Chỉ Số Giá Tiêu Dùng Tháng 3 Năm 2021

  • Trang chủ
  • Hệ thống chỉ tiêu thống kê
  • Hỏi đáp
  • Sơ đồ website
GIỚI THIỆU
  • Chức năng, nhiệm vụ
  • Cơ cấu tổ chức bộ máy
  • Lịch sử ngành
  • Địa chỉ liên lạc
  • Người phát ngôn của Chi cục Thống kê Quảng Bình
    • Tin tức - Sự kiện
      • Tin tức - Sự kiện
      • Tin hoạt động ngành
      • Thông báo
      • Chuyển đổi số
        • THÔNG TIN T.HÌNH KT-XH
          • Hàng tháng
          • Hàng quý
          • Hàng năm
            • Ấn phẩm thống kê
              • Niên giám Thống kê năm 2023
              • Niên giám Thống kê năm 2022
              • Niên giám Thống kê năm 2021
              • Niên giám Thống kê năm 2020
              • Niên giám Thống kê năm 2019
                • Văn bản pháp lý
                  • Luật Thống kê
                  • Nghị định xử phạt hành chính trong lĩnh vực Thống kê
                  • Chế độ báo cáo Thống kê
                  • Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thống kê
                    • ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
                      • Tổng điều tra
                      • Điều tra hàng năm
Trang chủChỉ số giá tiêu dùng hàng tháng
Share twitter Bản in Gởi bài viết
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 3 năm 2021

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 3 năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giảm 0,24% so với tháng trước; tăng 4,07% so với kỳ gốc 2019; CPI bình quân 03 tháng năm 2021 so với cùng kỳ năm trướctăng 0,11% (trong đó: Nhóm hàng hóa giảm 0,58%; nhóm dịch vụ tăng 1,40%).

Trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ chính có 07 nhóm giảm, 01 nhóm tăng và 03 nhóm không đổi so với tháng trước, cụ thể như sau: Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 1,04%; nhóm đồ uống và thuốc lá giảm 0,62%; nhóm may mặc, giày dép và mũ nón giảm 0,12%; nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng giảm 0,31%; nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình giảm 0,01%; nhóm văn hóa, giải trí và du lịch giảm 0,02%; nhóm hàng hoá và dịch vụ khác giảm 0,01%; nhóm giao thông tăng 1,81%; các nhóm: Nhóm thuốc và dịch vụ y tế; nhóm bưu chính viễn thông và nhóm giáo dục có chỉ số không đổi so tháng trước.

Nguyên nhân làm giảm CPI tháng 3 năm 2021:

- Giá hầu hết các nhóm mặt hàng giảm do nhu cầu tiêu thụ của người dân giảm sau Tết, đặc biệt là nhóm lương thực, thực phẩm, đồ uống;

- Giá nhóm rau tươi, khô và chế biến tiếp tục giảm do nguồn cung khá ổn định cũng như điều kiện thời tiết thuận lợi làm năng suất rau củ tại địa phương tăng, chỉ số nhóm này giảm 4,87% so tháng trước;

- Trong tháng 3, dịch tả lợn Châu Phi lại xuất hiện ở địa bàn huyện Tuyên Hoá, tiếp đến là huyện Quảng Trạch tỉnh Quảng Bình, các cơ quan chức năng đã kịp thời khoanh vùng, hạn chế dịch lây lan, tuy nhiên vẫn gây tâm lý e ngại của người dân, làm giá thịt lợn giảm 2,76% so tháng trước;

- Giá điện trên địa bàn tỉnh giảm do lượng tiêu thụ của người dân giảm. Giá điện sinh hoạt giảm 2,10% so tháng trước góp phần làm CPI chung giảm 0,04%.

Bên cạnh nguyên nhân giảm CPI, còn có nguyên nhân làm tăng CPI tháng 3 năm 2021:

- Nhóm giao thông tăng 1,81% so tháng trước chủ yếu do chỉ số giá nhóm nhiên liệu tăng 6,49% so tháng trước,cụ thể: Giá xăng A95 tăng 6,99%; giá xăng E5 tăng 6,58%; giá dầu diezel tăng 8,01% so tháng trước;

- Giá gas biến động theo thị trường trong nước, tiếp tc được điu chnh tăng 5.000 đồng/bình 12kg từ ngày 01/3/2021, tăng 1,26% so với tháng trước;

Diễn biến giá tiêu dùng tháng 3 năm 2021 của một số nhóm hàng chính như sau:

- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống: Giảm 1,04% so tháng trước, góp phần giảm CPI chung 0,36%, trong đó:

+ Lương thực: Tăng 0,12% so tháng trước, giá nhóm gạo tăng 0,27% so tháng trước. Trong khi đó, giá nhóm bột mỳ và ngũ cốc khác giảm 0,47%, cụ thể: Ngô giảm 0,35%; khoai giảm 0,74% do đã bắt đầu vào mùa thu hoạch.

+ Thực phẩm: Giảm 1,58% so tháng trước, cụ thể:

Nhóm thịt gia súc giảm 3,26%, trong đó: Giá nhóm thịt lợn giảm 2,76%; nhóm thịt bò giảm 4,88%; nội tạng động vật giảm 0,89%; thịt gia súc đông lạnh giảm 0,68% so tháng trước. Đồng thời, nhóm thịt chế biến giảm 1,33% so tháng trước. Giá nhóm thịt gia cầm giảm 0,11% so tháng trước. Giá nhóm trứng các loại giảm 5,09% so tháng trước. Giá các mặt hàng thủy sản tươi sống giảm 0,40% so tháng trước do nhu cầu giảm. Giá nhóm rau tươi, khô và chế biến giảm 4,87% so tháng trước. Giá nhóm quả tươi, chế biến giảm 0,61% so tháng trước. Giá nhóm đường mật giảm 2,08% và nhóm bánh, mứt, kẹo giảm 0,58% so tháng trước.

- Nhóm đồ uống và thuốc lá: Giảm 0,62% so tháng trước, góp phần giảm CPI chung 0,03%, chủ yếu do nhóm rượu bia giảm 0,97%; nhóm thuốc hút giảm 0,46% so tháng trước do nhu cầu tiêu dùng sau Tết giảm.

- Nhóm may mặc, mũ nón, giày dép: Giảm 0,12% so tháng trước, góp phần giảm CPI chung 0,01% do nhóm quần áo may sẵn giảm 0,19% so tháng trước.

- Nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng: Giảm 0,31% so tháng trước, góp phần giảm CPI chung 0,04%, trong đó giá điện sinh hoạt giảm 2,10% đồng thời, nhóm giá vật liệu bảo dưỡng nhà ở giảm 0,03% so tháng trước. Bên cạnh đó, giá gas Petrolimex được điều chỉnh tăng 5.000 đồng/bình 12kg vào ngày 01/3/2021 làm giá gas tháng này tăng 1,26% so tháng trước.

- Nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình: Giảm 0,01% do giá nhóm đồ dùng trong nhà giảm 0,02%, cụ thể: Giá đệm giảm 0,60%, giá chăn màn gối giảm 0,23% so tháng trước.

- Nhóm giao thông: Tăng 1,81% so tháng trước, góp phần tăng CPI chung 0,20%, chủ yếu do chỉ số giá nhóm nhiên liệu tăng 6,49% so tháng trước do hai đợt điều chỉnh giá xăng, dầu vào ngày 25/02/2021 và ngày 12/3/2021, cụ thể: Giá xăng A95 tăng 6,99%; giá xăng E5 tăng 6,58%; giá dầu diezel tăng 8,01% so tháng trước.

Bên cạnh đó, giá dịch vụ khác đối với phương tiện vận tải cá nhân lại giảm 1,93%, cụ thể: Giá dịch vụ trông giữ xe giảm 3,25%. Đồng thời, giá nhóm dịch vụ giao thông công cộng giảm 4,44% so tháng trước do thời điểm sau Tết nhu cầu của người dân giảm.

- Nhóm văn hóa, giải trí và du lịch: Giảm 0,02% so tháng trước do nhu cầu về hoa, cây cảnh, vật cảnh của người dân sau Tết giảm, giá nhóm này giảm 0,44%, cụ thể: Giá cây, hoa cảnh giảm 1,14% so tháng trước.

- Nhóm hàng hóa và dịch vụ khác: Giảm 0,01%, do giá nhóm đồ dùng cá nhân giảm 0,04%, cụ thể là nhóm đồ trang sức giảm 1,47% so tháng trước.

* Chỉ số giá vàng 99,99%

Giá vàng trong tỉnh biến động theo giá vàng trong nước, bình quân tháng 3/2021 giá vàng giảm 3,54% so với tháng trước, giá vàng dao động quanh mức 5,30 triệu đồng/chỉ, tăng 37,55% so với kỳ gốc 2019, tăng 18,72% so cùng kỳ năm trước và giảm 0,78% so tháng 12 năm trước, bình quân 3 tháng tăng 24,14% so cùng kỳ.

* Chỉ số giá đô la Mỹ (USD)

Giá đô la Mỹ (USD) tháng này có giá bình quân 22.944 đồng/USD, tăng 0,13% so với tháng trước, giảm 0,67% so với kỳ gốc 2019, giảm 1,07% so cùng kỳ năm trước và giảm 0,42% so với tháng 12 năm trước, bình quân 3 tháng giảm 0,88% so cùng kỳ./.

Đơn vị tính: %

Chỉ số giá tháng báo cáo so với:

Chỉ số giá bình quân kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước

Kỳ gốc

Cùng kỳ năm trước

Tháng 12 năm trước

Tháng trước

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CHUNG

104.07

101.03

100.83

99.76

100.11

Hàng ăn và dịch vụ ăn uống

107.74

101.19

99.47

98.96

100.87

Trong đó:

Lương thực

108.02

105.71

100.84

100.12

105.37

Thực phẩm

109.04

100.66

99.06

98.42

100.04

Ăn uống ngoài gia đình

103.90

100.62

100.01

100.00

100.81

Đồ uống và thuốc lá

103.28

100.30

100.15

99.38

100.57

May mặc, giày dép và mũ nón

104.11

100.07

99.99

99.88

100.13

Nhà ở và vật liệu xây dựng

104.69

103.14

102.87

99.69

101.14

Thiết bị và đồ dùng gia đình

103.14

100.30

100.28

99.99

100.35

Thuốc và dịch vụ y tế

102.68

100.24

100.00

100.00

100.16

Giao thông

95.76

98.37

104.95

101.81

93.44

Bưu chính viễn thông

99.77

99.06

99.99

100.00

99.06

Giáo dục

106.41

104.02

100.00

100.00

104.02

Văn hoá, giải trí và du lịch

99.15

100.21

100.14

99.98

99.87

Hàng hóa và dịch vụ khác

102.93

100.25

100.00

99.99

100.46

CHỈ SỐ GIÁ VÀNG

137.55

118.72

99.22

96.46

124.14

CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ

99.33

98.93

99.58

100.13

99.12

[Trở về]
Các tin đã đăng
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 2 năm 2021
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 1 năm 2021
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12 năm 2020
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 11 năm 2020
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 10 năm 2020
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 9 năm 2020
  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 8 năm 2020 (10-09-2020)
  • Gởi bài
  • Unicode
  • Góp ý

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỤC THỐNG KÊ TỈNH QUẢNG BÌNH Địa chỉ: Phường Đức Ninh Đông - TP Đồng Hới - Quảng Bình Điện thoại: (052) 3822054 - Fax: (052) 3844598 - Email: [email protected]

Từ khóa » Chỉ Số Cpi Tháng 3 Năm 2021