Chỉ Số Hành Tinh Hạnh Phúc – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Chỉ số hành tinh hạnh phúc (tiếng Anh: Happy Planet Index, viết tắt HPI, có tài liệu dịch là Chỉ số hạnh phúc hành tinh) là chỉ số do NEF (New Economics Foundation - một tổ chức nghiên cứu kinh tế-xã hội có trụ sở chính tại Vương quốc Anh) công bố. Kết quả dựa vào các số liệu chọn lọc từ các quốc gia, các tổ chức quốc tế và các số liệu do chính NEF điều tra[1]. Chỉ số này nói lên mối quan hệ giữa tuổi thọ, cảm giác thoải mái và các hành vi tác động đến môi trường, do vậy đây không phải là chỉ số thuần túy đo hạnh phúc của quốc gia, điều này có nghĩa là một nước có chỉ số HPI cao chưa chắc đã là nước hạnh phúc thực sự mà có thể chỉ vì họ không khai thác quá nhiều tài nguyên[1].
Do đó, dễ dàng nhận thấy là những quốc gia đang phát triển hoặc kém phát triển nhất tại châu Á, Nam Mỹ lại được xếp đầu bảng, trong khi những quốc gia công nghiệp giàu mạnh tại [Bắc Mỹ], châu Âu lại thường nằm cuối bảng vì họ đã tận dụng quá nhiều tài nguyên thiên nhiên[2].
Theo bảng xếp hạng năm 2006, Việt Nam đứng ở vị trí số 12 trên thế giới và cao nhất châu Á[3]. Trong 30 nước dẫn đầu phần lớn là các nước đang phát triển, 2 quốc gia thuộc Đông Nam Á khác là Philippin và Indonesia lần lượt nắm các vị trí 17 và 25, Cuba còn xếp đến thứ 6. Những con số trên cho thấy tính độc lập rất lớn của các tiêu chí do NEF đưa ra với các chỉ số khác như HDI (chỉ số phát triển con người) và GDP (tổng sản phẩm quốc nội), vì các nước có chỉ số HPI cao lại thường có HDI và GDP thấp và ngược lại. Bằng chứng là Vanuatu, nước có chỉ số phát triển con người đứng thứ 120 thế giới[4] lại là nước có HPI cao nhất, còn Hoa Kỳ nước giàu có nhất thế giới, thu nhập theo đầu người xếp ở vị trí thứ 4 (tính theo sức mua tương đương) và thứ 9 (tính theo danh nghĩa)[5] lại chỉ xếp hạng 150 trên tổng số 178 nước được khảo sát.
Công thức tính HPI
[sửa | sửa mã nguồn]- HPI= (Chỉ số hài lòng với cuộc sống x Tuổi thọ trung bình) / Chỉ số dấu chân sinh thái (EF).
- Như vậy là HPI tỉ lệ thuận với tuổi thọ trung bình và chỉ số hài lòng với cuộc sống, tỉ lệ nghịch với chỉ số dấu chân sinh thái.
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Quốc gia | HPI |
---|---|---|
1 | Costa Rica | 44.7 |
2 | Mexico | 40.7 |
3 | Colombia | 40.7 |
4 | Vanuatu | 40.6 |
5 | Việt Nam | 40.3 |
6 | Panama | 39.5 |
7 | Nicaragua | 38.7 |
8 | Bangladesh | 38.4 |
9 | Thái Lan | 37.3 |
10 | Ecuador | 37.0 |
11 | Jamaica | 36.9 |
12 | Na Uy | 36.8 |
13 | Albania | 36.8 |
14 | Uruguay | 36.1 |
15 | Tây Ban Nha | 36.0 |
16 | Indonesia | 35.7 |
17 | El Salvador | 35.6 |
18 | Hà Lan | 35.3 |
19 | Argentina | 35.2 |
20 | Philippines | 35.0 |
21 | Peru | 34.6 |
22 | Palestine | 34.5 |
23 | Brasil | 34.3 |
24 | Thụy Sĩ | 34.3 |
25 | Tajikistan | 34.2 |
26 | Guatemala | 34.2 |
27 | Belize | 33.8 |
28 | Sri Lanka | 33.8 |
29 | Venezuela | 33.6 |
30 | Algeria | 33.3 |
31 | Kyrgyzstan | 33.1 |
32 | Đan Mạch | 32.7 |
33 | Ma Rốc | 32.7 |
34 | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | 31.9 |
35 | Chile | 31.7 |
36 | Pakistan | 31.5 |
37 | Phần Lan | 31.3 |
38 | New Zealand | 31.3 |
39 | Iceland | 31.1 |
40 | Gruzia | 31.1 |
41 | Síp | 30.7 |
42 | Nepal | 30.5 |
43 | Áo | 30.5 |
44 | Pháp | 30.4 |
45 | Cộng hòa Dominica | 30.3 |
46 | Malaysia | 30.3 |
47 | Croatia | 30.2 |
48 | Ireland | 30.0 |
49 | Đức | 29.8 |
50 | Ấn Độ | 29.2 |
51 | Uzbekistan | 29.1 |
52 | Serbia | 29.0 |
53 | Malta | 29.0 |
54 | Israel | 28.8 |
55 | România | 28.8 |
56 | Bhutan | 28.6 |
57 | Haiti | 28.6 |
58 | Nhật Bản | 28.3 |
59 | Slovakia | 28.2 |
60 | Ý | 28.1 |
61 | Thụy Điển | 28.0 |
62 | Ba Lan | 27.5 |
63 | Mauritius | 27.4 |
64 | Cộng hòa Séc | 27.3 |
65 | Honduras | 27.2 |
66 | Ethiopia | 26.7 |
67 | Iraq | 26.5 |
68 | Thổ Nhĩ Kỳ | 26.4 |
69 | Hungary | 26.4 |
70 | Ukraina | 26.4 |
71 | Tunisia | 26.2 |
72 | Trung Quốc | 25.7 |
73 | Armenia | 25.7 |
74 | Campuchia | 25.6 |
75th | Suriname | 25.4 |
76th | BOSNIA AND HERZEGOVINA | 25.3 |
77th | Zambia | 25.2 |
78th | MONTENEGRO | 25.1 |
79th | Bồ Đào Nha | 24.8 |
80th | Hàn Quốc | 24.8 |
81st | Myanmar | 24.7 |
82nd | Slovenia | 24.6 |
83rd | Kenya | 24.2 |
84th | Iran | 24.0 |
85th | Canada | 23.9 |
86th | Ai Cập | 23.8 |
87th | Bỉ | 23.7 |
88th | Mozambique | 23.7 |
89th | Hy Lạp | 23.6 |
90th | Macedonia | 23.4 |
91st | Paraguay | 23.3 |
92nd | Bolivia | 23.3 |
93rd | Comoros | 23.1 |
94th | Yemen | 22.8 |
95th | Nigeria | 22.2 |
96th | Liberia | 22.2 |
97th | Tanzania | 22.1 |
98th | Malawi | 22.1 |
99th | Zimbabwe | 22.1 |
100th | LEBANON | 21.9 |
101st | SENEGAL | 21.9 |
102nd | BELARUS | 21.7 |
103rd | NAMIBIA | 21.6 |
104th | GHANA | 21.4 |
105th | Úc | 21.2 |
106th | OMAN | 21.1 |
107th | LITHUANIA | 21.0 |
108th | Hoa Kỳ | 20.7 |
109th | BULGARIA | 20.4 |
110th | AFGHANISTAN | 20.2 |
111th | RWANDA | 19.6 |
112th | UGANDA | 19.4 |
113th | SYRIA | 19.1 |
114th | KAZAKHSTAN | 19.1 |
115th | Bản mẫu:Country data Cộng hoà dân chủ Congo | 18.8 |
116th | RUSSIA | 18.7 |
117th | MAURITANIA | 18.0 |
118th | ESTONIA | 17.9 |
119th | BURKINA FASO | 17.9 |
120th | GABON | 17.5 |
121st | LATVIA | 17.1 |
122nd | NIGER | 16.8 |
123rd | Hồng Kông | 16.8 |
124th | CAMEROON | 16.7 |
125th | LESOTHO | 16.7 |
126th | BOTSWANA | 16.6 |
127th | DJIBOUTI | 16.4 |
128th | Nam Phi | 15.9 |
129th | GUINEA | 15.9 |
130th | TRINIDAD AND TOBAGO | 15.7 |
131st | BURUNDI | 15.6 |
132nd | SWAZILAND | 15.5 |
133rd | SIERRA LEONE | 15.3 |
134th | Turkmenistan | 14.6 |
135th | COTE D'IVOIRE | 14.4 |
136th | Mông Cổ | 14.3 |
137th | BENIN | 13.4 |
138th | TOGO | 13.2 |
139th | LUXEMBOURG | 13.2 |
140th | CHAD | 12.8 |
Hạng | Quốc gia | HPI | Mức độ hài lòngvới cuộc sống | Tuổi thọ | Dấu chânsinh thái |
---|---|---|---|---|---|
1 | Costa Rica | 64.0 | 7.3 | 79.3 | 2.5 |
2 | Việt Nam | 60.4 | 5.8 | 75.2 | 1.4 |
3 | Colombia | 59.8 | 6.4 | 73.7 | 1.8 |
4 | Belize | 59.3 | 6.5 | 76.1 | 2.1 |
5 | El Salvador | 58.9 | 6.7 | 72.2 | 2.0 |
6 | Jamaica | 58.5 | 6.2 | 73.1 | 1.7 |
7 | Panama | 57.8 | 7.3 | 76.1 | 3.0 |
8 | Nicaragua | 57.1 | 5.7 | 74.0 | 1.6 |
9 | Venezuela | 56.9 | 7.5 | 74.4 | 3.0 |
10 | Guatemala | 56.9 | 6.3 | 71.2 | 1.8 |
11 | Bangladesh | 56.3 | 5.0 | 68.9 | 0.7 |
12 | Cuba | 56.2 | 5.4 | 79.1 | 1.9 |
13 | Honduras | 56.0 | 5.9 | 73.1 | 1.7 |
14 | Indonesia | 55.5 | 5.5 | 69.4 | 1.1 |
15 | Israel | 55.2 | 7.4 | 81.6 | 4.0 |
16 | Pakistan | 54.1 | 5.3 | 65.4 | 0.8 |
17 | Argentina | 54.1 | 6.4 | 75.9 | 2.7 |
18 | Albania | 54.1 | 5.3 | 76.9 | 1.8 |
19 | Chile | 53.9 | 6.6 | 79.1 | 3.2 |
20 | Thái Lan | 53.5 | 6.2 | 74.1 | 2.4 |
21 | Mexico | 52.9 | 6.8 | 77.0 | 3.3 |
22 | Brazil | 52.9 | 6.8 | 73.5 | 2.9 |
23 | Ecuador | 52.5 | 5.8 | 75.6 | 2.4 |
24 | Philippines | 52.4 | 4.9 | 68.7 | 1.0 |
25 | Peru | 52.4 | 5.6 | 74.0 | 2.0 |
26 | Algeria | 52.2 | 5.2 | 73.1 | 1.6 |
27 | Jordan | 51.7 | 5.7 | 73.4 | 2.1 |
28 | New Zealand | 51.6 | 7.2 | 80.7 | 4.3 |
29 | Na Uy | 51.4 | 7.6 | 81.1 | 4.8 |
30 | Palestine | 51.2 | 4.8 | 72.8 | 1.4 |
2006[2] | 2009[8] | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Nghien_cuu_ve_hanh_phuc_va_chi_so_hanh_phuc/ Nghiên cứu về hạnh phúc và chỉ số hạnh phúc”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
- ^ a b Marks, N., Abdallah, S., Simms, A., Thompson, S. et al. (2006). The Happy Planet Index 1.0 Lưu trữ 2009-10-04 tại Wayback Machine. New Economics Foundation.
- ^ Việt Nam có chỉ số hành tinh hạnh phúc cao nhất tại Châu Á, www.voanews.com
- ^ ^ http://hdr.undp.org/en/media/hdr_20072008_en_complete.pdf Báo cáo phát triển con người 2007/2007 của UNDP
- ^ "Report for Selected Countries and Subjects (180 countries; 6 subjects)". Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Truy cập 17-06-2007
- ^ “Dữ liệu của trang web happyplanetindex.org năm 2016”.
- ^ New Economics Foundation (ngày 14 tháng 6 năm 2012). “Happy Planet Index 2012”. New Economics Foundation. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.
- ^ Abdallah, S., Thompson, S., Michaelson, J., Marks, N., Steuer, N. et al. (2009). The Happy Planet Index 2.0 Lưu trữ 2009-07-10 tại Wayback Machine. New Economics Foundation.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách quốc gia theo GDP (PPP) bình quân đầu người, tính theo sức mua tương đương
- Danh sách quốc gia theo chỉ số phát triển con người
- Môi trường
- Bền vững
- Hạnh phúc
- Xếp hạng quốc tế
- Chất lượng cuộc sống
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Từ khóa » Chỉ Số Hạnh Phúc Quốc Gia Là Gì
-
Chỉ Số Hạnh Phúc Quốc Gia – Chỉ Số đánh Giá Mới Trong “quản Trị Nhà ...
-
Chỉ Số Hạnh Phúc: Gợi Mở đối Với Quản Trị Quốc Gia - Tạp Chí Cộng Sản
-
Chỉ Số Hạnh Phúc - Từ Khát Vọng đến định Hướng Của Đại Hội Đảng
-
Tổng Hạnh Phúc Quốc Gia GNH Là Gì Và Các Chỉ Số đánh Giá?
-
Hạnh Phúc Quốc Gia Là Gì? - Báo Người Lao động
-
Báo Cáo Hạnh Phúc Thế Giới 2022: Việt Nam Tăng 2 Bậc
-
Quốc Gia Hạnh Phúc - VnExpress
-
Đo Chỉ Số Hạnh Phúc Bằng Kinh Tế? - VTC News
-
Chỉ Số Hạnh Phúc Của Người Việt Là Bao Nhiêu? - Báo Tuổi Trẻ
-
Khoa Học Nói Gì Về Hạnh Phúc? - Báo Đà Nẵng
-
Phần Lan Tiếp Tục Là Nước Hạnh Phúc Nhất Thế Giới- Việt Nam Tăng 2 ...
-
Bí Quyết Sống Của Các Quốc Gia Hạnh Phúc Nhất Thế Giới - Prudential
-
Chỉ Số Hạnh Phúc - CafeF