves Lansdown
  • Hikma Pharmaceuticals
  • HSBC
  • Imperial Brands
  • Informa
  • InterContinental Hotels Group
  • International Airlines Group
  • Intertek
  • Intu Properties
  • ITV
  • Johnson Matthey
  • Kingfisher
  • Land Securities Group
  • Legal & General
  • Lloyds Banking Group
  • London Stock Exchange Group
  • Marks & Spencer
  • Mediclinic International
  • Merlin Entertainments
  • Micro Focus International
  • Mondi
  • Morrisons
  • National Grid
  • Next
  • Old Mutual
  • Paddy Power Betfair
  • Pearson
  • Persimmon
  • Provident
  • Prudential
  • Randgold Resources
  • Reckitt Benckiser
  • RELX Group
  • Rentokil Initial
  • Rio Tinto Group
  • Rolls-Royce
  • Royal Bank of Scotland Group
  • Royal Dutch Shell
  • Royal Mail
  • RSA Insurance Group
  • Sage Group
  • J Sainsbury
  • Schroders
  • Scottish Mortgage Investment Trust
  • Severn Trent
  • Shire
  • Sky
  • Smith & Nephew
  • Smiths Group
  • Smurfit Kappa Group
  • SSE
  • Standard Chartered
  • Standard Life
  • St. James's Place
  • Taylor Wimpey
  • Tesco
  • TUI
  • Unilever
  • United Utilities
  • Vodafone
  • Whitbread
  • Wolseley
  • Worldpay
  • WPP

Các thành phần trước kia

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Abbey Life (trở thành chi nhánh của Lloyds TSB vào năm 1996, sau đó bán lại cho Deutsche Bank vào năm 2007)[5]
  • Abbey National (được mua lại bởi Banco Santander Central Hispano, bây giờ là một phần của chi nhánh Santander UK)[6]
  • Aberdeen Asset Management (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • African Barrick Gold (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Aggreko (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Alliance & Leicester (được mua lại bởi Banco Santander Central Hispano, bây giờ là một phần của chi nhánh Santander UK)[7]
  • Alliance Boots (được mua lại bởi quỹ cổ phần riêng của Kohlberg Kravis Roberts)[8]
  • Alliance Trust (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Allied Domecq (được mua lại bởi Pernod Ricard)[9]
  • Allied Zurich (công ty cổ phần kép cùng với Zurich Allied, các công ty hợp nhất vào năm 2000 thành Zurich Financial Services)[10]
  • AMEC (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Amersham (được mua lại bởi GE, bây giờ là một phần của chi nhánh GE Healthcare)[11]
  • Amstrad (được mua lại bởi British Sky Broadcasting)[12]
  • Argos (được mua lại bởi GUS và hiện tại được sở hữu bởi Home Retail Group)[13]
  • Argyll Group (đổi tên thành Safeway vào năm 1996, sau đó bị Morrisons sở hữu vào năm 2004)[14]
  • Arjo Wiggins Appleton (được mua lại bởi Worms & Cie)[15]
  • ARM Holdings (được mua lại bởi SoftBank Group)[16]
  • ASDA Group (được mua lại bởi Wal-Mart)[17]
  • BAA (được mua lại bởi Ferrovial)[18]
  • Balfour Beatty (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Baltimore Technologies (được mua lại bởi Oryx International Growth Fund)[19]
  • Bank of Scotland (sáp nhập với Halifax thành HBOS, và bây giờ là một phần của Lloyds Banking Group)[20]
  • Barratt Developments (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Bass (trở thành Six Continents và sau đó là InterContinental Hotels Group)[21]
  • Beecham Group (sáp nhập với SmithKline và sau đó với Glaxo thành GlaxoSmithKline)[22]
  • Berisford (đổi tên thành Enodis, sau đó được The Manitowoc Company mua lại)[23]
  • Berkeley Group Holdings (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • BET, formerly British Electric Traction (được mua lại bởi Rentokil, giờ là Rentokil Initial)[24]
  • BG Group (được mua lại bởi Royal Dutch Shell)[25]
  • BICC (đổi tên thành Balfour Beatty)[26]
  • Blue Arrow (được mua lại bởi Corporate Services Group)[27]
  • Blue Circle Industries (được mua lại bởi Lafarge)[28]
  • BOC (được mua lại bởi The Linde Group)[29]
  • Bowater (đổi tên thành Rexam)[30]
  • Bookham Technology (đổi tên thành Oclaro và giờ được giao dịch trên sàn Nasdaq)[31]
  • BPB Industries (được mua lại bởi Saint-Gobain)[32]
  • Bradford & Bingley (mạng lưới chi nhánh được Banco Santander Central Hispano mua lại, bây giờ là một phần của chi nhánh Santander UK; cho vay theo quốc hữu hóa)[33]
  • Brambles Industries (chỉ được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Úc)[34]
  • British Aerospace (sáp nhập với Marconi Electronic Systems thành BAE Systems)[35]
  • British Airways (sáp nhập với Iberia thành International Airlines Group)[36]
  • British Home Stores (được mua lại bởi Storehouse và sau đó bán lại cho Philip Green)[37]
  • British Steel (sáp nhập với Koninklijke Hoogovens N.V. thành Corus Group, bây giờ là một phần của Tata Steel)[38]
  • British & Commonwealth (sụp đổ năm 1990)[39]
  • Britoil (được mua lại bởi BP)[40]
  • BTR (sáp nhập với Siebe thành BTR Siebe, sau đó đổi tên thành Invensys)[41]
  • Burmah Oil (đổi tên thành Burmah Castrol và được BP mua lại)[42]
  • Burton Group (đổi tên thành Arcadia và được Philip Green mua lại)[43]
  • Cable & Wireless Worldwide (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Cadbury (được mua lại bởi Kraft Foods)[44]
  • Cairn Energy (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Capita (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Carlton Communications (sáp nhập với Granada thành ITV)[45]
  • Carphone Warehouse Group (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Celltech (được mua lại bởi UCB in 2004)[46]
  • CMG (sáp nhập với Logica thành LogicaCMG)[47]
  • Coats Viyella (được mua lại bởi Guinness Peat Group và đổi tên thành Coats)[48]
  • Cobham (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • COLT Telecom Group (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Commercial Union Assurance (sáp nhập với General Accident thành CGU, itself bây giờ là một phần của Aviva)[49]
  • Consolidated Gold Fields (được mua lại bởi Hanson)[50]
  • Cookson Group (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Corus Group (được mua lại bởi Tata Steel, hiện tại thành chi nhánh Tata Steel Europe)[38]
  • Courtaulds (sắp nhập vào 2 công ty được mua lại bởi Sara Lee và Akzo Nobel)[51]
  • Daily Mail and General Trust (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Dalgety (đổi tên thành PIC International và sau đó là Sygen International rồi được mua lại bởi Genus)[52]
  • Debenhams (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • De La Rue (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Dimension Data Holdings (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp, được mua lại bởi Nippon Telegraph and Telephone)[53]
  • Distillers (được mua lại bởi Guinness and bây giờ là một phần của Diageo)[54]
  • Dixons Carphone (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Dixons Group (đổi tên thành to DSG International và sau đó là Dixons Retail; giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)[55]
  • Dowty Group (được mua lại bởi TI Group, bây giờ là một phần của Smiths Group)[56]
  • DSG International (đổi tên thành Dixons Retail; giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)[55]
  • Eagle Star (được mua lại bởi BAT Industries và sau đó sáp nhập vào Zurich Financial Services)[57]
  • Eastern Group (được mua lại bởi Texas Utilities rồi sau đó là Powergen, bây giờ là một phần của E.ON UK)[58]
  • ECC Group (được mua lại bởi Imetal)[59]
  • Edinburgh Investment Trust (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Electrocomponents (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • EMAP (được mua lại bởi Apax and the Guardian Media Group)[60]
  • EMI Group (được mua lại bởi Terra Firma Capital Partners, bây giờ do Citigroup sở hữu)[61]
  • Energis (được mua lại bởi Cable and Wireless)[62]
  • English China Clays (được mua lại bởi Imetal)[59]
  • Enterprise Inns (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Enterprise Oil (được mua lại bởi Royal Dutch Shell)[63]
  • Essar Energy (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Eurasian Natural Resources Corporation (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Eurotunnel (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Evraz (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Exco International (được mua lại bởi British & Commonwealth Holdings)[64]
  • Exel (được mua lại bởi Deutsche Post)[65]
  • Ferranti International (sụp đổ năm 1993)[66]
  • Ferrexpo (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • FirstGroup (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Fisons (được mua lại bởi Rhone-Poulenc Rorer, giờ là Sanofi-Aventis)[67]
  • Foreign & Colonial Investment Trust (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Forte (được mua lại bởi Granada, giờ là ITV)[68]
  • Freeserve (được mua lại bởi France Télécom, giờ là Orange)[69]
  • Friends Life (được mua lại bởi Aviva)[70]
  • Friends Provident (được mua lại bởi Resolution Limited)[71]
  • G4S (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Gallaher Group (được mua lại bởi Japan Tobacco)[72]
  • Gateway Corporation (đổi tên thành Somerfield, sau đó bị mua lại bởi The Co-operative Group)[73]
  • GEC, formerly General Electric Company (đổi tên thành Marconi và giờ là Telent)[74]
  • General Accident (sáp nhập với Commercial Union thành CGU, bây giờ là một phần của Aviva)[49]
  • George Wimpey (sáp nhập với Taylor Woodrow thành Taylor Wimpey)[75]
  • Glaxo Wellcome (sáp nhập với SmithKline Beecham thành GlaxoSmithKline)[22]
  • Globe Investment Trust (được mua lại bởi British Coal Pension Fund)[76]
  • Granada Compass (chia tách vào năm 2001 thành Granada và Compass Group)[77]
  • Granada (sáp nhập với Carlton Communications thành ITV)[45]
  • Greenall's Group (đổi tên thành De Vere Group và sau đó được mua lại bởi một liên doanh các nhà đầu tư tư nhân)[78]
  • Grand Metropolitan (sáp nhập với Guinness thành Diageo)[79]
  • Guardian Royal Exchange (được mua lại bởi Axa)[80]
  • Guinness (sáp nhập với Grand Metropolitan thành Diageo)[79]
  • GUS (sáp nhập vào Home Retail Group và Experian)[81]
  • Habitat Mothercare (sáp nhập với British Home Stores thành Storehouse and subsequently renamed Mothercare again)[82]
  • Halifax Group (sáp nhập với the Bank of Scotland thành HBOS)[20]
  • Hambro Life (đổi tên thành Allied Dunbar và bị mua lại bởi BAT Industries và sau đó sáp nhập vào Zurich Financial Services)[83]
  • Hanson (được mua lại bởi Heidelberg Cement)[84]
  • Harrisons & Crosfield (đổi tên thành Elementis)[85]
  • Hawker Siddeley (được mua lại bởi BTR, và giờ là Invensys)[86]
  • Hays (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • HBOS Group plc (được mua lại bởi Lloyds TSB, now Lloyds Banking Group)[87]
  • Hikma Pharmaceuticals (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Hillsdown Holdings (được mua lại bởi Hicks, Muse, Tate và Furst và bị bán lại cho Premier Foods)[88]
  • Home Retail Group (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • House of Fraser (được mua lại bởi Baugur)[89]
  • ICAP (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • IMI (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Imperial Chemical Industries (được mua lại bởi Akzo Nobel)[90]
  • Imperial Continental Gas Association (broke up into Calor and Contibel)[91]
  • Inchcape (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Inmarsat (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Innogy Holdings (đổi tên thành Npower và mua lại bởi RWE)[92]
  • International Power (được mua lại bởi GDF Suez)[93]
  • Intu Properties (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Invensys (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Invesco (chuyển sang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán New York)[94]
  • Investec (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Jaguar (được mua lại bởi Ford và sau đó là Tata Motors)[95]
  • Kazakhmys (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Kelda Group (được mua lại bởi liên minh Saltaire Water)[96], là một liên minh các công ty đầu tư gồm Citigroup và HSBC.[97]
  • Kingston Communications (đổi tên thành KCOM Group và giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)[98]
  • Kwik Save Group (sáp nhập với Somerfield)[99]
  • Ladbrokes (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Laporte (các chi nhán chính bị mua lại bởi Kohlberg Kravis Roberts)[100]
  • Lasmo (được mua lại bởi Eni)[101]
  • Lattice Group (sáp nhập với National Grid thành National Grid Transco)[102]
  • Logica (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • London Electricity (được mua lại bởi Électricité de France, bây giờ là một phần của chi nhánh EDF Energy)[103]
  • Lonhro (đổi tên thành Lonmin)[104]
  • Lonmin (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Lucas Industries (sáp nhập với Varity thành LucasVarity, và sau đó bị mua lại bởi TRW)[105]
  • LucasVarity (được mua lại bởi TRW)[105]
  • Magnet and Southerns (được mua lại bởi Berisford)[106]
  • Man Group (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Maxwell Communications Corporation (sụp đổ năm 1991)[107]
  • MB-Caradon (đổi tên thành Caradon và giờ là Novar, và sau đó bị mua lại bởi Honeywell)[108]
  • Melrose (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Meggitt (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • MEPC (được mua lại bởi Leconport Estates)[109]
  • Mercury Asset Management (được mua lại bởi Merrill Lynch)[110]
  • MFI Furniture (đổi tên thành Galiform và sau đó là Howden Joinery và giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)[111]
  • Midlands Electricity (được mua lại bởi Acquila Sterling, bây giờ là một phần của E.ON UK)[112]
  • Midland Bank (được mua lại bởi HSBC)[113]
  • Misys (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Mitchells & Butlers (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • National Westminster Bank (được mua lại bởi Royal Bank of Scotland Group)[114]
  • NFC (sáp nhập với Ocean Group thành Exel, bây giờ là một phần của Deutsche Post)[115]
  • Northern Foods (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp, trước khi Ranjit Boparan mua lại)[116]
  • Northern Rock (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp, trước khi bị quốc hữu hóa)[117]
  • Norwich Union (sáp nhập với CGNU thành Aviva)[49]
  • Nycomed Amersham (được mua lại bởi GE)[11]
  • O2 (đổi tên thành Telefónica Europe sau đó bị mua lại bởi Telefónica)[118]
  • Orange (được mua lại bởi Mannesmann và sau đó là France Télécom, bây giờ là Orange)[119]
  • PartyGaming (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp, trước khi sáp nhập bới Bwin để thành Bwin.Party Digital Entertainment)[120]
  • P&O (được mua lại bởi Dubai Ports World)[121]
  • P&O Princess Cruises (sáp nhập với Carnival Corporation và được niêm yết lại dưới tên Carnival PLC)[122]
  • Pennon Group (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Persimmon (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Petrofac (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Pilkington (được mua lại bởi Nippon Sheet Glass)[123]
  • Plessey (được mua lại bởi GEC và Siemens)[124]
  • Polly Peck (sụp đổ năm 1990)[125]
  • Polymetal International (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • PowerGen (được mua lại bởi E.ON UK)[126]
  • Provident Financial (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Psion (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Punch Taverns (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Racal Electronics (được mua lại bởi Thomson-CSF và sau đó là Thales Group)[127]
  • Railtrack (sụp đổ năm 2001)[128]
  • Rank Hovis McDougall (được mua lại bởi Premier Foods)[129]
  • Reckitt and Coleman (sáp nhập với Benckiser thành Reckitt Benckiser)[130]
  • Redland (được mua lại bởi Lafarge)[131]
  • Reed International (sáp nhập với Elsevier thành Reed Elsevier)[132]
  • Rentokil Initial (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Resolution Limited (changed its name to Friends Life Group)[133]
  • Resolution plc (được mua lại bởi Pearl Group)[134]
  • Rexam (được mua lại bởi Ball Corporation)[135]
  • RMC Group (được mua lại bởi Cemex)[136]
  • Rothmans International (được mua lại bởi British American Tobacco)[137]
  • J Rothschild (đổi tên thành St. James's Place and giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)[138]
  • Rowntree's (được mua lại bởi Nestlé)[139]
  • Royal Insurance (sáp nhập với Sun Alliance Group thành Royal & SunAlliance)[140]
  • Saatchi & Saatchi (được mua lại bởi Publicis)[141]
  • Safeway (được mua lại bởi Morrisons)[142]
  • SABMiller (được mua lại bởi Anheuser-Busch InBev)[143]
  • Scottish & Newcastle (được mua lại bởi liên minh Heineken và Carlsberg)[144]
  • Scottish Hydro Electric (sáp nhập với Southern Electric thành Scottish and Southern Energy)[145]
  • Scottish Power (được mua lại bởi Iberdrola)[146]
  • Sears (được mua lại bởi January Investments - do Philip Green sở hữu)[147]
  • Securicor (sáp nhập với Group 4 Falck thành G4S)[148]
  • Sedgwick (được mua lại bởi Marsh & McLennan)[149]
  • Segro (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Sema Group (được mua lại bởi Schlumberger)[150]
  • Serco (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Shell Transport and Trading Company (hiện tại được tái cấu trúc với Royal Dutch Petroleum Company thành Royal Dutch Shell)[151]
  • Siebe (sáp nhập với BTR thành Invensys)[41]
  • SmithKline Beecham (sáp nhập với Glaxo Wellcome thành GlaxoSmithKline)[22]
  • Smiths Industries (đổi tên thành Smiths Group)[152]
  • Southern Electric (sáp nhập với Scottish Hydro Electric thành Scottish and Southern Energy)[145]
  • Spirent (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Sports Direct (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Stagecoach Group (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Standard Telephones and Cables (đổi tên thành STC và bị Nortel mua lại)[153]
  • Storehouse (đổi tên thành Mothercare)[154]
  • Sun Alliance Group (sáp nhập với Royal Insurance thành Royal & Sun Alliance)[140]
  • Sun Life Assurance (được mua lại bởi Axa)[155]
  • Sun Life & Provincial Holdings (được mua lại bởi Axa)[155]
  • Tarmac (được mua lại bởi Anglo American)[156]
  • Tate & Lyle (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Taylor Wimpey (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Taylor Woodrow (sáp nhập với George Wimpey thành Taylor Wimpey)[75]
  • Telewest Communications (sáp nhập với NTL thành NTL:Telewest now Virgin Media)[157]
  • Thames Water (được mua lại bởi RWE và rồi được bán lại cho Macquarie Bank)[158]
  • The Energy Group (được mua lại bởi Texas Utilities và rồi E.ON UK)[58]
  • Thomas Cook Group (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Thomson Reuters (hủy niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán Luân Đôn vì nó không còn là công ty niêm yết)[159]
  • Thorn (được mua lại bởi Nomura Group)[160]
  • Thorn EMI (đổi tên thành EMI Group và sau đó bị mua lại bởi Terra Firma Capital Partners)[160]
  • Thus (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp, sau đó bị Cable & Wireless Worldwide mua lại)[161]
  • TI Group (được mua lại bởi Smiths Group)[162]
  • Tomkins (được mua lại bởi Onex Corporation và Canada Pension Plan Investment Board)[163]
  • Trafalgar House (được mua lại bởi Kværner)[164]
  • Travis Perkins (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • TSB Group (sáp nhập với Lloyds Bank thành Lloyds TSB)[165]
  • Trusthouse Forte (được mua lại bởi Granada)[68]
  • TUI Travel (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Tullow Oil (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Ultramar (được mua lại bởi LASMO and bây giờ là một phần của Eni)
  • Unigate (đổi tên thành Uniq, then giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)[166]
  • United Biscuits (được mua lại bởi liên minh các nhà đầu tư tài chính)[167]
  • United Business Media (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Vedanta Resources (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Warburg SG (được mua lại bởi Swiss Bank Corporation, bây giờ là một phần của UBS)[168]
  • Weir Group (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Wellcome (sáp nhập với Glaxo để thành Glaxo Wellcome, sau đó với SmithKline Beecham để thành GlaxoSmithKline)[22]
  • W H Smith (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • William Hill (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Williams Holdings (demerged into Kidde và Chubb Security, cả hai bây giờ là một phần của United Technologies Corporation)[169]
  • Willis Corroon (được mua lại bởi Trinity Acquisition dưới danh nghĩa Kohlberg Kravis Roberts và được đổi tên thành Willis Group)[170]
  • Willis Faber (được mua lại bởi Trinity Acquisition dưới danh nghĩa Kohlberg Kravis Roberts và được đổi tên thành Willis Coroon và sau đó là Willis Group)[170]
  • Wood Group (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Woolwich (được mua lại bởi Barclays)[171]
  • Yell Group (giá trị vốn hóa thị trường giảm quá thấp)
  • Zeneca (sáp nhập với Astra thành AstraZeneca)[172]

Nguồn: “FTSE: FTSE 100 Constituent Changes” (PDF)(57.9 KB)

FT 30

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: FT 30

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f “FTSE 100 Index Factsheet” (PDF). FTSE Group. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2016.
  2. ^ “Royal Dutch Shell (UK): Acquisition of BG Group (UK)”. FTSE. ngày 10 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng Một năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  3. ^ See 'FTSE All-Share Index Ranking (unofficial guide)'
  4. ^ “FTSE 100 and FTSE 250 Quarterly Review – March 2017”. Stock Market Almanac. ngày 1 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng Ba năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2017.
  5. ^ Buoyant Lloyds TSB offloads insurer Abbey Life The Guardian, ngày 1 tháng 8 năm 2007
  6. ^ William Kay (ngày 6 tháng 9 năm 2004). “HBOS fury as EU backs Santander's Abbey bid”. The Independent. London.
  7. ^ “A&L shareholders approve takeover”. BBC News. ngày 16 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2008.
  8. ^ “Terra Firma drops Boots bid plan”. BBC News. ngày 24 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  9. ^ Pernod Ricard successfully completes acquisition of Allied Domecq Lưu trữ 2012-06-03 tại Wayback Machine, from the Pernod Ricard website
  10. ^ Unification of companies Lưu trữ 2011-01-26 tại Wayback Machine
  11. ^ a b “General Electric buys Amersham”. BBC. ngày 10 tháng 10 năm 2003. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2009.
  12. ^ “BSkyB agrees £125m Amstrad deal”. BBC News. ngày 31 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2007.
  13. ^ “Argos attacks GUS offer”. BBC News. ngày 26 tháng 2 năm 1998. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2009.
  14. ^ “Argyll Group plc intends a stock buy back”. Bản gốc lưu trữ 18 tháng Bảy năm 2012. Truy cập 17 tháng Năm năm 2022.
  15. ^ Worms & Cie launches tender offer
  16. ^ “SoftBank finally completes £24bn ARM takeover”. Silicon Republic. ngày 5 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2016.
  17. ^ “Wal-Mart buys Asda in UK retail shock”. Eurofood. ngày 17 tháng 6 năm 1999. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2008.
  18. ^ The Economist, The man who bought trouble. Consulted on ngày 18 tháng 7 năm 2007.
  19. ^ “International Trader” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2006. Truy cập 23 Tháng Ba năm 2017.
  20. ^ a b “Bank of Scotland and Halifax agree merger”. BBC News. ngày 4 tháng 5 năm 2001. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  21. ^ Bass to become Six Continents The Guardian, ngày 27 tháng 6 năm 2001
  22. ^ a b c d “The Glaxo SmithKline merger”. BBC News. ngày 17 tháng 1 năm 2000. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  23. ^ Bryan, Victoria (ngày 14 tháng 10 năm 2008). “Enodis sees FY profit ahead of its view”. Reuters. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2008.
  24. ^ Rumours of Rentokil bid boost BET The Independent, ngày 15 tháng 2 năm 1996
  25. ^ Jess McHugh. “Shell-BG Group Acquisition Complete, As Energy Giant Focuses On Liquefied Natural Gas”. International Business Times. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  26. ^ “Shake-up will see BICC change to Balfour Beatty”. Findarticles.com. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  27. ^ “Tony Berry, former Chairman, Blue Arrow”. Managementtoday.co.uk. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.[liên kết hỏng]
  28. ^ Lafarge bags Blue Circle The Daily Telegraph (London), ngày 7 tháng 1 năm 2001
  29. ^ “Statement on Linde homepage”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2012. Truy cập 23 Tháng Ba năm 2017.
  30. ^ Bowater to change name to Rexam Plasteurope, ngày 31 tháng 5 năm 1995
  31. ^ Avanex and Bookham become Oclaro Lưu trữ 2013-05-01 tại Wayback Machine Compound Semiconductor, ngày 28 tháng 4 năm 2009
  32. ^ “BPB accepts bid from French firm”. BBC News. ngày 17 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  33. ^ “Spanish bank giant to acquire B&B”. BBC News. ngày 29 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2008.
  34. ^ Brambles ditches London listing The Telegraph, ngày 30 tháng 11 năm 2005
  35. ^ BAe set to sign A8bn GEC deal with merger The Guardian, ngày 19 tháng 1 năm 1999
  36. ^ “Iberia expects to complete merger with British Airways in January”. Daily Nation. ngày 27 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  37. ^ “BHS sold to M&S raider”. BBC News. ngày 27 tháng 3 năm 2000. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  38. ^ a b “India's Tata wins race for Corus”. BBC. ngày 31 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2007.
  39. ^ Law Lords Department. “Judgments – Soden and Another v. British & Commonwealth Holdings Plc. and Others”. Publications.parliament.uk. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.
  40. ^ Competition Commission Report 1988 Page 10 Lưu trữ 2012-01-18 tại Wayback Machine
  41. ^ a b “Investors back BTR Siebe merger”. Findarticles.com. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  42. ^ “BP buys Burmah Castrol”. BBC News. ngày 14 tháng 3 năm 2000. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  43. ^ “Arcadia's clearance sale”. BBC News. ngày 4 tháng 4 năm 2001. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  44. ^ “Cadbury agrees Kraft takeover bid”. London: BBC News. ngày 19 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2010.
  45. ^ a b “ITV shares on London stock market”. BBC News. ngày 2 tháng 2 năm 2004. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  46. ^ HEATHER TIMMONS (ngày 19 tháng 5 năm 2004). “Belgian drugmaker seeks to buy Celltec”. New York Times. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  47. ^ Richard Wray (ngày 9 tháng 10 năm 2002). “Jobs cull logical in Logica / CMG deal”. London: Guardian. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  48. ^ Weiss exits Guinness Peat but stays on at Coats The Australian, ngày 1 tháng 4 năm 2011
  49. ^ a b c “CGU and Norwich Union merge”. BBC News. ngày 21 tháng 2 năm 2000. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2010.
  50. ^ Obituary: Lord Hanson[liên kết hỏng] The Times, ngày 3 tháng 11 năm 2004
  51. ^ Akzo Nobel Buys Courtaulds & Columbian Firm Lưu trữ 2012-10-15 tại Wayback Machine Adhesives Age, ngày 1 tháng 6 năm 1998
  52. ^ PIC International Group PLC Changes Name to Sygen International plc[liên kết hỏng] PR Newswire, 2001
  53. ^ “NTT buys South Africa's Dimension Data”. BBC News. ngày 14 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2010.
  54. ^ Guinness directors showed 'contempt for truth' BBC, ngày 28 tháng 11 năm 1997
  55. ^ a b DSG, formerly known as Dixons, is now renamed... Dixons The Telegraph, ngày 25 tháng 6 năm 2010
  56. ^ British engineering firms merger moves forward New York Times, 1992
  57. ^ “Eagle Star at Euroarchive”. Euroarchiveguide.org. ngày 15 tháng 9 năm 1904. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  58. ^ a b Texas raises Energy bid to £4.46bn BBC News, ngày 3 tháng 3 năm 1998
  59. ^ a b Imetal to Buy ECC For $1.2 Billion ICIS, ngày 8 tháng 2 năm 1999
  60. ^ Andrews, Amanda (ngày 24 tháng 12 năm 2007). “Guardian and Apax snap up a fifth of Emap”. The Times. London. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2010.
  61. ^ “Profile: British music giant EMI”. BBC News. ngày 15 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2008.
  62. ^ Odell, Mark (ngày 15 tháng 8 năm 2005). “C&W set to win Energis race”. News.ft.com. Bản gốc lưu trữ 4 Tháng mười hai năm 2005. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  63. ^ “Royal Dutch/Shell Will Buy Enterprise Oil of Britain”. nytimes.com. ngày 3 tháng 4 năm 2002. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  64. ^ Chairman is appointed at Exco International New York Times, ngày 8 tháng 1 năm 1987
  65. ^ Deutsche Post (ngày 14 tháng 12 năm 2005). “Deutsche Post DHL Completes Acquisition of Exel”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2008.
  66. ^ Ferranti Timeline Lưu trữ 2015-10-03 tại Wayback Machine – Museum of Science and Industry (Accessed ngày 17 tháng 2 năm 2009)
  67. ^ Door still open for agreed takeover of Fisons The Independent, ngày 22 tháng 8 năm 1995
  68. ^ a b “Granada buys maximum stake”. findarticles.com. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  69. ^ “BBC NEWS - Business - French rival clinches Freeserve deal”. bbc.co.uk. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  70. ^ “Aviva and Friends Life rise in first day as a merged company”. The Telegraph. ngày 13 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2015.
  71. ^ “Friends backs Resolution takeover”. BBC News. ngày 11 tháng 8 năm 2009.
  72. ^ Gallaher agrees £7.5bn Japan Tobacco takeover The Scotsman
  73. ^ “Co-op buys Somerfield for £1.57bn”. bbc.co.uk. ngày 16 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008.
  74. ^ Oates, John (ngày 25 tháng 10 năm 2005). “Ericsson buys Marconi”. Theregister.co.uk. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2010.
  75. ^ a b “BBC NEWS - Business - Wimpey and Woodrow agree to merge”. bbc.co.uk. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  76. ^ Closed-End Funds Open Plays for the Intrepid Investor International Herald Tribune, ngày 21 tháng 1 năm 1995
  77. ^ “Catering & Hospitality News”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  78. ^ Lloyds-backed Alternative Hotels Group may be sold Daily Mail, ngày 12 tháng 2 năm 2011
  79. ^ a b Spirits soar at Diageo Food & Drug Packaging, July 2005
  80. ^ Axa of France to buy Guardian of Britain New York Times, ngày 2 tháng 2 năm 1999
  81. ^ “Breaking News, World News & Multimedia”.
  82. ^ “The Independent - 404”. The Independent. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  83. ^ “Openwork: History”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2009. Truy cập 23 Tháng Ba năm 2017.
  84. ^ Richard Blackden, Online City Editor (ngày 15 tháng 5 năm 2007). “Heidelberg to buy Hanson for £8bn”. Telegraph.co.uk. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  85. ^ “AIM25 collection description”. aim25.ac.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  86. ^ Brush Traction: History Lưu trữ 2009-02-10 tại Wayback Machine
  87. ^ “Lloyds TSB Seals Merger with HBOS”. BBC News. ngày 17 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2008.
  88. ^ “COMPANY NEWS - HICKS, MUSE BUYING A BRITISH FOOD COMPANY - NYTimes.com”. nytimes.com. ngày 15 tháng 5 năm 1999. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  89. ^ “BBC NEWS - Business - House of Fraser agrees Baugur bid”. bbc.co.uk. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  90. ^ Armitstead, Louise (ngày 5 tháng 8 năm 2007). “Dutch poised to clinch £8bn ICI takeover”. The Times. London. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng sáu năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2008.
  91. ^ “Gulf Resources & Chemical Corporation”. Bản gốc lưu trữ 1 Tháng hai năm 2016. Truy cập 23 Tháng Ba năm 2017.
  92. ^ RWE is set to buy Innogy New York Times, ngày 18 tháng 3 năm 2002
  93. ^ Scott, Mark (ngày 16 tháng 4 năm 2012). “GDF Suez to Buy Remaining Stake in British Utility for $10 Billion”. The New York Times. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012.
  94. ^ “LSE to replace Invesco in UK's FTSE 100”. Reuters. ngày 30 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2007.[liên kết hỏng]
  95. ^ “The Years 1989 to 1996”. Jaguar Cars Ltd. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng mười hai năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2007.
  96. ^ “Kelda Group PLC (UK): Scheme of Arrangement”. FTSE Group. ngày 4 tháng 2 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2008.
  97. ^ Larkin, Nicholas (ngày 8 tháng 2 năm 2008). “Montagu, Partners to Buy Biffa for 1.2 Billion Pounds”. Bloomberg. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2008.
  98. ^ Kingston Communications changes name to KCOM Group Lưu trữ 2012-07-27 tại Wayback Machine Comms Dealer, ngày 16 tháng 8 năm 2007
  99. ^ “Kwik Save weighs heavily on Somerfield results”. FoodAndDrinkEurope.com (Decision News Media SAS). ngày 9 tháng 4 năm 2003. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2007.
  100. ^ Rockwood launched Chemical Market Reporter, December 2000
  101. ^ Eni swoops on Lasmo BBC News, ngày 21 tháng 12 năm 2000
  102. ^ Grid and Lattice form utility supergroup The Telegraph, ngày 22 tháng 4 năm 2002
  103. ^ London Electricity goes to France BBC News, ngày 30 tháng 11 năm 1998
  104. ^ The Investment Case – Lonmin plc Moneyweb, ngày 1 tháng 4 năm 2011
  105. ^ a b “COMPANY NEWS - TRW IS NEAR DEAL TO BUY LUCAS VARITY - NYTimes.com”. nytimes.com. ngày 26 tháng 1 năm 1999. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  106. ^ Berisford International PLC acquires Magnet Ltd(Water Meadow Hldg) from Magnet Group PLC Alacrastore, ngày 3 tháng 3 năm 1994
  107. ^ Bankruptcy Explanation By Maxwell New York Times, ngày 18 tháng 12 năm 1991
  108. ^ “Novar plc - Company Profile, Information, Business Description, History, Background Information on Novar plc”. referenceforbusiness.com. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  109. ^ Harrold heralds start of new era at MEPC: Hermes man outlines new business plan for developer Property Week, ngày 24 tháng 10 năm 2003
  110. ^ Merrill cleared to buy British Fund Manager New York Times, ngày 24 tháng 12 năm 1997
  111. ^ MFI sells store chain in £1 deal BBC News, ngày 22 tháng 9 năm 2006
  112. ^ “Aquila Completes Purchase of Ownership Interest in Midlands Electricity”. Business Wire. ngày 8 tháng 5 năm 2002. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2008.
  113. ^ “HSBC - Page no longer exists” (PDF). hsbc.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  114. ^ Farrelly, Paul RBS issues ultimatum in £27bn bid for NatWest The Observer, ngày 28 tháng 11 năm 1999
  115. ^ NFC and Ocean forge £3.2bn alliance to exploit e-commerce The Independent, ngày 22 tháng 2 năm 2000
  116. ^ Boparan wins Northern Foods with £341m bid FT.com
  117. ^ “Northern Rock to be nationalised”. BBC News. ngày 17 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2008.
  118. ^ “Telefonica bids £18 billion for U.K.'s O2”. BBC News. ngày 31 tháng 10 năm 2005. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2010.
  119. ^ “France Télécom to buy Orange for £25.1bn”. London: The Independent. ngày 30 tháng 5 năm 2000. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2008.
  120. ^ “Gambling firms Partygaming and Bwin reveal merger plan”. BBC News. ngày 29 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2010.
  121. ^ P&O agrees bid from Dubai Ports BBC News, ngày 29 tháng 11 năm 2005
  122. ^ EC Clears Carnival and P&O Princess Merge Marinelink, ngày 11 tháng 2 năm 2003
  123. ^ “BBC NEWS - Business - Pilkington in Japanese takeover”. bbc.co.uk. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  124. ^ “Circuit Breakers, Fusegear, Isolators, Fuse Switches – IPD Group Limited”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2010. Truy cập 23 Tháng Ba năm 2017.
  125. ^ Bates, Stephen (ngày 26 tháng 8 năm 2010). “How Polly Peck went from hero to villain in the City”. The Guardian. London. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2010.
  126. ^ “E.ON to buy Powergen”.[liên kết hỏng]
  127. ^ Thomson-CSF seals Racal deal BBC News (ngày 13 tháng 1 năm 2000) Accessed ngày 20 tháng 1 năm 2006
  128. ^ Railtrack goes bankrupt with debts of £3.3bn Lưu trữ 2011-03-12 tại Wayback Machine Independent, ngày 8 tháng 10 năm 2001
  129. ^ RHM agrees £1.2bn Premier Foods bid Lưu trữ 2011-06-12 tại Wayback Machine Times-on-line, ngày 4 tháng 12 năm 2006
  130. ^ Reckitt & Coleman announce further delay to Dutch merger The Independent, ngày 7 tháng 11 năm 1999.
  131. ^ Redlands needs White Knights, The Independent, ngày 16 tháng 10 năm 1997
  132. ^ Edward A. Gargan (ngày 6 tháng 10 năm 1994). “Reed-Elsevier Building Big Presence in the U.S.”. New York Times. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2008.
  133. ^ “Our history”. friendslifegroup.com. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  134. ^ Odoi, Antoinette (ngày 17 tháng 11 năm 2007). “Resolution board says yes to £5bn Pearl bid”. The Guardian. London. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2008.
  135. ^ “Ball Corporation (BLL) Gets FTC's Final Nod for Rexam Buy”. Finance.yahoo.com. ngày 29 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2016.
  136. ^ Mexican firm buys RMC for £2.3bn
  137. ^ BAT will buy Rothmans New York Times, ngày 12 tháng 1 năm 1999
  138. ^ “St James's Place: Our History”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2011. Truy cập 29 Tháng Một năm 2021.
  139. ^ “COMPANY NEWS - Suchard Drops Out - NYTimes.com”. nytimes.com. ngày 25 tháng 6 năm 1988. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  140. ^ a b Smooth merger of Sun Alliance and Royal Insurance The Banker, June 1996
  141. ^ Saatchi falls to Publicis BBC News, ngày 20 tháng 6 năm 2000
  142. ^ Kate Rankine, Deputy City Editor (ngày 16 tháng 12 năm 2003). “Wm Morrison tables £3bn bid for Safeway”. Telegraph.co.uk. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  143. ^ “Enlarged AB InBev expected to play tough on barley prices”. Financial Times. ngày 10 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2016.
  144. ^ “S&N accepts £7.8bn takeover deal”. BBC News. ngày 25 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2009.
  145. ^ a b Two electric suppliers in Britain to merge New York Times, ngày 2 tháng 9 năm 1998
  146. ^ Iberdrola to buy Scottish Power for £11.6bn International Herald Tribune, ngày 28 tháng 11 năm 2006
  147. ^ “Sears turns to Green”. BBC News. ngày 21 tháng 1 năm 1999. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2009.
  148. ^ Group 4 Falck and Securicor plc announce terms of merger Nordic Business Report, ngày 24 tháng 2 năm 2004
  149. ^ Marsh & McLennan to Buy Big British Insurance Broker New York Times, ngày 26 tháng 8 năm 1998
  150. ^ Relief for Sema shareholders at Schlumberger buy-out The Independent, ngày 12 tháng 2 năm 2001
  151. ^ Shell shareholders agree merger BBC News, 2005
  152. ^ Proposed Merger of Smiths Industries plc: "Smiths Industries" and "TI Group" Business Wire, ngày 17 tháng 11 năm 2000
  153. ^ Telecom bid to buy STC New York Times, ngày 9 tháng 11 năm 1990
  154. ^ “Storehouse - market intelligence”. ukbusinesspark.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  155. ^ a b Sun Life Stock soars as Axa ups bid to £24bn for remaining stake Lưu trữ 2009-05-26 tại Wayback Machine Independent, ngày 3 tháng 5 năm 2000
  156. ^ “Tarmac Agrees Takeover”. BBC News. ngày 5 tháng 11 năm 1999. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2007.
  157. ^ “NTL seals $6bn takeover”. BBC News. ngày 3 tháng 10 năm 2005. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2009.
  158. ^ Thames to agree £4.3bn RWE takeover The Independent (London), ngày 25 tháng 9 năm 2000
  159. ^ Thomson Reuters. “Company History”. thomsonreuters.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  160. ^ a b Normura will buy Thorn plc Lưu trữ 2011-06-05 tại Wayback Machine The Boston Globe, ngày 1 tháng 7 năm 1998
  161. ^ C&W makes offer for Thus Lưu trữ 2008-12-25 tại Wayback Machine Reuters, ngày 30 tháng 6 năm 2008
  162. ^ “Engineering rivals to merge”. BBC News. ngày 18 tháng 9 năm 2000. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2006.
  163. ^ “Tomkins agrees to £2.9bn takeover deal”. BBC News. ngày 27 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2010.
  164. ^ Kvaerner Is Close to Bidding for Troubled Group: Lifeline for Trafalgar House? International Herald Tribune, ngày 28 tháng 2 năm 1996
  165. ^ Lloyds Bank to merge with TSB Group New York Times, ngày 12 tháng 10 năm 1995
  166. ^ “Unigate becomes Uniq”. Eurofood. 2000. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2009.
  167. ^ “Blackstone and PAI complete purchase of UB” (Thông cáo báo chí). United Biscuits. ngày 15 tháng 12 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2007. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl= và |archive-url= (trợ giúp)
  168. ^ Swiss Bank in deal to buy S.G. Warburg New York Times, ngày 11 tháng 5 năm 1995
  169. ^ Williams plunges 14% as margins shrink Independent, ngày 19 tháng 7 năm 2000
  170. ^ a b “Our History”.
  171. ^ Barclays buys rival Woolwich BBC News, ngày 11 tháng 8 năm 2000
  172. ^ “The Lowdown: McKillop gives his opponents the treatment”. The Independent. London. ngày 21 tháng 9 năm 2003. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Reuters page for.FTSE
  • FTSE Group website
  • FTSE100 Constituents Direct from FTSE Group website
  • FTSE 100 Index on Yahoo Finance
  • FTSE 100 profile on Wikinvest
  • Bloomberg page for UKX:IND
  • Historical Constituents of FTSE 100
  • FTSE 100 Index overview (invuk100)
  • x
  • t
  • s
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Các công ty trong chỉ số FTSE 100 của Vương quốc Liên hiệp Anh   → chỉ số FTSE 250
  • 3i
  • Admiral Group
  • Anglo American
  • Antofagasta
  • Ashtead Group
  • Associated British Foods
  • AstraZeneca
  • Auto Trader Group
  • Avast
  • Aveva
  • Aviva
  • B&M
  • BAE Systems
  • Barclays
  • Barratt Developments
  • Berkeley Group Holdings
  • BHP
  • BP
  • British American Tobacco
  • British Land
  • BT Group
  • Bunzl
  • Burberry
  • Coca-Cola HBC
  • Compass Group
  • ConvaTec
  • CRH
  • Croda International
  • DCC
  • Diageo
  • Entain
  • Evraz
  • Experian
  • Ferguson plc
  • Flutter Entertainment
  • Fresnillo
  • GlaxoSmithKline
  • Glencore
  • Halma
  • Hargreaves Lansdown
  • Hikma Pharmaceuticals
  • HSBC
  • IHG Hotels & Resorts
  • Imperial Brands
  • Informa
  • Intermediate Capital Group
  • International Airlines Group
  • Intertek
  • JD Sports
  • Johnson Matthey
  • Just Eat Takeaway
  • Kingfisher
  • Land Securities
  • Legal & General
  • Lloyds Banking Group
  • London Stock Exchange Group
  • M&G
  • Melrose Industries
  • Mondi
  • National Grid
  • NatWest Group
  • Next
  • Ocado
  • Pearson
  • Pershing Square Holdings
  • Persimmon
  • Phoenix Group
  • Polymental International
  • Prudential
  • Reckitt
  • RELX
  • Renishaw
  • Rentokil Initial
  • Rightmove
  • Rio Tinto
  • Rolls-Royce
  • Royal Dutch Shell
  • RSA Insurance Group
  • Sage Group
  • J Sainsbury
  • Schroders
  • Scottish Mortgage Investment Trust
  • Segro
  • Severn Trent
  • DS Smith
  • Smith & Nephew
  • Smiths Group
  • Smurfit Kappa
  • Spirax-Sarco Engineering
  • SSE
  • Standard Chartered
  • Standard Life Aberdeen
  • St. James's Place
  • Taylor Wimpey
  • Tesco
  • Unilever
  • United Utilities
  • Vodafone
  • Weir Group
  • Whitbread
  • WPP
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chỉ_số_FTSE_100&oldid=71836457” Thể loại:
  • Công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Luân Đôn
Thể loại ẩn:
  • Trang đưa đối số thừa vào bản mẫu
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Bài có liên kết hỏng
  • CS1: không rõ lịch Julius–Gregorius
  • Lỗi CS1: tham số thừa
  • Trang sử dụng div col có các tham số không rõ

Từ khóa » Chỉ Số Ftse