Chia Sẻ Kiến Thức - Kết Nối đam Mê: Run Level Trong Linux
Có thể bạn quan tâm
- Home
- Linux Security
- Windows Security
- Hackinbox
Friday, June 27, 2014
Run level trong Linux
Với việc cần thực thi các ứng dụng trên nhiều chế độ khác nhau của hệ thống, trong Linux xuất hiện khái niệm Run level. Run level là các chế độ hoạt động khác nhau của hệ thống. Có 6 chế độ khác nhau của hệ điều hành, và tùy distro khác nhau mà sẽ có định nghĩa khác nhau về số thứ tự của các chế độ. Ví dụ trong Redhat: 0 - halt (Do NOT set initdefault to this) 1 - Single user mode 2 - Multiuser, without NFS (The same as 3, if you do not have networking) 3 - Full multiuser mode 4 - unused 5 - X11 6 - reboot (Do NOT set initdefault to this) Chế độ Single user mode là một chế độ hỗ trợ người dùng truy cập để thực hiện các recovery hoặc thay đổi password(tham khảo bài viết về thay đổi password tại đây). Run level mặc định trong Redhat và Debian được định nghĩa trong file /etc/inittab. Ví dụ trong Redhat: # Default runlevel. The runlevels used by RHS are: # 0 - halt (Do NOT set initdefault to this) # 1 - Single user mode # 2 - Multiuser, without NFS (The same as 3, if you do not have networking) # 3 - Full multiuser mode # 4 - unused # 5 - X11 # 6 - reboot (Do NOT set initdefault to this) # id:3:initdefault: # System initialization. si::sysinit:/etc/rc.d/rc.sysinit l0:0:wait:/etc/rc.d/rc 0 l1:1:wait:/etc/rc.d/rc 1 l2:2:wait:/etc/rc.d/rc 2 l3:3:wait:/etc/rc.d/rc 3 l4:4:wait:/etc/rc.d/rc 4 l5:5:wait:/etc/rc.d/rc 5 l6:6:wait:/etc/rc.d/rc 6 # Trap CTRL-ALT-DELETE ca::ctrlaltdel:/sbin/shutdown -t3 -r now Các dòng cấu hình luôn gồm 4 trường cách nhau bởi dấu hai chấm (:)- Trường đầu tiên (ví dụ: id, si, l0, ca, pf, pr) là tên gọi cho dòng đó. Tên gọi không quan trọng nhưng cần khác nhau cho mỗi dòng.
- Trường thứ hai (ví dụ: 3, 1, 2345 hoặc để trống) là run level mà dòng cấu hình này áp dụng cho. Nếu trường là 2345 thì dòng áp dụng cho 4 run level là 2, 3, 4, 5; nếu để trống thì áp dụng cho tất cả các level.
- Trường thứ ba (ví dụ: initdefault, sysint, wait, ctrlaltdel, powerfail, respawn) là chỉ dẫn cho init thực hiện các lệnh khi nó ở trong run level ở trường thứ hai.
- boot: Chạy khi khởi động hệ thống. Với kiểu chạy này, tiến trình sẽ được thực thi với mọi cấp chạy.
- initdefault: Quy định cấp chạy mặc định. ở tập tin trên thì cấp chạy măc định là 3.
- respawn: Tiến trình trên dòng này sẽ được khởi động lại nếu nó bị lỗi khi đang chạy. Ví dụ như ở trên, trình getty sẽ được khởi tạo với kiểu chạy respawn. Trong trường hợp mật khẩu và tên người dùng nhập vào không hợp lệ thì getty sẽ lại được khởi động để người dùng nhập lại tên người dùng và mật khẩu.
- wait : Khởi động tiến trình và chờ cho đến khi tiến trình kết thúc mới thực hiện tiếp các công việc khác.
- sysinit: Chạy lúc khởi động với mọi cấp chạy và được chạy đầu tiên.
- once: Tiến trình trên dòng này sẽ chỉ được thực hiện một lần.hực hiên với mọi cấp chạy.
- ctrlaltdel: Chạy khi phím Ctrl+Alt+Del được nhấn.
- bootwait: Khi khởi động, init sẽ thực hiện tiến trình trên dòng này và đợi cho đến khi nó kết thúc.
- Ngoài ra còn một số kiểu chạy nữa như ondermand, powerokwait...
- Trường thứ tư (ví dụ: /etc/rc.d/rc 0, /sbin/mingetty tty1) là lệnh hoặc script mà init cần thực thi. Trong ví dụ thì 0 và tty1 là đối số truyền vào cho script rc và lệnh mingetty.
No comments:
Post a Comment
Newer Post Older Post Home Subscribe to: Post Comments (Atom)Translate
Bài đăng phổ biến
- Sqli Dork +union+select+from +union+select+pass +union+select+SHOP +union+select+admin index.php?id= trainers.php?id= buy.php?category= article...
-
Cài đặt Snort trên Windows 1. Download bản Snort mới nhất từ Snort.org 2. Cài đặt Snort từ file download về. Lưu ý cần phải install Winpcap versio... - Cấu trúc rule của snort Cấu trúc của một Snort rule: Tất cả các luật Snort đều có hai phần chính : header và options Phần header chứa các thông tin về hành động...
- Run level trong Linux Với việc cần thực thi các ứng dụng trên nhiều chế độ khác nhau của hệ thống, trong Linux xuất hiện khái niệm Run level. Run level là các...
- Cài đặt và cấu hình Snort Trong bài viết này sẽ hướng dẫn việc cài đặt và cấu hình Snort từng bước một. Tuy nhiên, phạm vi áp dụng của hướng dẫn này là cài đặt Snort ...
- Thiết lập proxy cho Linux Ngoài câu lệnh truyền thống để thiết lập proxy tạm thời: http_proxy=http://user:password@proxyaddress:port export http_proxy Cấu hình p...
- Thiết lập chính sách mật khẩu trong Linux Trong bài trước mình đã dẫn và giới thiệu về bảo mật hệ thống *nix với PAM. Trong bài viết này mình trình bày về làm sao để thiết lập chín...
-
Phân quyền trong Linux - cách sử dụng của CHMOD và UMASK 1. Tổng quan về CHMOD CHMOD là viết tắt của “Change Mode” và nó là lệnh của Linux được sử dụng để thay đổi quyền truy cập... - Google Dorks For Finding Shells ntitle:webr00t cgi shell “inurl:.root”.”webr00t cgi shell” “intitle:Index of */sym”.”inurl:/sym” “5.2.17 Safe mode:” “5.2.11 Safe mode:” “5....
- PENETRATION TESTING PRACTICE LAB - VULNERABLE APPS / SYSTEMS Vulnerable Web Applications [64 unique web applications] OWASP BWA http://code.google.com/p/owaspbwa/ OWASP...
Các bài đã đăng
- ► 2016 (16)
- ► June (2)
- ► May (1)
- ► March (1)
- ► February (2)
- ► January (10)
- ► 2015 (4)
- ► October (1)
- ► June (1)
- ► April (1)
- ► March (1)
Đăng ký theo dõi
Từ khóa » Trong Linux Runlevel Nào Hỗ Trợ Chế độ đồ Họa
-
Tổng Quan Về Nhân Linux, Tiến Trình Init Và Các Dịch Vụ ...
-
Runlevel Trong Linux - Hthieuag
-
Những Gì Run Runelsels Trên Linux Là Gì? / Làm Thế Nào để - HTML
-
7 Init Runlevel Của Hệ Thống Linux - FAMILUG
-
Giới Thiệu Về Init System Và Run Level - VinaHost
-
Quá Trình Boot Và Các Runlevels Trong Linux - Bizfly Cloud
-
Lệnh Init Trong Linux
-
Các Chế độ Khởi động Trong Hệ điều Hành Linux - Vũ I Tờ 's Blog
-
Cách Sử Dụng Lệnh Init Trong Linux - EYEWATED.COM
-
[LINUX 101] KERNEL - Bộ Xương Sống Của Linux - Viblo
-
Những Gì đã Xảy Ra Khi Boot Một Hệ Thống Linux? - CloudCraft
-
Tìm Hiểu Các Dịch Vụ Trong Hệ điều Hành Linux | Ngô Anh Tuấn's Blog
-
Cách Cấu Hình Dịch Vụ Linux để Khởi động Tự động Sau Khi Gặp Sự ...
-
Thay đổi Runlevels Trong Systemd Và Sử Dụng Exa (ls Thay Thế) Linux