[CHÍNH HÃNG] Thuốc Siloflam 100mg điều Trị Rối Loạn Cương
Có thể bạn quan tâm
Chi tiết sản phẩm
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI VIẾT
- 1 Nguồn gốc xuất xứ
- 2 Thành phần
- 3 Công dụng
- 4 Cách dùng và liều dùng
- 5 Tác dụng phụ
- 6 Chống chỉ định
- 7 Thận trọng
- 8 Tương tác thuốc
- 9 Bảo quản
- 10 Mua thuốc Siloflam 100mg ở đâu? Giá bao nhiêu?
THUỐC SILOFLAM 100 LÀ GÌ?
Thuốc Siloflam 100mg là thuốc được sử dụng trong việc điều trị các bệnh lý về sinh lý ở nam giới như sinh lý yếu, rối loạn cương dương, xuất tinh sớm, và giảm cảm giác khoái cảm khi yêu. Ngoài ra với hoạt chất Sildenafil 100 mg, thuốc còn có tác dụng cương dương và cải thiện khả năng tình dục cũng như tình trạng sinh lý yếu.
Ưu điểm:
- Siloflam 100mg không có tác dụng kích dục mà chỉ có hiệu quả khi có kích thích.
- Viên thuốc nhỏ gọn, tiện dụng và dễ dàng mang theo.
- Điều trị hiệu quả với chứng rối loạn cương dương ở nam giới.
- Nhóm thuốc: Thuốc trị rối loạn cương dương xuất tinh sớm
- Thành phần chính: Sildenafil 50mg, Sildenafil 100mg.
- Xuất xứ: Ấn Độ.
- Nhà sản xuất: Flamingo Pharmaceuticals Ltd.
- Nước sản xuất: Việt Nam.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ 4 viên.
- Chỉ định: Sinh lý yếu, xuất tinh sớm, rối loạn cương dương và liệt dương.
- Chống chỉ định: Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, huyết áp thấp và xơ gan.
- Công dụng: Điều trị tình trạng rối loạn cương dương ở nam giới là tình trạng dương vật không có khả năng cương cướng hoặc thời gian duy trì cương cứng không đủ để thỏa nãm hoạt động tình dục.
- Siloflam 100mg là thuốc kê đơn và chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
THÀNH PHẦN CỦA THUỐC SILOFLAM 100
- Sildenafil: 100mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
CÔNG DỤNG CỦA THUỐC SILOFLAM 100
Chỉ định
Thuốc Siloflam 100mg được chỉ định trong các trường hợp: Rối loạn cương dương ở nam giới, dương vật không có khả năng cương cứng hay thời gian cương cứng không đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục, thuốc chỉ có tác dụng khi có sự kích thích tình dục.
Dược lực học
Cơ chế sinh lý cương dương vật sẽ kéo theo sự giải phóng NO ở thể hang trong suốt quá trình kích thích tình dục. Sau đó NO sẽ hoạt hóa men guanylat cyclase, dẫn đến làm tăng nồng độ của cGMP từ đó làm giãn cơ trơn của mạch máu ở thể hang và cho phép dòng máu chảy vào.
Sildenafil không có tác dụng giãn trực tiếp trên thể hang phân lập ở người, nhưng nó lại làm tăng tác dụng của nitric oxyd bằng cách ức chế PDE5, chất này có tác dụng phân hủy cGMP trong thể hang. Khi kích thích tình dục sẽ giải phóng NO tại chỗ, thì sự ức chế PDE5 của sildenafil sẽ làm tăng lượng cGMP trong thể hang, do đó làm giãn cơ trơn và tăng dòng máu tới thể hang. Ở liều đã khuyến cáo thì sildenafil 100 chỉ có tác dụng khi kèm theo sự kích thích tình dục.
Dược động học
Sildenafil được hấp thu nhanh sau khi uống và nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống lúc đói là từ 30 đến 120 phút (trung bình 60 phút). Sinh khả dụng đường uống tuyệt đối trung bình là 41% (dao động trong khoảng 25-63%).
Thể tích phân bố ở trạng thái hằng định trung bình của Sildenafil 100 (Vss) là 105 L, chúng phân bố tập trung ở các mô. Sau khi uống 1 liều 100 mg thì tổng nồng độ tối đa trung bình của Sildenafil trong huyết tương khoảng 440 ng/mL (CV 40%). Vì Sildenafil và N-desmethyl gắn tới 96% vào protein huyết tương dẫn đến nồng độ sildenafil tự do tối đa trong huyết tương là 18 ng/mL. Sự liên kết với protein huyết tương sẽ không phụ thuộc vào tổng nồng độ của thuốc. Nồng độ của Sildenafil trong tinh dịch của những người khỏe mạnh sau khi uống thuốc 90 phút (liều đơn 100 mg) là dưới 0,0002% liều sử dụng (trung bình 188mg).
Sildenafil được chuyển hóa chủ yếu bởi các enzym CYP3A4 và CYP2C9 có ở gan. Các chất chuyển hoá ở vòng chuyển hoá chính của Sildenafil 100mg được tạo ra từ quá trình N-desmethyl hóa, và và sau đó lại được chuyển hóa tiếp. Các chất chuyển hoá có hoạt tính chọn lọc đối với phosphodiesterase giống như Sildenafil và tính chọn lọc đối với PDE5 xấp xỉ 50% của chất mẹ trên in vitro. Nồng độ trong huyết tương của các chất chuyển hóa là xấp xỉ 40% nồng độ chất mẹ. Chất chuyển hóa N-desmethyl sẽ lại được chuyển hóa tiếp tục và có thời gian bán hủy là 4 giờ.
Độ thanh thải toàn thân của Sildenafil là 41 L/giờ với thời gian bán hủy từ 3-5 giờ. Sildenafil sẽ được thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chất chuyển hóa (khoảng 80% liều uống) và một phần nhỏ qua nước tiểu (khoảng 13% liều uống).
Ngoài Siloflam 100mg, bệnh nhân có thể sử dụng Thuốc Itsup 100 hoặc Thuốc Sife 100 để thay thế, đây là hai dòng thuốc cường dương giúp kéo dài thời gian quan hệ chống xuất tinh sớm rất hiệu quả.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG
Cách dùng
Thuốc Siloflam 100 mg được sử dụng qua đường uống.
Liều dùng
Đối với người lớn
Liều khuyến cáo: 50mg khi cần và uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 tiếng.
Có thể tăng liều sử dụng lên mức tối đa là 100mg hoặc giảm xuống mức tối thiểu là 5mg dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc.
Liều khuyến cáo tối đa là 100mg/1 lần và sử dụng tối đa ngày 1 lần.
Đối với người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều sử dụng Siloflam 100mg.
Đối với bệnh nhân suy thận
- Đối với những bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa (độ thanh thải Creatinin = 30-80 mL/phút) thì không cần điều chỉnh liều sử dụng.
- Bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin < 30mL/ phút): 25mg vì độ thanh thải của Sildenafil sẽ bị giảm.
Đối với bệnh nhân suy gan
- Liều nên dùng: 25mg
- Có thể tăng liều lên đến 50mg và 100mg nếu cần thiết và dựa trên sự dung nạp và hiệu quả của thuốc.
Đối với trẻ em
- Không sử dụng thuốc cho người dưới 18 tuổi.
Đối với bệnh nhân đang sử dụng các thuốc khác
- Không nên dùng thuốc phối hợp với ritonavir với sildenafil.
- Với những bệnh nhân đang dùng các thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4 thì liều khởi đầu là 25mg.
- Với những bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn alpha giao cảm thì nên điều trị ổn định trước khi sử dụng thuốc để hạn chế nguy cơ hạ huyết áp tư thế, liều khởi đầu nên dùng là 25mg.
Lưu ý: Liều dùng được nêu ra ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể còn tùy thuộc vào thể trạng và mức độ tiến triển của bệnh. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc các chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Quá liều và cách xử trí
Các nghiên cứu cho thấy liều đơn 800 mg Sildenafil thì tác dụng không mong muốn ở liều này tương tự như ở liều thấp, nhưng tần suất gặp và mức độ sẽ tăng lên. Ở liều 200 mg thì sẽ không làm tăng hiệu quả điều trị nhưng lại làm tăng tỷ lệ gặp phải các phản ứng phụ như: Đau đầu, đỏ bừng, chóng mặt, chứng khó tiêu, nghẹt mũi và thay đổi thị lực.
Cách xử trí: Trong trường hợp sử dụng quá liều, thì phải có các biện pháp hỗ trợ phù hợp.
Quên liều và cách xử trí
Khi quên liều bạn hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu thời gian nhớ ra gần với liều kế tiếp thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp. Tuyệt đối không được sử dụng gấp đôi liều quy định.
TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC SILOFLAM 100
Rất thường gặp, ADR >1/10
- Đau đầu, chóng mặt.
Thường gặp, ADR >1/100
- Chóng mặt, mờ mắt, rối loạn thị giác, nóng bừng, đỏ bừng mắt, nghẹt mũi, buồn nôn và khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Viêm mũi, quá mẫn, buồn ngủ, đau mắt, hoa mắt, sung huyết mắt, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, đánh trống ngực...
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Chảy máu cam, tắc xoang, trào ngược dạ dày, ói mửa, đau bụng, khô miệng, phát ban, đau cơ, đau đầu chi, động kinh, phù mắt, ngứa mắt...
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng không mong muốn của thuốc, bạn hãy ngưng sử dụng thuốc và đến các cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân mẫn cảm với Sildenafil.
- Bệnh nhân đang sử dụng các chất cung cấp NO, các nitrat hữu cơ hoặc nitrit hữu cơ vì Sildenafil có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat cấp và mạn tính.
- Dùng Siloflam 100mg đồng thời với các tác nhân ức chế PDE5.
- Không sử dụng thuốc cho nam giới không có hoạt động tình dục.
- Bệnh nhân bị mất thị lực một mắt do mắc bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ không do động mạch.
- Bệnh nhân bị suy gan nặng, hạ huyế áp, có tiền sử đột quỵ, nhồi máu cơ tim hay gặp các rối loạn về võng mạc thoái hóa di truyền.
- Không sử dụng Siloflam 100mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
THẬN TRỌNG
Các yếu tố nguy cơ tim mạch
- Sildenafil có đặc tính giãn mạch sẽ dẫn đến hạ huyết áp nhẹ và thoáng qua. Ngoài ra, Sildenafil còn làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat.
Tác động đến thị lực
- Các trường hợp bệnh nhân mắc bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ không do động mạch (NAION), là một tình trạng hiếm gặp và liên quan đến việc sử dụng sildenafil và các chất ức chế PDE5 khác đã được báo cáo. Ngoài ra, một số bệnh nhân bị viêm võng mạc sắc tố có các rối loạn về gen phosphodiesterase ở võng mạc, cũng cần phải thận trọng khi sử dụng Siloflam 100mg vì chưa có những bằng chứng an toàn cho người sử dụng.
- Sử dụng đồng thời Siloflam 100mg với các thuốc chẹn alpha: Có thể dẫn tới hạ huyết áp tư thế và thường xảy ra trong vòng 4h sau khi sử dụng thuốc.
Ảnh hưởng đến chảy máu
- Sildenafil có khả năng ảnh hưởng đến khả năng chống ngưng kết tiểu cầu của natri nitroprussid và hiện nay cũng chưa có thông tin an toàn cho việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị rối loạn đông máu hoặc loét tiêu hóa.
Cương đau dương vật
- Những bệnh nhân có biến dạng về giải phẫu dương vật và những người có các bệnh lý dễ gây cương và đau dương vật.
Sử dụng đồng thời Sildenafil 100mg với các thuốc ức chế PDE5 khác hoặc các thuốc điều trị rối loạn cương dương
- Hiện nay chưa có nghiên cứu nào cho thấy sự an toàn và hiệu quả khi sử dụng đồng thời sildenafil với các chất ức chế PDE5 khác hoặc các thuốc điều trị rối loạn cương dương.
Không nên sử dụng đồng thời Sildenafil 100mg với ritonavir
- Siloflam 100 có thể ảnh hưởng nhẹ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc như chóng mặt và thay đổi thị lực, vì thế bệnh nhân cần phải cân nhắc khi sử dụng trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Sildenafil có thể tương tác với các thuốc sau:
- Các chất ức chế Cytocrom như Cimetidine, Erythromycin, Ketoconazol, itraconazol... làm giảm thải trừ và tăng nồng độ trong sildenafil huyết tương của thuốc khi dùng kết hợp.
- Các chất kích thích Cytochrom như Rifampicin sẽ làm giảm tác dụng của Sildenafil.
- Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các Nitrat khi sử dụng đồng thời.
BẢO QUẢN
- Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
- Bảo quản Siloflam 100mg nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C.
MUA THUỐC SILOFLAM 100 Ở ĐÂU? GIÁ BAO NHIÊU?
Thuốc Siloflam 100mg hiện đang được phân phối tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với các mức giá khác nhau tùy vào khu vực phân phối. Bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo số hotline của nhà thuốc hoặc đặt hàng ngay trên website của Nhà Thuốc Uy Tín 24h để được tư vấn và giải đáp thắc mắc. Chúng tôi cam kết mang đến cho quý khách hàng sản phẩm chính hãng, uy tín, chất lượng với mức giá cả ưu đãi nhất.
Tác giả Dược sĩ Lê Kim OanhDược sĩ Kim Oanh trực tiếp tư vấn sức khỏe, quản lý dược, đồng thời là tác giả biên soạn và chịu trách nhiệm nội dung cho hệ thống website.Chia sẻ bài viết
Báo chí nói về chúng tôiTừ khóa » Siloflam Giá Bao Nhiêu
-
Thuốc Siloflam 100mg Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu? Mua ở đâu?
-
Siloflam 50 Giá Bao Nhiêu - DoNgoaiChinhHang
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Siloflam 100mg điều Trị Rối Loạn Cương Dương
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Tăng Cường Sinh Lý Nam Siloflam 50
-
Nơi Bán Siloflam Giá Rẻ, Uy Tín, Chất Lượng Nhất - Websosanh
-
Thuốc Siloflam 50 100MG: Giá 2020, Cách Phân Biệt Thật Giả [CHI ...
-
Thuốc Siloflam 50mg, 100mg Chữa Yếu Sinh Lý Hiệu Quả, Giá Bao ...
-
Thuốc Siloflam 100 Trị Rối Loạn Cương Và Rối Loạn Xuất Tinh (1vỉ X 4viên)
-
Thuốc Siloflam 100 - HẾT Yếu Sinh Lý - Central Pharmacy
-
Thuốc Siloflam Là Thuốc Gì? Giá Bao Nhiêu? Mua ở đâu? Có Tác Dụng ...
-
[VẠCH TRẦN] Thuốc Siloflam 100 Có Thực Sự Tốt Không? Giá Bao ...
-
[REVIEW] Thuốc Siloflam 50mg, 100mg Có Tốt Không? Cách Dùng ...
-
Thuốc Siloflam 100 Có Tác Dụng Gì? | Vinmec
-
Thuốc Siloflam 100: Đánh Giá Tác Dụng điều Trị, Các Chú ý Khi Sử Dụng