[Chi Tiết] Quy Tắc Thêm S, Es Và Cách Phát âm S, Es #Chuẩn Nhất!

Khi đọc được bài viết này của gia sư Thành Tâm, chắc hẳn các bạn đang loay hoay trong việc tìm hiểu về quy tắc thêm s, es vào danh từ và động từ đúng không nào. Ngoài ra, cũng sẽ có nhiều bạn phân vân trong cách phát âm s, es như thế nào cho chuẩn giống người bản xứ.

Đừng quá lo lắng, chúng tôi lần lượt giải đáp và hướng dẫn các thắc mắc xoay quanh chủ đề này một cách chi tiết nhất. Hãy cùng đọc và tham khảo nhé!

>>> Xem thêm: Địa chỉ cung cấp gia sư Tiếng Anh: Đúng yêu cầu, chuẩn phương pháp!

Quy tắc cách thêm s, es vào sau động từ, danh từ
Quy tắc cách thêm s, es vào sau động từ, danh từ
Nội dung bài viết ẨN 1. Quy tắc thêm s, es vào danh từ 2. Quy tắc thêm s, es vào động từ 3. Cách phát âm s, es vào động từ và danh từ 4. Bài tập về cách phát âm s, es vào danh từ, động từ

Quy tắc thêm s, es vào danh từ

Mỗi loại ngôn ngữ điều có cấu trúc ngữ pháp riêng. Trong ngữ pháp tiếng anh, mục đích của cách thêm s/ es vào đuôi danh từ mang ý nghĩa chuyển danh từ số ít thành danh từ số nhiều. Việc áp dụng quy tắc thêm s/es vào sau danh từ chỉ áp dụng được với những danh từ đếm được.

Dưới đây là quy định về các trường hợp thêm es vào đuôi danh từ. Cụ thể:

  • Không được áp dụng cho danh từ không đếm được (rice, saft,…)
  • Các danh từ có tận cùng bằng chữ cái s, ss, sh, ch, z và x.

Ví dụ: Bus → Buses, Box → Boxes, Glass → Glasses, Church → Churches,…

  • Các danh từ tận cùng bằng phụ âm + o.

Ví dụ: Tomato → Tomatoes, Echo → Echoes, Hero → Hero,…

Tuy nhiên, trường hợp này cũng ngoại lệ các danh từ có gốc nước ngoài hoặc danh từ viết tắt như: piano → pianos, Kilo → Kilos,…

  • Danh từ tận cùng có phụ âm + y, y đổi thành i + es.

Ví dụ: Baby → babies, country → countries,…

  • Các danh từ có đuôi f/ fe thuộc nhóm: calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, shelf, wife, wolf.

Các trường hợp danh từ đếm được còn lại thì chúng ta sẽ áp dụng thêm s vào cuối danh từ.

Quy tắc thêm s, es vào động từ

Ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ trong câu là ngôi thứ 3 số ít thì áp dụng chia động từ thường trong câu, chúng ta phải thêm s hoặc es vào sau đuôi động từ.

Cách thêm -s và -es vào sau động từ:

  • Hầu hết các động từ điều thêm s (các động từ không thuộc 2 nhóm động từ phía dưới).
  • Động từ kết thúc bằng: -o, -s, -z, -ch, -x, sh, -ss thì thêm es.

Ví dụ: go → goes, pass → passes,…

  • Động từ kết thúc bằng phụ âm + y thì đổi y thành i + es

Ví dụ: study → studies, cry → cries,…

Cách phát âm e, es chuẩn nhất theo người bản ngữ
Cách phát âm e, es chuẩn nhất theo người bản ngữ

Cách phát âm s, es vào động từ và danh từ

Việc áp dụng quy tắc thêm s, es vào danh từ và động từ thôi chưa đủ. Điều quan trọng tiếp theo là các bạn phải biết được cách phát âm s, es vào động từ, danh từ để quá trình giao tiếp diễn ra được dễ dàng.

Cụ thể: 

Cách phát âm s khi thêm vào đuôi danh từ, động từ:

  • Phát âm là /s/ khi tận cùng là các phụ âm vô thanh không rung gồm: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/.

Ví dụ: meets, coats, books, roofs, maps…

  • Phát âm là /z/ khi tận cùng là các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ hoặc các nguyên âm có rung.

Ví dụ: hands, girls, boys, birds, cars, windows…

Cách phát âm es khi thêm vào đuôi danh từ, động từ:

  • Được phát âm là /ɪz/ khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Thông thường, tận cùng của các từ này sẽ kết thúc bằng ce, x, z, sh, ch, s, ge.

Ví dụ: Dishes, rouges, changes, boxes…

  • Được phát âm là /z/ khi tận cùng của danh từ là i, v, o. Ví dụ: babies, leaves, potatoes…

Bài tập về cách phát âm s, es vào danh từ, động từ

Bài 1: Chọn từ có phát âm khác so với 3 từ còn lại:

  1. A. helps B. laughs C. cooks D. finds
  2. A. phones B. streets C. books D. makes
  3. A. nations B. speakers C. languages D. minds
  4. A. works B. shops C. shifts D. plays
  5. A. miles B. attends C. drifts D. glows

Bài 2: Hãy chọn đáp án đúng trong các từ sau

  1. Come – coms/ comies/ comes
  2. Try– tries/ tryes/trys
  3. Fly – flies/ flys/ flyes
  4. Like – likies/ likes/ liks
  5. Study – studys/ studies/studyes
  6. Go – goes/gos/ go
  7. Finish – finishs/finishes/finish
  8. Cry – crys/cries/cryes
  9. Ride – rides/ ridies/rids
  10. Write – writs/ writes/ writies 

KẾT LUẬN:

Gia sư Thành Tâm hi vọng qua bài viết này, các bạn sẽ lần lượt giải đáp được những thắc mắc về quy tắc thêm s, es vào động từ, danh từ và cách phát âm đuôi chuẩn nhất. Kiến thức mới sẽ luôn khó. Tuy nhiên nếu bạn hiểu, nắm rõ lý thuyết và làm bài tập thật nhiều thì chúng trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Mọi sự thắc mắc vui lòng liên hệ theo số hotline hoặc fanpage của chúng tôi để được giải đáp.

TRUNG TÂM GIA SƯ THÀNH TÂM – NƠI CUNG CẤP GIA SƯ CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU TẠI HCM

Văn phòng đại diện: 35/52 Đường 44, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức

HOTLINE: 0374771705 (Cô Tâm)

>>> Xem thêm: [Bỏ túi Nhanh] 7+ Cách dạy con học Tiếng Anh tại nhà hiệu quả

Nhấn vào đây để đánh giá bài này ! [Toàn bộ: 1 Trung bình: 5]

Từ khóa » Cách Thêm Es Vào Danh Từ