Chiều Phiên Mã Trên Mạch Mang Mã Gốc Của ADN Là:
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Đề kiểm tra
- Sinh Học Lớp 12
- Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng)
Chiều phiên mã trên mạch mang mã gốc của ADN là:
A. Trên mạch có chiều 3' → 5' B. Trên mạch có chiều 5' → 3' C. Trên cả hai mạch theo hai chiều khác nhau D. Có đoạn theo chiều 3' → 5' có đoạn theo chiều 5' → 3' Sai A là đáp án đúng Xem lời giải Chính xác Xem lời giảiHãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Môn: Sinh Học Lớp 12 Chủ đề: Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) Bài: ARN và quá trình phiên mã tổng hợp ARN ZUNIA12Lời giải:
Báo saiChỉ mạch mã gốc của gen có chiều 3’→5’ mới tham gia vào quá trình phiêm mã.
Câu hỏi liên quan
-
Một phân tử m ARN tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 720 nucleotit . Phân tử mARN này tiến hành dịch mã có 10 riboxom trượt qua một lần. Số phân tử nước được giải phóng trong quá trình dịch mã là
-
Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây?
-
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
(2) Enzyme tham gia vào quá trình này là enzyme ARN polimeraza.
(3) Diễn ra chủ yếu trong nhân của tế bào
(4) Quá trình diễn ra theo nguyên tắc bổ sung ( A-U, G-X).
-
Gen dài 0,4692 µm có tỉ lệ G= 2/3 T. Gen phiên mã tổng hợp phân tử mARN có 207 ribonucleotit loại A và loại G chiếm 30% số ribonucleotit của mạch. Số ribonucleotit từng loại A, U, G, X trên bản phiên mã lần lượt là:
-
Một gen có số liên kết hiđrô là 3450, có hiệu số giữa A với một loại Nu không bổ sung là 20%. Gen nói trên tự nhân đôi liên tiếp 5 đợt thì số lượng từng loại Nu môi trường đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi trên của gen là :
-
Các intron bị thoái hóa do ____________
-
Chúng ta biết rằng mất base DNA có khả năng gây đột biến rất cao. Nhưng việc mất cơ sở DNA từ vùng nào sẽ không ảnh hưởng nhiều?
-
Một gen phân mảnh dài 5100Å chứa các đoạn intron chiếm 2/5 tổng số nucleotit. Quá trình sao mã cung cấp 4500 ribônuclêôtit tự do tạo ra các mARN trưởng thành. Số lần sao mã của gen là:
-
Phân tử mARN của virut khảm thuốc lá có 80%U và 20% X. Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là:
-
Sự hoạt động đồng thời của nhiều riboxom trên cùng một phân tử mARN có vai trò:
-
Phần tử nào sau đây tương ứng với cùng một gen mà bạn mong đợi là ngắn nhất?
-
Một gen thực hiện 2 lần sao mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp ribônuclêôtit các loại A= 400; U=360; G=240; X= 480. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
-
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận sau đây:
(1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
(2) Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
(3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
(4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
(5) Sự nhân đôi ADN diễn ra vào kì trung gian giữa hai lần phân bào.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
-
Yếu tố nào phosphoryl hóa các chất serine còn lại trong CTĐGN ARN pol II?
-
Một gen của Vi khuẩn dài 510 (nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1= 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là
-
Một phân tử mARN có chiều dài 3332A0 , trong đó có tỉ lệ A:U:G:X=1:3:2:4 . Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài của phân tử mARN này thì số nucleotit loại A của ADN là
-
Một đoạn mạch khuôn của gen có A = 12%, T = 18%, G = 30%, X = 40%. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên phân tử ARN thông tin tương ứng sẽ là bao nhiêu %?
-
Nếu vi khuẩn đang phải đối mặt với tình trạng thiếu nguồn cacbon trong môi trường, thì nồng độ yếu tố sigma nào dự kiến sẽ tăng lên?
-
Nhận định nào sau đây đúng về tARN?
-
Cho các nhận định sau về quá trình phiên mã:
1. Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn 5’ – 3’ của ADN.
2. Mỗi tARN đều chứa một codon đặc hiệu có thể nhận ra và bắt đôi bổ sung với bộ ba tương ứng trên mARN.
3. Riboxom gồm hai tiểu đơn vị luôn liên kết với nhau.
4. Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ADN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra hai mạch mã gốc của gen.
5. Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Số nhận định sai về quá trình phiên mã là:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 10 đẩy đủ
Lý thuyết Toán lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Hoá học lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 10 đẩy đủ
Lý thuyết Vật lý lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Hoá học lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 11 đẩy đủ
Lý thuyết Toán lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Sinh học lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 11 đẩy đủ
Lý thuyết Vật lý lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Sinh học lớp 10 theo chuyên đề và bài học
ATNETWORK AMBIENT QC Bỏ qua >> ADMICRO / 43/1 ADSENSE / 44/0 AMBIENTTừ khóa » Chiều Phiên Mã Trên Mạch Mang Mã Gốc Của Adn Là
-
Chiều Phiên Mã Trên Mạch Mang Mã Gốc Của ADN Là:
-
Chiều Phiên Mã Trên Mạch Mang Mã Gốc Của ADN Là - CungHocVui
-
[LỜI GIẢI] Chiều Phiên Mã Trên Mạch Mã Gốc Của ADN Là - Tự Học 365
-
Chiều Phiên Mã Trên Mạch Mang Mã Gốc Của ADN Là:
-
Chiều Phiên Mã Trên Mạch Mang Mã Gốc Của ADN - MarvelVietnam
-
Top 15 Chiều Phiên Mã Trên Mạch Mang Mã Gốc Của Adn Là
-
Chiều Của Mạch Mã Gốc Của Gen Phiên Mã Và Chiều Của MARN ...
-
Phiên Mã – Wikipedia Tiếng Việt
-
ARN được Tổng Hợp Từ Mạch Nào Của ADN - Luật Hoàng Phi
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ADN VÀ ARN - Flat World
-
Phiên Mã Là Quá Trình Tổng Hợp Nên Phân Tử - Luật Hoàng Phi
-
Phiên Mã Là Gì? Diễn Biến Và Kết Quả Của Quá Trình Phiên Mã
-
Một đoạn Mạch Mã Gốc Của Gen Có Trình Tự Các Nuclêôtit Như Sau:
-
Trong Phiên Mã Thì Enzim Chỉ Trượt Theo Chiều 3'→5' Trên Mạch Gốc