Chỉ Số Giá Tiêu Dùng Tháng 2 Năm 2021

  • Trang chủ
  • Hệ thống chỉ tiêu thống kê
  • Hỏi đáp
  • Sơ đồ website
GIỚI THIỆU
  • Chức năng, nhiệm vụ
  • Cơ cấu tổ chức bộ máy
  • Lịch sử ngành
  • Địa chỉ liên lạc
  • Người phát ngôn của Chi cục Thống kê Quảng Bình
    • Tin tức - Sự kiện
      • Tin tức - Sự kiện
      • Tin hoạt động ngành
      • Thông báo
      • Chuyển đổi số
        • THÔNG TIN T.HÌNH KT-XH
          • Hàng tháng
          • Hàng quý
          • Hàng năm
            • Ấn phẩm thống kê
              • Niên giám Thống kê năm 2023
              • Niên giám Thống kê năm 2022
              • Niên giám Thống kê năm 2021
              • Niên giám Thống kê năm 2020
              • Niên giám Thống kê năm 2019
                • Văn bản pháp lý
                  • Luật Thống kê
                  • Nghị định xử phạt hành chính trong lĩnh vực Thống kê
                  • Chế độ báo cáo Thống kê
                  • Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thống kê
                    • ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
                      • Tổng điều tra
                      • Điều tra hàng năm
Trang chủChỉ số giá tiêu dùng hàng tháng
Share twitter Bản in Gởi bài viết
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 2 năm 2021

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 02 năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình tăng 1,41% so với tháng trước; tăng 4,31% so với kỳ gốc 2019; CPI bình quân 02 tháng năm 2021 so với cùng kỳ năm trướcgiảm 0,35% (trong đó: Nhóm hàng hóa giảm 1,29%; nhóm dịch vụ tăng 1,41%).

Trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ chính có 06 nhóm tăng và 05 nhóm không đổi so với tháng trước, cụ thể như sau: Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 1,11%; nhóm đồ uống và thuốc lá tăng 0,77%; nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng tăng 5,53%; nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,28%; nhóm giao thông tăng 1,07%; nhóm văn hóa, giải trí và du lịch tăng 0,19%; các nhóm: Nhóm may mặc, giày dép và mũ nón; nhóm thuốc và dịch vụ y tế; nhóm bưu chính viễn thông; nhóm giáo dục; nhóm hàng hóa và dịch vụ khác có chỉ số không đổi so tháng trước.

Nguyên nhân làm tăng CPI tháng 02 năm 2021:

- Đây là tháng trùng dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu 2021 nên nhu cầu chi tiêu mua sắm của người dân tăng dẫn đến hầu hết các nhóm mặt hàng đều tăng giá, đặc biệt là các mặt hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống... phục vụ Tết;

- Nhóm giao thông tăng 1,07% so tháng trước chủ yếu do chỉ số giá nhóm nhiên liệu tăng 2,66% so tháng trước, cụ thể: Giá xăng tăng 2,77%; giá dầu diezel tăng 3,45% so tháng trước;

- Giá gas biến động theo thị trường trong nước, tiếp tc được điu chnh tăng17.000 đồng/bình 12kg từ ngày 01/02/2021, tăng 4,50% so với tháng trước;

- Do lượng tiêu thụ của người dân tăngcùng với việc kết thúc chính sách hỗ trợ giảm giá điện cho các khách hàng sử dụng điện bị ảnh hưởng dịch Covid-19 đợt 2 đã làm cho giá điện trên địa bàn tỉnh tăng mạnh. Giá điện sinh hoạt tăng 29,11% so tháng trước góp phần làm CPI chung tăng 0,79%;

Bên cạnh nguyên nhân tăng CPI, còn có nguyên nhân kiềm chế CPI tháng 02 năm 2021, đó là giá nhóm rau tươi, khô và chế biến tiếp tục giảm do nguồn cung khá ổn định cũng như điều kiện thời tiết thuận lợi làm năng suất rau củ tại địa phương tăng, chỉ số nhóm này giảm 3,98% so tháng trước.

Diễn biến giá tiêu dùng tháng 02 năm 2021 của một số nhóm hàng chính như sau:

- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống: Tăng 1,11% so tháng trước, góp phần tăng CPI chung 0,41%, trong đó:

+ Lương thực: Tăng 0,36% so tháng trước chủ yếu do nhu cầu của người dân vào dịp Tết tăng, giá nhóm gạo tăng 0,15%, cụ thể: Gạo tẻ thường tăng 0,15%; gạo tẻ ngon tăng 1,07%; đặc biệt nhóm gạo nếp tăng 3,50% do nhu cầu làm bánh tăng.

+ Thực phẩm: Tăng 1,62% so tháng trước do tháng này là tháng Tết nên nhu cầu tiêu dùng các loại thực phẩm tăng mạnh. Cụ thể:

Nhóm thịt gia súc tăng 6,81%, trong đó: Giá nhóm thịt lợn tăng 7,68%; nhóm thịt bò tăng 6,30%; nội tạng động vật tăng 4,46%; thịt gia súc đông lạnh tăng 1,21% so tháng trước. Đồng thời, nhóm thịt chế biến tăng 2,68% (nhóm thịt quay, giò, chả tăng 2,81% so tháng trước).

Giá nhóm thịt gia cầm tăng 1,95% so tháng trước.

Giá các mặt hàng thủy sản tươi sống tăng 1,31% so tháng trước.

Trong khi đó, giá nhóm rau tươi, khô và chế biến giảm 3,98% so tháng trước. Cụ thể: Bắp cải giảm 4,85%; su hào giảm 6,61%; cà chua giảm 7,90%; khoai tây giảm 6,23%; rau muống giảm 1,18%; đỗ quả tươi giảm 2,98%; rau dạng quả, củ giảm 5,03%...

Giá nhóm quả tươi, chế biến tăng 4,68% so tháng trước do nhu cầu thờ cúng của người dân vào dịp Tết. Cụ thể: Nhóm quả có múi tăng 2,09%; đặc biệt nhóm chuối tăng mạnh 14,22%; táo tăng 2,37%; xoài tăng 3,25% và quả tươi khác tăng 3% so tháng trước.

Giá nhóm đường mật tăng 2,13% và nhóm bánh, mứt, kẹo tăng 0,58% so tháng trước.

- Nhóm đồ uống và thuốc lá: Tăng 0,77% so tháng trước, góp phần tăng CPI chung 0,04%, chủ yếu do nhóm rượu bia tăng 1,29%; nhóm thuốc hút tăng 0,46% do nhu cầu tiêu dùng, biếu tặng tăng lên.

- Nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng: Tăng 5,53% so tháng trước, góp phần tăng CPI chung 0,79%, nguyên nhân do giá điện sinh hoạt tăng mạnh 29,11% đồng thời giá gas Petrolimex được điều chỉnh tăng 17.000 đồng/bình 12kg vào ngày 01/02/2021 làm giá gas tháng này tăng 4,50% so tháng trước. Cùng với đó, nhóm giá vật liệu bảo dưỡng nhà ở tăng 1,59% do nhu cầu xây dựng, hoàn thiện công trình vào cuối năm tăng.

- Nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình: Tăng 0,28% so tháng trước, góp phần tăng CPI chung 0,03% do giá nhóm thiết bị dùng trong gia đình tăng 1,14% và nhóm đồ dùng trong nhà tăng 0,09% so tháng trước.

- Nhóm giao thông: Tăng 1,07% so tháng trước, góp phần tăng CPI chung 0,13% chủ yếu do chỉ số giá nhóm nhiên liệu tăng 2,66% so tháng trước, cụ thể: Giá xăng tăng 2,77%; giá dầu diezel tăng 3,45% so tháng trước.

- Nhóm văn hóa, giải trí và du lịch: Tăng 0,19% so tháng trước, góp phần tăng CPI chung 0,01%, do nhu cầu về hoa, cây cảnh, vật cảnh của người dân vào dịp Tết tăng, giá nhóm này tăng 3,15%, cụ thể: Giá cây, hoa cảnh tăng 4,45% so tháng trước.

* Chỉ số giá vàng99,99%

Giá vàng trong tỉnh biến động theo giá vàng trong nước, bình quân tháng 02/2021 giá vàng tăng 0,25% so với tháng trước, giá vàng dao động quanh mức 5,50 triệu đồng/chỉ, tăng 42,60% so với kỳ gốc 2019, tăng 25,15% so cùng kỳ năm trước và tăng 2,86% so tháng 12 năm trước, bình quân 02 tháng tăng 26,95% so cùng kỳ.

* Chỉ số giá đô la Mỹ (USD)

Giá đô la Mỹ (USD) tháng này có giá bình quân 22.914 đồng/USD, giảm 0,37% so với tháng trước, giảm 0,80% so với kỳ gốc 2019, giảm 1,10% so cùng kỳ năm trước và giảm 0,55% so với tháng 12 năm trước, bình quân 02 tháng giảm 0,79% so cùng kỳ./.

Đơn vị tính: %

Chỉ số giá tháng báo cáo so với:

Chỉ số giá bình quân kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước

Kỳ gốc

Cùng kỳ năm trước

Tháng 12 năm trước

Tháng trước

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CHUNG

104.31

100.49

101.06

101.41

99.65

Hàng ăn và dịch vụ ăn uống

108.86

101.33

100.51

101.11

100.71

Trong đó:

Lương thực

107.89

104.97

100.71

100.36

105.19

Thực phẩm

110.79

100.87

100.65

101.62

99.73

Ăn uống ngoài gia đình

103.90

100.62

100.01

100.00

100.91

Đồ uống và thuốc lá

103.93

100.93

100.77

100.77

100.70

May mặc, giày dép và mũ nón

104.24

99.94

100.11

100.00

100.17

Nhà ở và vật liệu xây dựng

105.01

103.12

103.19

105.53

100.16

Thiết bị và đồ dùng gia đình

103.15

100.48

100.30

100.28

100.38

Thuốc và dịch vụ y tế

102.68

100.22

100.00

100.00

100.21

Giao thông

93.91

92.43

102.93

101.07

90.99

Bưu chính viễn thông

99.77

99.06

99.99

100.00

99.06

Giáo dục

106.41

104.02

100.00

100.00

104.02

Văn hoá, giải trí và du lịch

99.18

100.19

100.16

100.19

99.70

Hàng hóa và dịch vụ khác

102.94

100.48

100.01

100.00

100.56

CHỈ SỐ GIÁ VÀNG

142.60

125.15

102.86

100.25

126.95

CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ

99.20

98.90

99.45

99.63

99.21

[Trở về]
Các tin đã đăng
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 1 năm 2021
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12 năm 2020
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 11 năm 2020
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 10 năm 2020
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 9 năm 2020
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 8 năm 2020 (10-09-2020)
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 7 năm 2020 (31-07-2020)
  • Gởi bài
  • Unicode
  • Góp ý

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỤC THỐNG KÊ TỈNH QUẢNG BÌNH Địa chỉ: Phường Đức Ninh Đông - TP Đồng Hới - Quảng Bình Điện thoại: (052) 3822054 - Fax: (052) 3844598 - Email: [email protected]

Từ khóa » Chỉ Số Cpi Tháng 1 Năm 2021