Chi Tiết 04 điều Kiện Hưởng Bảo Hiểm Thất Nghiệp Mới Nhất 2022
Có thể bạn quan tâm
Người lao động là đối tượng được tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc, tuy nhiên để được hưởng các quyền lợi người lao động cần đáp ứng đủ 04 điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật
1. Đối tượng hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là chính sách an sinh xã hội nhằm hỗ trợ và bù đắp thu nhập cho người tham gia đang trong tình trạng thất nghiệp đồng thời hỗ trợ họ tìm kiếm việc làm mới.
Tuy nhiên không phải người lao động nào cũng sẽ được hưởng các quyền lợi bảo hiểm thất nghiệp mà họ cần đáp ứng đủ một số điều kiện cần thiết theo quy định. Cụ thể:
Về đối tượng được hưởng BHTN được quy định tại Khoản 1, Điều 43 của Luật Việc làm 2013. Theo đó đối tượng là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc với người sử dụng lao động trong các trường hợp:
-
Làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
-
Làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
-
Làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Đối tượng được hưởng bảo hiểm thất nghiệp cũng là đối tượng tượng bắt buộc tham gia BHTN theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp được dựa trên quy định của Luật Việc làm 2013. Căn cứ theo Điều 49, Luật Việc làm 2013 điều kiện để người lao động hưởng BHTN được quy định cụ thể như sau:
Người lao động thuộc đối tượng hưởng bảo hiểm thất nghiệp đã nêu trên đang đóng BHTN được nhận tiền trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện:
1. Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp:
-
Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật.
-
Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp:
-
Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn/không xác định thời hạn.
-
Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Người lao động được tư vấn về điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp:
-
Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
-
Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
-
Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
-
Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
-
Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
-
Chết.
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng được quy định như sau:
-
Bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
-
Tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định
-
Không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng BHTN theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Lưu ý: Thời gian đóng BHTN để xét hưởng trợ cấp thất nghiệp là tổng các khoảng thời gian đã đóng BHTN liên tục hoặc không liên tục, được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng cho đến khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính nếu người sử dụng lao động và người lao động đã thực hiện hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc và đã đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Người lao động đủ điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp cần sớm làm 01 bộ hồ sơ hưởng BHTN cho trung tâm dịch vụ việc làm tại nơi mình đang sinh sống để được xét hưởng BHTN sớm, đảm bảo cuộc sống tối thiểu cho bản thân và gia đình trong giai đoạn khó khăn.
Như vậy trong bài viết trên đây BHXH điện tử eBH đã gửi đến Quý độc giả thông tin chi tiết về 04 điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất theo quy định của Luật Việc làm 2013. Người lao động cần lưu ý đáp ứng đủ điều kiện trước khi làm hồ sơ đề nghị hưởng chế độ BHTN theo quy định.
Từ khóa » Khi Nào được Hưởng Chế độ Thất Nghiệp
-
Quy định Về Hưởng Bảo Hiểm Thất Nghiệp - Tư Vấn Pháp Luật Lao động
-
Điều Kiện Và Mức Hưởng Bảo Hiểm Thất Nghiệp
-
Bảo Hiểm Thất Nghiệp: Điều Kiện, Mức Hưởng, Thủ Tục Hưởng
-
Điều Kiện Và Thủ Tục Hưởng Trợ Cấp Thất Nghiệp ? - Luật Minh Khuê
-
Những Lưu ý Về Chế độ Trợ Cấp Thất Nghiệp Người Lao động Cần Biết
-
Theo Quy định Thì Làm 1 Năm được Hưởng Mấy Tháng Thất Nghiệp?
-
Thời Gian được Hưởng Trợ Cấp Thất Nghiệp Là Bao Lâu? Trường Hợp ...
-
Điều Kiện để Người Lao động Hưởng Chế độ Bảo Hiểm Thất Nghiệp
-
Đối Tượng, Điều Kiện Và Thủ Tục Hưởng Trợ Cấp Thất Nghiệp
-
TIỀN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP CÓ BỊ MẤT NẾU KHÔNG LÀM THỦ ...
-
Cách Tính Trợ Cấp Thất Nghiệp? - Bảo Hiểm Xã Hội
-
Trợ Cấp Thất Nghiệp - Hỏi đáp
-
Có được Nhận Trợ Cấp Thất Nghiệp Không Khi Nghỉ Việc Chưa Nhận Sổ ...
-
[PDF] DÀNH CHO NHỮNG NGƯỜI ĐÃ THÔI VIỆC