Chỉ Số IRR (Internal Rate Of Return) Là Gì? Ý Nghĩa, Cách Tính?

Để đánh giá một khoản đầu tư hoặc tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà kinh tế học cần phải nắm chắc khái niệm IRR – Internal Rate of Return. Hãy cùng tìm hiểu IRR là gì và công thức tính IRR chính xác nhất thông qua bài viết sau.

Xem thêm:

  • Chỉ số NAV là gì?
  • Tìm hiểu doanh thu thuần là gì?

Chỉ Số IRR (Internal Rate Of Return) Là Gì? 

IRR viết tắt của cụm từ Internal Rate of Return có nghĩa là tỷ lệ hoàn vốn nội bộ hay chính là tỷ lệ lợi nhuận của một doanh nghiệp dùng để lập ngân sách và đánh giá hiệu quả đầu tư kinh doanh. Ngoài ra, IRR còn được dùng để phân tích tài chính, ước tính khả năng sinh lời của các khoản đầu tư.

irr la gi
Internal Rate of Return – IRR

Ví dụ áp dụng với một khoản đầu tư có chỉ số IRR bằng 12% thì nghĩa là khoản đầu tư đó sẽ tạo ra tỷ suất lợi nhuận hàng năm đạt 12% trong suốt quá trình đầu tư.

Công Thức Tính Chỉ Số IRR Chính Xác Nhất

Công thức tính IRR phụ thuộc vào NPV ( NPV – Net Present Value là giá trị hiện tại thuần):

IRR = r1 + NPVr1 * (r2 – r1) / (NPVr1 – NPVr2)

Trong đó:

  • r1 tỷ suất chiết khấu nhỏ tại đó NPV>0
  • r2 là tỷ suất chiết khấu lớn hơn tại đó NPV <0
  • NPVr1 là giá trị hiện tại thuần khi tỷ suất chiết khấu là r1
  • NPVr2 là giá trị hiện tại thuần khi tỷ suất chiết khấu là r2.

Hoặc ta cũng có thể tính theo công thức là:

irr la gi
Công thức tính IRR

Trong đó:

  • t là thời gian tính dòng tiền
  • n là tổng thời gian thực hiện dự án
  • r là tỷ lệ chiết khấu
  • Ct là dòng tiền thuần tại thời gian t
  • C0 là chi phí ban đầu để thực hiện dự án

Ý Nghĩa Của Chỉ Số IRR

IRR có ý nghĩa quan trọng để tính lợi nhuận có thể đạt được khi đầu tư vào 1 dự án, chính là thước đo để doanh nghiệp đánh giá hiệu quả của dự án và nên tập trung vào 1 dự án hay chia nhỏ vốn đầu tư nhiều dự án.

  • IRR lớn hơn hoặc bằng vốn thì dự án có thể có lợi nhuận.
  • IRR nhỏ hơn vốn thì dự án có thể lỗ.
  • Doanh nghiệp nào mà phát triển nhiều dự án thì sẽ được tiến hành theo thứ tự IRR từ cao đến thấp.

Vai Trò Của IRR Đối Với Doanh Nghiệp

Đối với sự phát triển của doanh nghiệp, IRR là chỉ số quan trọng giúp đánh giá về tính khả thi của một dự án. Dự án có IRR lớn hơn thì khả thi hơn. Nếu các dự án có tỷ lệ khả thi không cao thì nên chọn dự án có tỷ lệ cao nhất để thực hiện.

Chỉ Số IRR Được Sử Dụng Như Thế Nào?

Ban giám đốc có thể sử dụng tỷ suất sinh lợi này để so sánh các khoản đầu tư khác. Và quyết định những dự án vốn nào nên được tài trợ và những dự án nào nên loại bỏ. Ví dụ, IRR có thể giúp người quản lý lựa chọn giữa việc nâng cấp thiết bị hoặc tăng cường phát triển sản phẩm.

Các doanh nghiệp thường đặt ra một tỷ lệ hoàn vốn tối thiểu cần thiết cho các khoản đầu tư. Nếu một dự án được đề xuất không thể tạo ra IRR cao hơn tỷ lệ hoàn vốn tối thiểu, thì đề xuất đó đã chết từ trong trứng nước.

Tương tự, IRR của một dự án phải vượt quá chi phí vốn hoặc lãi suất của một khoản vay được lấy ra để tài trợ cho khoản đầu tư. IRR thấp hơn chi phí vốn có thể sẽ giết chết dự án.

Nhà đầu tư có thể sử dụng chỉ số IRR để tính lợi tức kỳ vọng khi mua cổ phiếu. Nó cũng có thể được sử dụng để tính toán lợi tức của trái phiếu khi đáo hạn. Và còn có thể cân bằng rủi ro và lợi ích khi mua bất động sản .

Các nhà đầu tư mạo hiểm và các nhà đầu tư cổ phần tư nhân sử dụng chỉ số IRR để đánh giá các khoản đầu tư vào các công ty. IRR phù hợp với các tình huống liên quan đến việc đầu tư một lần tiền mặt. Sau đó là một hoặc nhiều lần thu về tiền mặt theo thời gian.

Ưu Điểm Và Nhược Điểm Của Chỉ Số IRR

Khái niệm IRR – tỷ suất hoàn vốn nội bộ cũng có những ưu điểm và nhược điểm riêng trong đầu tư kinh doanh.

Ưu Điểm

Ưu điểm của IRR là:

  • Cách tính IRR theo tỷ lệ phần trăm, không phức tạp, không phụ thuộc vào vốn. Từ đó, nhà đầu tư có thể đối chiếu, so sánh và đánh giá để lựa chọn nên đầu tư vào dự án nào thì lợi nhuận nhiều hơn, hiệu quả hơn.
  • IRR giúp các chủ dự án đầu tư có thể đưa ra những chiến lược, kế hoạch kinh doanh hiệu quả để có lợi nhuận tốt nhất.
  • IRR cho biết khả năng sinh lời của dự án không phụ thuộc vào vốn, giúp các nhà đầu tư đánh giá cơ hội đầu tư.
  • IRR cho biết tỷ lệ lãi suất cao nhất mà dự án có thể chấp nhận được.

Nhược Điểm

Bên cạnh những ưu điểm, chỉ số IRR cũng có những nhược điểm đó là:

  • Để tính được IRR cần thời gian vì có nhiều trường hợp IRR sẽ tính dự theo các số liệu giả định.
  • Có thể xảy ra sai lệch khi tính toán dẫn đến bỏ lỡ cơ hội đầu tư sinh lớn hiệu quả và lợi nhuận lớn.
  • IRR không phải lúc nào cũng tối ưu với một dự án, đặc biệt là khi dự án có nguồn vốn không ổn định, lấy từ nhiều nguồn hoặc tỷ lệ chiết khấu không đều.
  • Công thức tính IRR hoàn toàn dựa vào NPV nên khi NPV không ổn định thì số liệu cũng không chính xác dẫn đến tính IRR có sai số.

Mối Quan Hệ Giữa IRR Và NPV

IRR và NPV đều thể hiện hiệu quả có thể đạt được của dự án. IRR là tỷ lệ phần trăm còn NPV xác định theo số tiền. Tùy vào trường hợp cụ thể mà các nhà đầu tự hoặc doanh nghiệp sẽ sử dụng số liệu về IRR hay NPV:

  • Trường hợp cần miêu tả chính xác số tiền, cần quan tâm chỉ số NPV.
  • Trường hợp cần đánh giá nhiều dự án cùng lúc, không quan trọng về kỹ thuật hay thời gian thì sẽ đánh giá qua chỉ số IRR.

IRR Có Điểm Hạn Chế Nào?

Điểm hạn chế của IRR khi đánh giá dự án chính là yếu tố về thời gian. Cụ thể như sau:

  • Dự án có thời gian ngắn, tính toán ra IRR cao dễ khiến đánh giá nhầm dự án này có triển vọng. Tuy nhiên thực tế có thể chỉ số NPV của dự án này thấp thì chưa chắc được hiệu quả và lợi nhuận của dự án.
  • Dự án cho thời gian dài, nếu tính ra IRR thấp, nghĩa là lợi nhuận có thể chậm và ít. Tuy nhiên, chủ đầu tư có thể được lợi từ những giá trị phát sinh trong khoảng thời gian đó.

Kết Luận

Thông qua bài viết trên, chắc hẳn các bạn đều đã có kiến thức về chỉ số IRR là gì? IRR là tỷ lệ hoàn vốn nội bộ, được sử dụng để đánh giá khả năng sinh lời và hiệu quả của một dự án đầu tư. Từ công thức tính IRR trong bài viết, các nhà đầu tư có thể tự theo dõi và đánh giá lựa chọn dự án phù hợp.

Thông tin được biên tập bởi: lamchutaichinh.vn

5/5 - (1 bình chọn)

Từ khóa » Cách Tính Irr Trong Tài Chính Doanh Nghiệp