[CHÍNH HÃNG] Thuốc Amilavil 10mg: Công Dụng, Liều Dùng, Giá Bán
Có thể bạn quan tâm
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩTư vấn thuốc và đặt hàng
5 Rated 5.00 out of 5 based on 1 customer rating(1 đánh giá) 1 Đánh giá (Đánh giá ngay) Rated 5.00 out of 5 based on 1 customer rating(1 đánh giá)45.000 đĐã bán: 23 sản phẩm
Thành phần Amitriptylin
Hàm lượng 10mg
Dạng bào chế Viên nén
Công ty đăng ký Công ty TNHH Liên doanh Hasan-Dermapharm
Số đăng ký VD-27505-17
Công ty sản xuấtCông ty TNHH Hasan-Dermapharm
Tiêu chuẩn sản xuất Tiêu chuẩn cơ sở
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách đóng gói Hộp 04 vỉ x 15 viên
Hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mã sản phẩm thuoc-amilavil-10mg
Số lượng Amilavil 10mg quantity Add to cart Mua ngay SKU: thuoc-amilavil-10mg Category: Chống trầm cảmNHÀ THUỐC NGỌC ANH
Được xếp hạng 5.00 5 sao✅ Nhà thuốc | ⭐ Uy tín số 1 |
✅ Cam kết | ⭐ 100% thuốc tốt, giá tốt |
✅ Dược sĩ | ⭐ Tư vấn tận tâm |
✅ Giao hàng | ⭐ Toàn Quốc |
098 572 9595
duocngocanh@gmail.com
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 1
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Amilavil 10mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: Amilavil 10mg là thuốc gì? Thuốc Amilavil 10mg có tác dụng gì? Thuốc Amilavil 10mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Amilavil 10mg là thuốc gì?
Amilavil 10mg là thuốc được chỉ định để điều trị các vấn đề tâm lý như trầm cảm và lo âu. Ngoài ra thuốc cũng được sử dụng để điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ lớn. Thuốc có hoạt chất chính là Amitriptyline thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Số đăng ký: VD-27505-17
Dạng bào chế:Viên nén
Quy cách đóng gói:Hộp 4 vỉ x 15 viên
Công ty sản xuất:Công ty TNHH Hasan-Dermapham
Công ty đăng ký: Công ty TNHH Hasan-Dermapham
Thành phần thuốc Amilavil 10mg
Amitriptylin hydroclorid…….. 10 mg.
Tá dược: Avicel M102, natri croscarmellose, tinh bột tiên gelatin hóa, aerosil, magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, talc, titan dioxyd, màu xanh lá cây (fast green), màu vàng tartrazin.
Tác dụng của thuốc Amilavil 10mg
Trầm cảm xảy ra do thiếu hụt các chất dẫn truyền thần kinh như dopamine, serotonin và noradrenalin hoặc phenyletylamin (tiền chất của catecholamine) ở trung ương.
Amitriptyline có tác dụng ức chế việc thu hồi noradrenalin và serotonin về nơi dự trữ có ở ngọn của các dây thần kinh từ đó làm cho nồng độ các chất này ở khe synap tăng lên và tăng đáp ứng của receptor ở màng sau synap.
Tăng nồng độ serotomine sẽ làm giảm tình trạng buồn rầu và thất vọng, còn tăng nồng độ noradrenalin sẽ tăng hoạt hóa tâm thần từ đó giúp cho bệnh nhân phấn khởi yêu đời như bình thường.
Ngoài ra thuốc còn có tác dụng lên thần kinh trung ương và thần kinh thực vật thông qua việc kháng cholinergic ở ngoại vi và thần kinh trung ương:
Thuốc có tác dụng an thần nhưng nếu dùng liên tục thì tác dụng an thần sẽ giảm dần.
Ở hệ giao cảm, thông qua việc ức chế tái thu hồi noradrenalin làm cho nồng độ noradrenalin tăng lên và gây ra các kích thích giao cảm. Khi giao cảm bị kích thích dẫn đến tăng nhịp tim,tăng huyết áp và tăng hoạt động của tim ở liều thấp. Ở liều cao thuốc làm giảm lưu lượng của tim, huyết áp và gây giãn mạch do làm hủy α -adrenegic.
Ở hệ phó giao cảm, thuốc kháng hệ muscarinic từ đó làm giảm tiết dịch và giãn đồng tử tuy nhiên do việc giảm tiết dịch sẽ gây ra khô miệng, táo bón, giãn đồng tử gây tăng nhãn áp.
Dược động học
Hấp thu
Amitriptylin được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống 30 – 60 phút, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 6 giờ sau khi uống.
Phân bố
Amitriptylin phân bố rộng khắp cơ thể và liên kết nhiều với protein huyết tương và mô Amitriptylin qua được nhau thai và phân bổ vào sữa mẹ.
Chuyển hóa
Amitriptylin được chuyển hóa lần đầu qua gan bằng cách khử N-methyl bởi cytochrome P450 isoenzyme CYP3A4,CYP2C9 vi CYP2D6 thành chất chuyển hóa có hoạt tính nortriptyline. Amitriptylin cũng được chuyển hóa qua con đường hydroxyl hóa bởi CYP2D6 và N-Oxy hóa.
Thải trừ
Với liều thông thường, 30 – 50% thuốc được đào thải trong vòng 24 giờ. Trên thực tế, hầu hết thuốc được đào thải dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat. Một lượng rất nhỏ amitriptylin ở dạng không chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu, qua mật và theo phân. Thời gian bán thải của amitriptylin khoảng 9 – 50 giờ. Amitriptylin không gây nghiện.
Công dụng – Chỉ định
Do tác dụng ức chế tái thu hồi dopamine, noradrenalin, serotonin nên thuốc được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị trầm cảm.
Ngoài ra thuốc còn được bác sĩ chỉ định dùng để điều trị chống đái dầm ở một số trẻ em > 6 tuổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Medi-Paroxetin: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Thuốc được bào chế ở dạng viên nén và được dùng đường uống. Bạn nên uống thuốc với một lượng nước vừa đủ và uống theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn có thể dùng thuốc trước khi đi ngủ để có giấc ngủ ngon hơn.
Liều dùng
Liều dùng có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng bệnh lí, tuổi tác, cân nặng và đáp ứng của thuốc với từng bệnh nhân.
Thông thường khi sử dụng thuốc để điều trị thì sử dụng với liều dùng như sau: bạ đầu bạn dùng với liều là 10mg/lần sau đó từ từ tăng dần liều lên đến khi đáp ứng điều trị và uống thuốc ngày 3 lần.
Khi sử dụng cho trẻ em để điều trị đái dầm vào ban đêm thì sử dụng với liều dùng là 10-20mg/lần/ngày với trẻ em từ 6 đến 10 tuổi.
Bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ để được tư vấn liều dùng hợp lí nhất đặc biệt là khi dùng thuốc cho trẻ nhỏ.
Tác dụng phụ của thuốc Amilavil 10mg
Khi kích thích thần kinh trung ương quá mức, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như: mệt, hưng cảm nhẹ và ngây ngất.
Ki bệnh nhân sử dụng thuốc có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa như: rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn, giảm tiết dịch dẫn đến khô miệng và táo bón.
Thuốc có tác dụng giãn đồng tử gây tăng nhãn áp. Ngoài ra khi sử dụng thuốc bệnh nhân còn gặp một số tác dụng không mong muốn khác như: hoa mặt, chóng mặt.
Khi sử dụng thuốc ở liều cao hoặc quá liều có thể gây nên tình trạng hạ huyết áp, tim đập chậm do làm hủy α-adrenegic.
Các tác dụng không mong muốn không xảy ra với tất cả bệnh nhân mà xảy ra với một số trường hợp. Bạn nên báo cáo với bác sĩ về các tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc và đến các cơ sở y tế để được chữa trị kịp thời.
Chống chỉ định
Amilavil được chống chỉ định với tất cả các bệnh nhân nhạy cảm, quá mẫn với thành phần amitriptylin hydroclorid và các thành phần khác của thuốc.
Không sử dụng thuốc cho các bệnh nhân đang sử dụng các thuốc IMAO do làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn.
Với các tác dụng trên tim như tăng hoạt động của tim dẫn đến tim hoạt động quá mức, tăng huyết áp…nên thuốc được chống chỉ định dùng trong các trường hợp suy tim sung huyết cấp và giai đoạn hồi phục sau cơn nhồi máu cơ tim.
Ngoài ra thuốc còn được chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 12 tuổi và phụ nữ có con bú.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Amilavil 10mg
Lưu ý chung
Người cao tuổi có nguy cơ cao gặp phải các tác dụng không mong muốn khi sử dụng amitriptylin (Lo âu, lú lẫn, hạ huyết áp thế đứng).
Do kích thích giao cảm, co cơ trơn bàng quang dẫn đến làm chậm bài tiết nước tiểu nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị bí tiểu.
Do làm tăng nhãn áp nên cần thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân bi glaucoma góc hẹp hoặc tăng nhãn áp.
Thuốc có gây nên một số tác dụng trên tim mạch nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị bệnh lí về tim mạch.
Các vấn đề về tim (như kéo dài khoảng QT hoặc rối loạn nhịp tim) đã được báo cáo với Amitriptylin. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có nhịp tim chậm, bệnh suy tim (bệnh mà tim của bạn không thể bơm máu tốt cho cơ thể), đang sử dụng các thuốc có thể ảnh hưởng đến tim mạch, nồng độ kali hoặc magnesi trong máu thấp, nồng độ kali trong máu cao.
Chế phẩm Amilavil 10mg có chứa tá dược tạo màu Tartrazine, có nguy cơ gây tăng các phản ứng dị ứng.
Ngoài ra khi sử dụng cần thận trọng với một số đối tượng khác như: suy gan, suy thận, cường giáp hoặc có rối loạn tạo máu.
Cần chú ý hiệu chỉnh liều dùng nên cần thiết.
Lưu ý với phụ nữ có thai
Amitriptyline có thể đi qua được hàng rào nhau thai và gây nên một số tác dụng không mong muốn trên thai nhi. Vì vậy bạn không nên tự ý dùng thuốc mà cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để cân nhắc mặt lợi và mặt hại khi sử dụng đặc biệt là 3 tháng cuối thời kì mang thai.
Lưu ý với phụ nữ đang cho con bú
Amitriptyline có thể đi vào sữa mẹ và gây nên các tác dụng không mong muốn cho trẻ đang bú sữa mẹ có sử dụng thuốc.Vì vậy bạn không nên tự ý dùng thuốc mà cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để cân nhắc mặt lợi và mặt hại khi sử dụng, có thể dừng thuốc khi đang trong thời gian cho con bú hoặc sử dụng thuốc thì ngừng cho con bú.
Lưu ý với lái xe và vận hành máy móc
Amilavil 10mg có thể gây giảm khả năng phản ứng của bạn, giảm tỉnh táo, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu. Các tác dụng này có nguy cơ gây tai nạn trong quá trình lái xe, lao động … Nếu bạn gặp phải các tác dụng không mong muốn trên, không được lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Không sử dụng thuốc sau khi hết hạn sử dụng được ghi trên hộp thuốc hay vỉ thuốc.
Tương tác thuốc
Khi bệnh nhân sử dụng đồng thời phenothiazine và Amilavil có nguy cơ tăng xảy ra các cơn động kinh.
khi sử dụng đồng thời Amilavil với các thuốc chống đông như warfarin sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu do tăng tác dụng chống đông máu của thuốc.
Amilavil dùng đồng thời với các thuốc tránh thai và các hormone sinh dục sẽ tăng sinh khả dụng của thuốc từ đó tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương và có thể làm tăng tác dụng cũng như độc tính của thuốc.
Khi bệnh nhân đang sử dụng levodopa mà dùng them Amilavil có thể làm giảm nồng độ của levodopa trong huyết tương do làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
Amilavil có tác dụng làm tăng huyết áp, khi sử dụng đồng thời với các thuốc như: clonidin, guanethidine sẽ làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này.
Bạn nên báo cáo cho bác sĩ về các thuốc mình đang dùng để tránh các tương tác có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Amilavil 10mg
Quá liều
Cần lưu ý khi sử dụng thuốc để tránh tình trạng quá liều. Các triệu chứng khi sử dụng quá liều có thể gồm ngủ gà, lú lẫn, co giật, mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh hoặc bất thường, ảo giác, kích động, khó thở, yếu mệt, nôn, tắc ruột, khó đi tiểu…
Nếu có các biểu hiện quá liều cần dừng thuốc và đưa bệnh nhân đến cơ sở ý tế để được xử lí và điều trị kịp thời.
Quên liều
Nếu bệnh nhân quên liều bệnh nhân nên sử dùng càng sớm càng tốt tuy nhiên nếu khoảng thời gian gần đến lần sử dụng tiếp theo thì nên bỏ qua liều đó vì có thể gây ra hiện tượng quá liều và sử dụng liều tiếp theo như bình thường. Bệnh nhân có thể đặt báo thức cho các lần sử dụng thuốc để nhắc nhở việc sử dụng.
Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn một cách phù hợp nhất.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Clealine 100mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Thuốc Amilavil 10mg giá bao nhiêu?
Amilavil được sản xuất tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hasan-Dermapharm. Hiện nay giá bán Amilavil 10mg có giá là 45.000vnđ/hộp trên hệ thống và bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Giá bán của thuốc sẽ khác nhau tùy thuộc vào công ty sản xuất, nhà nhập khẩu, hàm lượng… Giá cả có thể chênh lệch một chút ở những nơi bán khác nhau. Hãy lựa chọn mua Amilavil ở những nơi uy tín để tránh tình trạng mua phải thuốc giả không đảm bảo chất lượng.
Thuốc Amilavil 10mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua Amilavil tại các nhà thuốc, quầy thuốc, phòng khám, bệnh viện hay đặt hàng online để tiết kiệm thời gian và tiền bạc.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng sản phẩm. Tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tìm thấy 3 hình ảnh- Amilavil 10mg là thuốc gì?
- Thành phần thuốc Amilavil 10mg
- Tác dụng của thuốc Amilavil 10mg
- Dược động học
- Công dụng – Chỉ định
- Cách dùng – Liều dùng
- Cách dùng
- Liều dùng
- Tác dụng phụ của thuốc Amilavil 10mg
- Chống chỉ định
- Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Amilavil 10mg
- Lưu ý chung
- Lưu ý với phụ nữ có thai
- Lưu ý với phụ nữ đang cho con bú
- Lưu ý với lái xe và vận hành máy móc
- Bảo quản
- Tương tác thuốc
- Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Amilavil 10mg
- Quá liều
- Quên liều
- Thuốc Amilavil 10mg giá bao nhiêu?
- Thuốc Amilavil 10mg mua ở đâu?
- Tài liệu tham khảo
SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Hình ảnhTên sản phẩmPhân loạiGiáCông ty đăng kýCông ty sản xuấtXuất xứThành phần chínhDạng bào chếQuy cách đóng góiTiêu chuẩn sản xuấtAmilavil 10mgThuốc kê đơn45.000 đCông ty TNHH Liên doanh Hasan-DermapharmCông ty TNHH Hasan-Dermapharm
Việt NamAmitriptylinViên nénHộp 04 vỉ x 15 viênTiêu chuẩn cơ sở Mua ngayMirtmeron 30mgThuốc kê đơn0 đCông ty dược phẩm Trung Ương 3 - ForipharmCông ty Cổ phần Dược Trung ương 3
Việt Nam MirtazapineViên nén bao phimHộp 2 vỉ x10 viênTiêu chuẩn cơ sởMua ngayCymbalta 30mgThuốc kê đơn0 đEli LillyLilly del Caribe, Inc
Hoa KỳDuloxetinViên nang cứng bao tan trong ruộtHộp 4 vỉ x 7 viênTiêu chuẩn cơ sở Mua ngaySertrameb 100mgThuốc kê đơn135.000 đCông ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế - MebipharCông ty Cổ phần dược phẩm và Sinh học Y tế
Việt NamSertralinViên nén bao phimHộp 03 vỉ x 10 viênTiêu chuẩn cơ sởMua ngayLetarid 50Thuốc kê đơn0 đCông ty TNHH Liên doanh Hasan-DermapharmCông ty Hasan-Dermapharm
Việt NamLevosulpiridViên nénHộp 5 vỉ x 10 viênTiêu chuẩn cơ sởMua ngayFeliz S 10Thuốc kê đơn0 đTorrent Pharmaceuticals LtdTorrent Pharmaceuticals Ltd.
Ấn ĐộEscitalopramViên nén bao phimHộp 3 vỉ x 10 viênTiêu chuẩn cơ sởMua ngay1 review for Amilavil 10mg
5,0Rated 5.00 out of 5(1 đánh giá)1 Đánh giá5 | 100% |
4 | 0% |
3 | 0% |
2 | 0% |
1 | 0% |
- Rated 5 out of 5(1 đánh giá)
Hoàng Long Đã mua hàng
Thuốc tốt
0 Thích - 16 Tháng tám, 2022 15:16 Chiều
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Your rating Rate… Perfect Good Average Not that bad Very poorYour review *
Tải được 3 hình ảnh có định dạng: GIF, PNG, JPG, JPEGName *
Email *
Attachment The maximum upload file size: 1 MB. You can upload: image. Drop file here
Thoát
Quy định duyệt đánh giáHỏi & Đáp
Gửi câu hỏi Không có câu hỏi nào! hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi ngay.Gửi câu hỏi
Cẩu hỏi của bạn sẽ được trả lời từ những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực.
GửiThank you for the question!
Your question has been received and will be answered soon. Please do not submit the same question again.
OKError
An error occurred when saving your question. Please report it to the website administrator. Additional information:
Add an answer
GửiThank you for the answer!
Your answer has been received and will be published soon. Please do not submit the same answer again.
OKError
An error occurred when saving your question. Please report it to the website administrator. Additional information:
Sản phẩm đã xemLogin
Username or email address *
Password *
Remember me Log in
Lost your password?
Từ khóa » Thuốc Amilavil 10mg
-
Thuốc Amilavil: Công Dụng, Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ | Vinmec
-
Amilavil 10mg Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Amilavil 10 Mg (Amitriptylin Hydroclorid) – Thuốc Chống Trầm Cảm ...
-
Thuốc Amilavil 10Mg Hasan Điều Trị Chứng Trầm Cảm, Đái Dầm Ở ...
-
Thuốc Amilavil – Thuốc Cho Người Trầm Cảm Cần Biết - YouMed
-
Amilavil 10 Mg - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
-
Thuốc điều Trị Trầm Cảm Amilavil Hasan 10mg (4 Vỉ X 15 Viên/hộp)
-
Amilavil 10mg - Thuốc điều Trị Trầm Cảm Hiệu Quả Của Hasan
-
Amilavil 10mg (Hộp 4 Vỉ X 15 Viên) - Pharmacity
-
Thuốc Amilavil 10 Mg: Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác ...
-
Amilavil Là Thuốc Gì? Công Dụng Của Thuốc Amilavil
-
Thuốc Amilavil 10 Mg Tác Dụng, Liều Dùng, Giá Bao Nhiêu?
-
Thuốc Amilavil 10mg Amitriptylin HCl điều Trị Bệnh Trầm Cảm