Chia Sẻ Cách Xem - Cách Tính đồng Hồ Nước 5 Số, 6 Số Chính Xác Nhất

Cách tính đồng hồ nước đơn giản với loại 4 số, 5 số, 6 số, 7 số, 8 số,… Chỉ cần thực hiện theo đúng hướng dẫn về cách đọc đồng hồ nước cụ thể dưới đây, sẽ dễ dàng chốt số nước nhanh chóng và biết chính xác lượng nước đã dùng trong thời gian qua.

Cách xem đồng hồ nước và cách đọc chỉ số chính xác nhất

Thực tế, đồng hồ đo nước hiện có nhiều mẫu mã, chủng loại khác nhau. Điều này khiến cách xem – đọc các chỉ số được ghi trên đồng hồ có nhiều điều khác biệt. Vì vậy, chúng tôi cũng đã nhận được rất nhiều câu hỏi liên quan từ Quý vị khách hàng.

Cách tính đồng hồ nước 5 số 6 số

Các Bạn thân mến! Trên thị trường đang có hai dòng sản phẩm chính: đồng hồ nước điện từ và dạng cơ. Trong đó:

  • Đồng hồ nước điện tử có thể nhận biết bằng cách: sử dụng điện hoặc Pin để vận hành công việc đo lường. Loại này thường được áp dụng trong các hệ thống công nghiệp có tính tự động hóa cao.
Đồng hồ nước điện từ HanSung Hàn Quốc

Đồng hồ nước điện từ HanSung Hàn Quốc

  • Đồng hồ đo lưu lượng nước dạng cơ sử dụng dòng chảy làm quay cánh quạt (guồng quay dạng bánh xe; tua bin nước) để đo lường. Chúng được dùng phổ biến trong cấp nước sinh hoạt dân dụng.

Cách xem đồng hồ nước dạng cơ

Trên mặt đồng hồ thường có khung hiển thị số và các đồng hồ kim nhỏ. Trong đó:

  • Khung hiển thị số: dạng con lăn gồm 4 chữ số, 5 chữ số, 6 chữ số,… Kết cấu của chúng dạng 0000.1; 0000.01,… Các chữ số thường có màu đen và màu đỏ. Màu đen hiển thị số có đơn vị đo m3 (1m3 = 1 số nước); Màu đỏ hiển thị dạng thập phân (0.1m3; 0.01m3).
  • Đồng hồ kim nhỏ: Thường kim có màu đỏ để biểu thị kết quả đo lường chữ số màu đỏ, tương ứng dãy số thập phân.

Cụ thể hơn về cách xem đồng hồ đo nước 4 số, 5 số, 6 số, 7 số, 8 số dưới đây:

ĐỒNG HỒ NƯỚC 4 SỐ

  • Với dòng đồng hồ đo nước 4 số sẽ hiển thị qua 4 ô số màu đen 0000 m3 và 3 hình tròn kim bên dưới.
  • Các số nằm trong đường tròn nhỏ được ký hiệu: x0.0001, x0.001, x0.01 tương ứng 0.1l, 1l và 10l. Khi đọc, chúng ta chỉ cần quan tâm đến các con số nằm trong 4 ô số màu đen phía trên và đọc từ trái qua phải.
  • Còn với 3 đồng hồ kim tròn nhỏ trên thì khi vòng tròn x0.0001 quay hết 1 vòng thì kim bên x0.001 sẽ nhích lên 1 vạch. Tương tự như trên, vòng tròn 0.001 quay hết 1 vòng, kim x0.01 sẽ nhích lên 1 vạch. Khi kim 0.01 quay hết 1 vòng, ô số màu đen sẽ nhảy lên 1 số. 
Đồng hồ đo lưu lượng nước

Đồng hồ nước 4 số

ĐỒNG HỒ NƯỚC 5 SỐ

Cách xem đồng hồ đo nước 5 số này tương tự như dòng 4 số. Nhưng sẽ có 2 kiểu hiển thị với các dãy số là:

  • Kiểu hiển thị 5 số màu đen 00000m3: Người dùng biết chính xác lượng nước đã dùng trong thời gian cụ thể và đọc từ trái qua phải.
  • Kiểu hiển thị 4 số đen và 1 số đỏ: Kiểu này cũng xem từ trái qua phải với 4 số đen thể hiện m3. Số thập phân đỏ thể hiện số 100l cho 1 số. Khi có nhu cầu theo dõi hoặc đọc chỉ cần quan tâm đến số màu đen.
Cách tính đồng hồ nước 5 số

Cách tính đồng hồ nước 5 số

ĐỒNG HỒ NƯỚC 6 SỐ

4 số màu đến (thể hiện m3) và 2 số màu đỏ (thể hiện số lít nước ở hàng trăm, hàng chục đo được). Cứ x10 của 10l = 100l, x10 của 100l = 1m3 (tức 1000l). 2 số ô đỏ này hiển thị số 99 có thể hiểu là gần đạt 1m3. Khi bắt đầu nhảy từ 99 >> 00 thì hàng màu đen sẽ nhảy lên 1 số. Và khi ghi kết quả chúng ta chỉ cần chú ý đến những chữ số màu đen.

Đồng hồ đo lưu lượng nước 6 số

Đồng hồ đo nước 6 số

ĐỒNG HỒ NƯỚC 7 SỐ

Ở đồng hồ này hiển thị 5 chữ số màu đen (thể hiện m3 nước đã chảy qua) và 2 số màu đỏ (thể hiện số lít nước). Và khi đọc hoặc ghi kết quả chỉ cần quan đến đến các số màu đen.

Đồng hồ đo lưu lượng nước

Đồng hồ nước 7 số

ĐỒNG HỒ NƯỚC 8 SỐ

Đối với đồng hồ nước 8 số này có 2 kiểu hiển thị là:

  • Dãy hiển thị 5 số màu đen và 3 số màu đỏ: Các số màu đen biểu thị số m3 nước đã đi qua (chỉ cần quan tâm đến số này). Các số màu đỏ biểu thị đơn vị hàng trăm, hàng chục và hàng lít nước.
  • Dãy hiển thị 4 số đen và 4 số đỏ: Các số màu đen hiển thị số m3 nước đi qua, còn các số màu đỏ hiển thị số nước hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị và 1/10 lít nước. Khi ghi số liệu đọc từ trái qua phải và quan tâm đến các chữ số màu đen.

Trên thực tế, Khi chốt số nước sinh hoạt gia đình sử dụng, chúng ta chỉ cần quan tâm đến dãy số màu đen của Khung hiển thị số. Đây là kết quả đo lường số m3 nước đã sử dụng toàn thời gian. Trong trường hợp cần con số chính xác nhất, Bạn chỉ cần điền những con số màu đỏ dưới dạng thập phân (sau dấu “,”) với đơn vị đo “m3”.

Đồng hồ đo lưu lượng nước

Đồng hồ đo nước 8 số

Cách đọc đồng hồ nước điện từ

Với dòng đồng hồ này sẽ có cách đọc khác hơn so với loại đồng hồ cơ. Vì nó thể hiện rõ lưu lượng nước tức thời, lưu lượng tổng, Tần số,… Cụ thể về cách xem đồng hồ, Quý Vị hãy đón đọc cách xem – đọc chỉ số đồng hồ nước dạng điện tử trong các bài viết tiếp theo.

Đồng hồ đo lưu lượng nước

Cách đọc đồng hồ đo nước điện từ đơn giản

Cách đọc chỉ số đồng hồ nước dạng cơ

Ngoài hai phần hiển thị thông số trên, mặt hiển thị của đồng hồ còn hiển thị một số thông số như: Qn; 50°C, PN16, và thương hiệu sản phẩm. Trong đó:

  • Qn: Biểu thị lưu lượng danh định trung bình qua đồng hồ; Đơn vị tính là m³/h.
  • 50°C: Biểu thị nhiệt độ tối đa của lưu chất (nước) để đồng hồ có thể hoạt động.
  • PN10: Biểu thị áp lực nước tối đa để đồng hồ có thể hoạt động
  • ISO 4064: Tiêu chuẩn quốc tế về các yêu cầu và phương pháp đo lường cho các máy đo lưu lượng nước.

Ngoài ra còn một số thông tin khác có thể được hiển thị như: Model sản phẩm, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm. Đồng hồ mang các thương hiệu khác nhau có quy chuẩn hiển thị các thông số khác nhau. Những thông số này đối với gia đình sử dụng nước không quá quan trọng.Vì vậy, Quý vị cũng không cần quá lưu ý đến chúng.

Cách tính đồng hồ nước dạng cơ

Như đã nói phần “cách xem đồng hồ nước”. Để chốt số nước đã sử dụng, chúng ta chỉ cần quan sát phần khung hiển thị số. Trong đó phần số màu đỏ biểu thị dãy số thập phân sau dấu “,”; và chữ số màu đen hiển thị số nguyên, đơn vị tính là m³ (số nước đã sử dụng toàn thời gian). Chúng ta chỉ cần quan tâm đến những chữ số có màu đen đó.

Và cách tính như sau:

  • Ghi lại chính xác chữ số màu đen tại thời điểm quan sát. (Bạn nên ghi chú ngày chốt số nước để dễ so sánh).
  • Lấy số bạn vừa lấy được trừ đi số bạn đã lấy được của tháng trước để có kết quả khối lượng nước gia đình bạn đã sử dụng trong tháng này.

Ví dụ với đồng hồ đo nước 5 số

  • Ngày 20/1/2020,  Khung hiển thị số bạn ghi nhận được là 0068,3. Như vậy, tổng số nước sử dụng toàn thời gian tính đến ngày 20/1/2020 là 68m³.
  • Ngày 20/2/2020, Khung hiển thị ghi nhận là 108,7. Như vậy, tổng số nước sử dụng toàn thời gian tính đến ngày 20/2/2020 là 108m³. Và tháng 2 gia đình bạn đã sử dụng hết: 108 – 68 = 40 m³ (40 số nước).

Như vậy, gia đình bạn sẽ phải trả tiền số nước 40m³ đã sử dụng trong tháng 2. Và các chữ số màu đỏ (chữ số hàng thập phân 0,3m³; và 0,7m³ sẽ tiếp tục quay và tính cho tháng kế tiếp).

Cách tính tiền nước dựa vào đồng hồ đo lưu lượng nước

Số tiền cần thanh toán = Lượng nước đã dùng (m3) x đơn giá hiện hành + thuế GTGT (5%) + Phí bảo vệ môi trường (10%)

Ví dụ:

Lượng nước đã dùng trong tháng: 10m3.

Đơn giá nước hiện nay: 8.500 đồng (giá cập nhật đến tháng 7/2023).

> Tiền nước = 10 x 8.500 = 85.000 đồng.

> Thuế GTGT (5%) = 85.000 x 5% = 4.250 đồng.

> Phí bảo vệ môi trường (10%) = 85.000 x 10% = 8.500 đồng.

Vậy số tiền bạn cần thanh toán là: 85.000 + 4.250 + 8.500 = 97.750 đồng.

Mong rằng, bài viết trên đã cung cấp cho bạn thêm nhiều thông tin hữu ích về cách tính đồng hồ nước 4 số, 5 số, 6 số, 7 số, 8 số, đồng hồ đo nước điện từ. Đồng thời cũng biết cách tính hóa đơn tiền nước đơn giản, dễ hiểu.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TUẤN HƯNG PHÁT

  • Địa chỉ: LK37/11 KĐT Phú Lương, Phú Lương, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
  • Hotline0915.891.666
  • Website: https://tuanhungphat.vn/
  • Email: Kinhdoanh@tuanhungphat.vn
  • Fanpage: FB.com/tuanhungphat.vn
4.6/5 - (7 bình chọn)

Từ khóa » Cách Tính đồng Hồ Nước