Chiết Xuất Vỏ Thân Cây Sồi Trắng (Oak Bark Extract)

Đang gửi...
  • Trang chủ
  • Nguyên liệu nổi bật
Chiết xuất vỏ thân cây sồi trắng (Oak bark extract) Chiết xuất vỏ thân cây sồi trắng (Oak bark extract)

Tên thường gọi: Chiết xuất Sồi trắng

Chi tiết liên hệ: Công ty TNHH Dược phẩm Nasol Quốc tế

Hotline: 0387 368 760

tổng quan Thành phần công dụng Tác dụng phụ Liều dùng

Sồi trắng là loại cây gỗ lớn, sống nhiều năm, có nguồn gốc từ vùng Bắc Mỹ có tên khoa học là Quercus alba thuộc họ Fagacease. Khác với loại Sồi răng cưa phổ biến ở Châu Á hay sử dụng Nhựa sồi, Sồi trắng sử dụng vỏ thân dưới dạng chiết xuất hoặc bột nghiền nhỏ để bôi tại chỗ, nghiền uống với mục đích chăm sóc sức khỏe.

Cây sồi trắng

Theo kinh nghiệm dân gian của nhiều nước, Vỏ thân cây Sồi trắng có tác dụng giảm viêm, giảm ngứa ngoài da. Trà hãm nước vỏ thân cây sồi trắng có thể điều trị tiêu chảy, cảm lạnh thông thường, viêm họng, viêm phế quản, chán ăn hoặc viêm khớp…

Vỏ thân sồi trắng giàu Tannin, đây cũng chính là thành phần chính trong chiết xuất Vỏ thân cây sồi trắng (Oak bark extract).

Tác dụng của Tannin với sức khỏe bao gồm tác dụng làm se, chống viêm, kháng khuẩn mạnh. Do vậy vỏ sồi trắng có thể đun nước tắm để điều trị các bệnh ngoài da, viêm da dị ứng hoặc uống để điều trị các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa, viêm loét dạ dày, tá tràng…

Theo kinh nghiệm dân gian: Vỏ cây sồi trắng sử dụng ở nhiều nước để điều trị các chứng viêm mạn tính, viêm răng lợi hoặc bệnh trĩ. Đôi khi vỏ thân cây sồi trắng cũng được sắc nước để uống để điều trị chứng tiêu chảy cấp tính.

Một số các lợi ích của Chiết xuất vỏ thân cây sồi trắng

Vỏ thân sồi trắng

Trên da

Chiết xuất vỏ thân cây sồi trắng có thể chuẩn hóa với thành phần Tannin lên đến hơn 20% hàm lượng. Tannin là thành phần chính có tác dụng làm se, giúp nhanh làm lành vết thương, giảm kích ứng da.

Do vậy chiết xuất từ vỏ thân cây sồi trắng được chứng minh có khả năng ức chế giải phóng các chất gây viêm. Chúng thể hiện khả năng kháng khuẩn nhờ tác dụng liên kết với protein của vi khuẩn, làm cho vi khuẩn bị ức chế, hạn chế tăng sinh về số lượng và phát triển gây nên các chứng viêm da.

Ứng dụng: kem bôi da, dung dịch vệ sinh phụ nữ, dung dịch rửa ngoài hậu môn cho những người mắc bệnh trĩ, nước súc miệng, kem đánh răng…

Tiêu hóa

Với hàm lượng tannin cao, chiết xuất vỏ sồi còn có nhiều lợi ích với đường tiêu hóa.

Tiêu chảy cấp: Vỏ sồi trắng có thể có lợi trong chứng tiêu chảy cấp do đặc tính kháng khuẩn làm se vết loét của nó. Các nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy vỏ cây sồi có thể chống lại vi khuẩn gây bệnh ở trong đường tiêu hóa, làm xe tổn thương ở niêm mạc tiêu hóa, giảm triệu chứng kích thích, tiêu chảy. Một nghiên cứu lâm sàng trên 60 trẻ em bị tiêu chảy cấp sử dụng tannin cho thấy nhóm bổ sung Tannin có lượng phân ít hơn nhóm đối chứng chỉ bù điện giải sau 24h.

Chống oxy hóa

Ngoài lợi ích phổ biến trên da và đường tiêu hóa, vỏ thân cây sồi trắng còn có tác dụng chống oxy hóa. Tác dụng này đến từ các thành phần khác như ellagitannin và roburins có trong vỏ thân. Tuy nhiên 2 thành phần này thường ít được chuẩn hóa trong các chiết xuất hơn so với Tannin. Chúng giúp bảo vệ cơ thể khỏi tác động xấu từ các gốc tự do. Do vậy giúp cơ thể chống lại các phản ứng viêm, nguyên nhân gây nên các bệnh mạn tính như tiểu đường, viêm khớp dạng thấp, béo phì, huyết áp…

Chính vì vậy bổ sung Chiết xuất sồi trắng giúp tăng cường sức khỏe chung của cơ thể. Một nghiên cứu lâm sàng trên 75 người tình nguyện, mắc bệnh lý suy giảm chức năng gan sử dụng chiết xuất từ vỏ thân cây sồi trắng trong 12 tuần giúp cải thiện chức năng gan hơn so với nhóm sử dụng giả dược.

Xem thêm: Những lợi ích sức khỏe của Vỏ thân cây sồi trắng

Chiết xuất vỏ sồi trắng được cho là an toàn khi sử dụng thời gian ngăn từ 3-4 ngày khi điều trị chứng tiêu chảy cấp hoặc sử dụng lâu dài ở bên ngoài da.

Chưa có đủ bằng chứng an toàn khi sử dụng chiết xuất vỏ thân cây sồi đường uống trong thời gian dài hơn. Một số tác dụng phụ có thể gặp khi bổ sung chiết xuất từ vỏ thân cây sồi trắng như đau bụng tiêu chảy ở những người nhạy cảm. Nếu sử dụng liều cao có thể làm suy giảm chức năng thận.

Chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu sử dụng liều lượng vỏ thân cây sồi trắng trên người.

Dưới đây là tổng hợp một số liều dùng theo kinh nghiệm dân gian:

Đường uống: có thể dùng với liều 3g mỗi ngày tương đương với uống dưới dạng trà hãm nước 250ml, 3 lần mỗi ngày trong thời gian ngăn từ 3-4 ngày.

Dùng ngoài: dùng 5g vỏ thân cây sồi trắng đun nước rồi bỏ vào nước tắm để chữa bệnh ngoài da hoặc dùng nước đun 5g vỏ này để vệ sinh vùng trĩ ngoại.

Tham khảo: healthline

Nguyên liệu khác

Zeaxanthin (từ cúc vạn thọ)

Zeaxanthin (từ cúc vạn thọ)

Emu oil (Dầu đà điểu)

Emu oil (Dầu đà điểu)

Angelica root extract (chiết xuất rễ Đương Quy)

Angelica root extract (chiết xuất rễ Đương Quy)

Caralluma extract (chiết xuất Xương rồng ấn)

Caralluma extract (chiết xuất Xương rồng ấn)

Butterbur extract (Chiết xuất Bơ gai)

Butterbur extract (Chiết xuất Bơ gai)

Nirgundi leaf extract (chiết xuất lá ngũ trảo)

Nirgundi leaf extract (chiết xuất lá ngũ trảo)

Yarrow extract (Chiết xuất Cỏ thi)

Yarrow extract (Chiết xuất Cỏ thi)

Slippery Elm bark (vỏ thân cây Du)

Slippery Elm bark (vỏ thân cây Du)

Beta-Sitosterol

Beta-Sitosterol

Banner phải trang 1

Nguyên liệu nổi bật

Zeaxanthin (từ cúc vạn thọ)

Zeaxanthin (từ cúc vạn thọ)

Emu oil (Dầu đà điểu)

Emu oil (Dầu đà điểu)

Angelica root extract (chiết xuất rễ Đương Quy)

Angelica root extract (chiết xuất rễ Đương Quy)

Caralluma extract (chiết xuất Xương rồng ấn)

Caralluma extract (chiết xuất Xương rồng ấn)

Butterbur extract (Chiết xuất Bơ gai)

Butterbur extract (Chiết xuất Bơ gai)

Nirgundi leaf extract (chiết xuất lá ngũ trảo)

Nirgundi leaf extract (chiết xuất lá ngũ trảo)

Yarrow extract (Chiết xuất Cỏ thi)

Yarrow extract (Chiết xuất Cỏ thi)

Slippery Elm bark (vỏ thân cây Du)

Slippery Elm bark (vỏ thân cây Du)

Beta-Sitosterol

Beta-Sitosterol

Blessed Thistle extract (Chiết xuất Kế Phúc)

Blessed Thistle extract (Chiết xuất Kế Phúc)

Shark Liver Oil (Dầu gan cá mập)

Shark Liver Oil (Dầu gan cá mập)

Centaury extract

Centaury extract

Chiết xuất Phục linh (Poria cocos extract)

Chiết xuất Phục linh (Poria cocos extract)

Tinh dầu nhục dậu khấu (Nutmeg oil)

Tinh dầu nhục dậu khấu (Nutmeg oil)

Nguyên liệu Beta-Glucan từ tảo lên men

Nguyên liệu Beta-Glucan từ tảo lên men

Psidium guajava leaf extract (Chiết xuất lá ổi)

Psidium guajava leaf extract (Chiết xuất lá ổi)

Kombucha extract (Chiết xuất Kombucha)

Kombucha extract (Chiết xuất Kombucha)

Nicotinamide mononucleotide (NMN)

Nicotinamide mononucleotide (NMN)

Nicotinamide Riboside (NR)

Nicotinamide Riboside (NR)

African Mango extract (Chiết xuất hạt Xoài Châu Phi)

African Mango extract (Chiết xuất hạt Xoài Châu Phi)

Acai extract (Chiết xuất quả Acai)

Acai extract (Chiết xuất quả Acai)

Rhubarb extract (Chiết xuất Đại Hoàng)

Rhubarb extract (Chiết xuất Đại Hoàng)

Diamine Oxidase (DAO)

Diamine Oxidase (DAO)

Casein (Protein từ sữa)

Casein (Protein từ sữa)

Chiết xuất vỏ thân cây sồi trắng (Oak bark extract)

Chiết xuất vỏ thân cây sồi trắng (Oak bark extract)

Nước nhựa Sồi (Quercus Acutissima Sap)

Nước nhựa Sồi (Quercus Acutissima Sap)

Chiết xuất Diệp Hạ Châu (Phyllanthus extract)

Chiết xuất Diệp Hạ Châu (Phyllanthus extract)

Chiết xuất quả cơm cháy (Elderberry extract)

Chiết xuất quả cơm cháy (Elderberry extract)

Sunfiber (Bột Guar thủy phân)

Sunfiber (Bột Guar thủy phân)

Hoodia extract (Chiết xuất Hoodia)

Hoodia extract (Chiết xuất Hoodia)

D-Mannose (Đường Mannoza)

D-Mannose (Đường Mannoza)

Buckwheat (hạt Tam giác mạch)

Buckwheat (hạt Tam giác mạch)

Protein thủy phân từ nấm men (DNF-10)

Protein thủy phân từ nấm men (DNF-10)

Sesame (Vừng)

Sesame (Vừng)

Octacosanol

Octacosanol

Palm oil (Dầu cọ)

Palm oil (Dầu cọ)

Papaya (đu đủ)

Papaya (đu đủ)

Lemon balm (Tía tô đất)

Lemon balm (Tía tô đất)

Maca

Maca

Moringa (chùm ngây)

Moringa (chùm ngây)

Horse chestnut (Hạt dẻ ngựa)

Horse chestnut (Hạt dẻ ngựa)

Guava (Quả ổi)

Guava (Quả ổi)

Eucalyptus

Eucalyptus

Echinacea

Echinacea

Diosmin

Diosmin

Broccoli sprout (mầm bông cải xanh)

Broccoli sprout (mầm bông cải xanh)

Black cohosh

Black cohosh

Astaxanthin

Astaxanthin

Andrographis (Xuyên tâm liên)

Andrographis (Xuyên tâm liên)

Angelica

Angelica

American elder

American elder

American chestnut (Hạt dẻ Mỹ)

American chestnut (Hạt dẻ Mỹ)

Chiết xuất keo ong - Propolis extract

Chiết xuất keo ong - Propolis extract

Vine tea extract (chiết xuất chè dây)

Vine tea extract (chiết xuất chè dây)

Banner phải 2

Từ khóa » Thân Cây Sồi