Chia Sẻ Bài Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh Thi B1

 Chia sẻ bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh thi b1 được tuyển chọn từ14 chủ đề thi nói tiếng anh b1, bài mẫu thi nói tiếng anh b1 và  bài giới thiệu bản thân ấn tượng bằng tiếng anh cho sinh viên. Chúng ta cũng chọn lọc ra các chủ đề thi vấn đáp tiếng anh, chủ đề thi viết tiếng anh b1 phục vụ thi thi vấn đáp tiếng anh b1.  Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi b1, các chủ đề thi nói tiếng anh khung b1 châu âu
Chia sẻ bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh thi b1
Chia sẻ bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh thi b1

Nội dung chính:

Toggle
  •  Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi b1
  • Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 mẫu 2
  • 1. Nên và không nên làm gì khi giới thiệu bản thân mình?
    • 1.1. Những điều nên làm
    • 1.2. Những điều không nên làm
  • 2. Cấu trúc bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
    • 2.1. Hiện tại
    • 2.2. Quá khứ
    • 2.3. Tương lai
  • 3. Một số mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
    • 3.1. Tên, tuổi, quê quán
      • Giới thiệu tên
      • Giới thiệu tuổi
      • Giới thiệu quê quán
    • 3.2. Học vấn
      • Hiện đang học
      • Đã tốt nghiệp
      • Ngành học của bạn
    • 3.3. Phẩm chất, sở thích
      • Lý do chọn công ty
      • Nói về phẩm chất
      • Nói về sở thích
  • 4. Bài mẫu về giới thiệu bản thân khi phỏng vấn
    • 4.1. Bài mẫu 1
    • 4.2. Bài mẫu 2
  • 5. Từ vựng về phỏng vấn trong tiếng Anh
  • Xem thêm bài viết về tiếng Anh b1

 Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi b1

Thông thường khi nói và viết bài giới thiệu bản thân chúng ta phải cung cấp cho người đọc các thông tin sau: – Your Name: Tên của bạn; – Your hometown/Your native Country: Quê hương của bạn; – The language you speak: Bạn nói ngôn ngữ nào; – Your birthday: Bạn sinh vào ngày nào; – Your marital status: Tình trạng hôn nhân; – Place you live: Bạn sống ở đâu; – Your job: Nghề nghiệp của bạn. Các cụm từ thường dùng sau: – Marital status: – Single: Chưa có gia đình. – Married: Đã kết hôn – Divorced: Đã ly hôn – Separated: Đã ly thân – Widowed: Góa chồng (Vợ) – Children: – No children: chưa có con, – One child: một đứa, – Two children: hai đứa con – Residental Place: Nởi cư trú: – By myself: Sống một mình, – With my family: Sống với gia đình, – With relatives: Sống với họ hàng. Để viết đoạn giới thiệu về gia đình chúng ta thường phải trả lời các câu hỏi sau: – What is today’s date? (Hôm nay là ngày mấy?). – How many people are there in your family? (Nhà bạn có bao nhiêu thành viên?). – How many brothers and sisters do you have? (Bạn có mấy người anh, và người chị?). – What are their names ? (Tên của họ là gì?). – What are your parents’ names? (Tên của bố mẹ bạn là gì?). – How many children do you have? (Bạn có mấy đứa con?). – What are their names? (Tên của bọn trẻ là gì?). Thể hiện thái độ cởi mở, thân thiện khi nói. Phát triển ý khi nói. Tránh việc chỉ trả lời ”Yes” hoặc ”No”, sử dụng các từ nối phù hợp. Giáo viên thường hỏi thí sinh một số câu về tiểu sử bản thân để đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh. Phần thí sinh trình bày chủ đề nói đã bốc thăm phải có bố cục rõ ràng, giới thiệu nội dung, phát triển ý, kết luận, có sử dụng phương tiện liên kết ý. Tránh liệt kê hàng loạt mà không phát triển kĩ từng ý. Thí sinh phải chứng tỏ khả năng sử dụng vốn từ vựng phong phú, khả năng sử dụng chính xác và đa dạng các cấu trúc ngữ pháp và khả năng diễn đạt lưu loát.

Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 mẫu 2

Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 là một nội dung thi tương đối khó nhưng nếu bạn có sự chuẩn bị trước ôn tập, thực hành về bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh thi B1 thì kết quả sẽ cao hơn rất nhiều. Hãy cũng xem ngay bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 mẫu sau đây.

Giới thiệu bản thân không nằm ở việc chỉ nêu tên mình. Những thông tin khác bạn có thể kể thêm là quê quán, công việc, một vài sở thích… Tuy nhiên, nội dung câu chuyện, văn phong có thể linh hoạt tùy vào mỗi hoàn cảnh.

Nhìn chung, bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 có thể chia thành ba phần nhỏ: Chào hỏi, thêm thông tin cơ bản và chia sẻ sở thích.

1. Chào hỏi

– My first name is Giang, which means “river” (Tên tôi là Giang, còn có nghĩa là “sông”)

– Please call me Linh. (Cứ gọi tôi là Linh)

– Everyone calls me Linh. (Mọi người vẫn gọi tôi là Linh)

– You may call me Jane (Anh có thể gọi tôi là Jane)

– Tsuki is my name (Tsuki là tên tôi)

– My name is long but you may just call me Nguyen (Tên tôi dài lắm, anh gọi tôi là Nguyên được rồi)

Trong những cách nói trên, hai câu đầu có sắc thái trang trọng trong khi những câu còn lại rất thân thiện, phù hợp với bạn bè, những người bằng tuổi.

2. Thêm thông tin cơ bản

Sau đây là những yếu tố rất quan trọng trong bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 bạn cần phải nắm vững cách diễn đạt cũng như công thức.

+ Tuổi tác (age)

– I am 23 (Tôi 23 tuổi)

– I am 12 years old (tôi 12 tuổi)

– I am over 18 (tôi trên 18 tuổi)

– I am almost 20 (Tôi sắp 20)

– I am nearly 30 (tôi gần 30)

– I am in my fifties (Tôi ngoài 50)

– I am around your age (Tôi ngang tuổi anh)

+ Công việc

– I am a teacher. (Tôi là một giáo viên)

– I work as an architect. (Tôi là một kiến trúc sư)

– I work in an ad agency. (Tôi làm việc cho một văn phòng quảng cáo)

– I’m in 7th grade (Tôi đang học lớp 7)

– I’m in 7B class (Tôi đang học lớp 7B)

– I work as a nurse in Sydney (Tôi là một y tá ở Sydney.)

– I’m in the funiture bussiness (Tôi làm trong ngành nội thất.)

– I earn my living as a hairdresser (Tôi kiếm sống bằng nghề làm tóc)

– I work in logistics. (Tôi làm việc trong ngành vận tải)

Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 cực sáng tạo cực hay

+ Quê quán, nơi ở

– I am from Vietnam = I come from Vietnam (Tôi đến từ Việt Nam)

– I hail from Massachusetts (Tôi đến từ Massachusetts)

– I was born in Hanoi (tôi sinh ra ở Hà Nội)

– I grew up in Saigon (Tôi lớn lên ở Sài Gòn)

– I spent most of my life in Tuscany (Tôi sống phần lớn quãng đời của mình ở Tuscany)

– I live in Chicago (Tôi sống ở Chicago)

– I have lived in San Franciso for ten years (Tôi đã sống ở San Franciso được 10 năm)

+ Chia sẻ sở thích

Đây là một ý bạn nên bộc nộ tốt về khả năng nói trong bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 vì chả nó sự hứng khởi nào hơn khi bản thân kể cho bạn mình nghe về sở thích phải không nào.

– I’m very interested in learning English (Tôi rất thích thú khi học tiếng Anh)

– I have a passion for traveling and exploring (Tôi có đam mê du lịch và khám phá)

– My hobbies are reading and writing. (Sở thích của tôi là đọc và viết)

– I like reading books. (Tôi thích đọc sách)

– I am a good cook. (Tôi là một đầu bếp cừ)

– I am good at playing chess. (Tôi giỏi chơi cờ)

– I like shopping when I’m free. (Tôi thích đi mua sắm khi rảnh rỗi)

– I have a passion for traveling. (Tôi mê du lịch)

– I enjoy taking pictures. (Tôi thích chụp ảnh)

– I’m very interested in learning history. (Tôi rất thích thú tìm hiểu lịch sử)

Nói về sở thích của bạn một cách đầy hứng khởi là 1 cách ghi điểm tốt

+ Giới thiệu về gia đình

– There are four of us in my family (Có 4 người trong gia đình tôi.)

– I don’t have any siblings. I would have liked a sister. (Tôi không có anh chị em. Tôi rất thích nếu có chị/em gái.)

– My grandparents are still alive (Ông bà tôi vẫn còn sống.)

– I do not have any siblings. I would have liked a sister… (Tôi không có anh chị em. Tôi sẽ rất thích nếu có một chị/em gái…) – I am the only child (Tôi là con một)

Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1

+ Giới thiệu về tình trạng hôn nhân

– I’m not seeing/dating anyone (Tôi đang không gặp gỡ/ hẹn hò với bất kì ai.)

– I’m in a relationship (Tôi đang hẹn hò.)

– I’m engage to be married next month (Tôi đã đính hôn và sẽ cưới tháng tới.)

Wow ! Bạn thật tuyệt vời vì đã vượt qua đoạn khó nhất trong bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 rồi đấy.

3. Kết thúc cuộc nói chuyện

Theo phép lịch sự thông thường thì đã có mở đầu câu chuyện thì ắt có phần chào tạm biệt. Hãy tạo 1 thái độ vui vẻ với người đứng trước mặt mình nhé !

– Nice/glad/pleased to meet you (Vui/hân hạn được gặp anh)

– Very nice to meet you (Rất vui được gặp anh)

– Good to meet you (Rất vui được gặp bạn)

– It was pleasure to meet you (Hân hạnh được gặp anh)

– Well, it was nice meeting you. I really had a great time (Thật vui khi được gặp anh. Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời)

– Let’s talk more another time. I have got to go find my friend (Chúng ta hãy nói chuyện nhiều hơn vào dịp khác. Giờ tôi phải đi tìm bạn tôi rồi)

– Take care (giữ gìn sức khỏe nhé)

Từ khóa » Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh Cho Sinh Viên Thi Vấn đáp