[CHÍNH HÃNG] Thuốc Unasyn 1.5g Trị Nhiễm Khuẩn: Chỉ định
Có thể bạn quan tâm
Thuốc Unasyn 1.5g được biết đến phổ biến với tác dụng điều trị nhiễm khuẩn dùng theo đường tiêm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Unasyn 1.5g.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Unasyn 1.5g có chứa:
- Sulbactam sodium tương đương với Sulbactam hàm lượng 500mg
- Ampicillin sodium tương đương với Ampicillin hàm lượng 1000mg.
Dạng bào chế: Dạng bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Unasyn 1.5g
2.1 Tác dụng
Ampicillin là kháng sinh thế nhóm penicillin thế hệ III thuộc nhóm Aminonezyl, không kháng Betalactamase.
Thuốc có tác dụng ức chế sự hình thành thành tế bào vi khuẩn làm cho vi khuẩn phát triển không hoàn chỉnh và dễ bị tiêu diệt bởi các yếu tổ bảo vệ trong cơ thể.
Cơ chế: thuốc thấm vào thành tế bào vi khuẩn và có khả năng gắn với một số protein tham gia vào nhiệm vụ cấu tạo nên thành tế bào gây ức chế tổng hợp Peptidoglycan thành phần của tế bào vi khuẩn. Như vậy vi khuẩn không còn khả năng tạo được thành tế bào cho chúng nữa.
Tuy nhiên do Ampicillin không kháng Betalactamamse nên người ta sử dụng phối hợp với Sulbactam là một chất kháng men Betalactamase từ đó giúp mở rộng phổ của Ampicillin.
Phổ tác dụng rộng trên cả vi khuẩn gram âm và gram dương tuy nhiên rộng hơn trên gram âm.
Phổ tác dụng của thuốc tương tự với phổ tác dụng của kháng sinh Cephalosporin thế hệ III mở rộng hơn trên vi khuẩn gram âm so với thế hệ II.
Tác dụng trên một số vi khuẩn gram dương như: Pseudomonas (phế cầu khuẩn), Staphylococcus (tụ cầu khuẩn), Streptococus (liên cầu khuẩn),…
Tác dụng trên vi khuẩn gram âm như: E.coli, Shigella, Salmonella, Proteus mirabilis, H.influenza, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis,…
2.2 Chỉ định
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như: viêm xoang, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như: viêm phổi do vi khuẩn.
Nhiễm khuẩn nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm lậu cầu chưa có biến chứng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc bệnh phụ sản khoa.
Thuốc còn được bác sĩ sử dụng để giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn vết thương phẫu thuật ổ bụng hoặc vùng chậu, dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong các trường hợp mổ lấy thai hoặc chấm dứt thai kì.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ampicillin 500mg Thephaco: Cách dùng, liều dùng, giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Khi sử dụng thuốc để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ thì sử dụng với liều dùng là 1-2 lọ/ngày cho người lớn, các trường hợp nhiễm khuẩn vừa tăng có thể tiêm tới 4 lọ/ngày và các trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể dùng tới 8 lọ/ngày và được chia ra tiêm 3-4 lần trong ngày. Lưu ý để tránh tình trạng quá liều bệnh nhân chỉ được dùng tối đa 4g Sulbactam/ngày tương đương với 8 lọ thuốc tiêm.
Khi sử dụng thuốc cho sơ sinh và trẻ nhỏ để điều trị nhiễm khuẩn thì sử dụng với liều dùng tính theo cân nặng của trẻ là 150mg/kg/ngày chia ra tiêm 3-4 lần trong ngày riêng với trẻ dưới 1 tuần tuổi thì chia ra làm 2 lần tiêm trong ngày.
Với trường hợp dùng thuốc để dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật thì sử dụng với liều dùng là 1-2 lọ lúc khởi mê sau đó sau khi phẫu thuật xong cứ 6-8 tiếng sẽ tiên mắc lại để tránh nhiễm khuẩn.
3.2 Cách dùng thuốc Unasyn 1.5g hiệu quả
Thuốc Unasyn lọ được bào chế ở dạng bột pha tiêm và được dùng đường tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch, bạn nên đến cơ sở ý tế để được những người có chuyên môn tiêm cho tham khảo ý kiến để có cách sử dụng tốt nhất khi dùng thuốc.
4 Chống chỉ định
Thuốc được chống chỉ định dùng cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng, mẫn cảm với thành phần Sulbactam, Ampicillin nói riêng và các Penicillin nói chung và các thành phần khác của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ampicillin 500mg Pharbaco - điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Hệ tạo máu và bạch huyết: Đã có báo cáo về thiếu máu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa Eosin và giảm số lượng bạch cầu. Những phản ứng này có thể hồi phục khi ngừng dùng thuốc, được cho là do phản ứng mẫn cảm.
Đường tiêu hóa: thường gặp là buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, viêm ruột non, đại tràng và viêm đại tràng giả mạc.
Gan/Mật: tăng tạm thời enzym gan ALT (SGOT) và AST (SGPT), bilirubin máu, chức năng gan bất thường và vàng da.
Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng phản vệ và sốc phản vệ.
Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: báo cáo hiếm về co giật.
Thận và tiết niệu: báo cáo hiếm viêm thận kẽ.
Da và cấu trúc da: thường gặp là phát ban, ngứa và các phản ứng da khác, có các báo cáo hiếm hội chứng Stevens-Johnson, ngoại tử biểu bì và hồng ban đa dạng.
6 Tương tác thuốc
Allopurinol: Dùng Allopurinol với Ampicillin có thể gây tăng tỷ lệ phát ban ở bệnh nhân dùng cả 2 thuốc so với nhóm bệnh nhân chỉ dùng Ampicillin.
Aminoglycosid: Trộn chung với Ampicillin và Aminoglycosid in vitro có thể làm mất tác dụng của 2 thuốc, nếu cần phải dùng cả 2 loại thuốc này, nếu tiêm ở các vị trí xa nhau và cách khoảng ít nhất là 1 giờ.
Thuốc chống đông: Penicillin tiêm có thể gây thay đổi kết dính tiểu cầu, thay đổi các test đông máu. Những tác dụng này có thể làm tăng chống đông.
Thuốc kim khuẩn (Chloramphenicol, Erythromycin, các Sulfonamid và Tetracyclin): thuốc kim khuẩn có thể tác động lên khả năng diệt khuẩn của Penicillin, tốt nhất là nên tránh dùng chung.
Uống thuốc ngừa thai chứa estrogen: đã có những báo cáo về sự giảm hiệu quả ngừa thai ở phụ nữ dùng Ampicillin gây vỡ kế hoạch. Dù sự liên quan ít nhưng nên cho phụ nữ dùng Ampicillin sử dụng thêm các phương tiện tránh thai khác kèm hay thay thế.
Propenecid: Propenecid làm giảm đào thải Ampicillin và Sulbatam qua ống thận khi dùng chung, tác dụng này gây tăng và kéo dài nồng độ kháng sinh trong huyết thanh, kéo dài thời gian bán thải và tăng nguy cơ nhiễm độc.
Tương tác trong Labo: Glucose niệu dương tính giải có thể xảy ra khi phân tích nước tiểu bằng thuốc thử Benecid, Fehling và Clintest TM.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc chỉ định dùng khi có mặt của bác sĩ nhân viên y tế.
Không dùng thuốc đã hết hạn, hư hỏng.
Cần chú ý dùng thuốc cho bệnh nhân có thực hiện xét nghiệm Glucose nước tiểu bằng phương pháp đường Sulfat do thuốc có thể ảnh hướng đến kết quả dẫn đến chẩn đoán bị sai lệch vì vậy cần báo cáo cho bác sĩ biết thuốc đang sử dụng.
Cần chú ý hiệu chỉnh liều sao cho hợp lí đối với bệnh nhân suy thận.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Tham khảo chỉ dẫn từ bác sĩ khi dùng thuốc để tiêm cho phụ nữ mang thai, bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Bảo quản
Bạn nên bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C để tránh làm hỏng thuốc và nên để thuốc ở những vị trí tránh xa tầm tay của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-20843-17.
Nhà sản xuất: Công ty Haupt Pharma Latina Srl - Ý.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 1,5g.
9 Thuốc Unasyn 1.5g giá bao nhiêu?
Unasyn 1.5g giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Mua thuốc Unasyn 1.5g ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Mua thuốc Unasyn 1.5g ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ kê thuốc và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
Tổng 22 hình ảnh
Từ khóa » Thuốc Ampicillin 1000mg
-
Công Dụng Thuốc Ampicillin 1g | Vinmec
-
Thuốc Ampicillin: Công Dụng, Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ | Vinmec
-
Ampicillin Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Ampicillin 1g - Mekophar
-
Ampicillin 1g - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
-
Thuốc Ampicillin Có Tác Dụng Và Liều Dùng Như Thế Nào?
-
Nên Dùng Ampicillin ở Dạng Phối Hợp - BỆNH VIỆN BẠCH MAI
-
AMA POWER - Health Việt Nam
-
Ampicilin Và Sulbactam - Dược Thư
-
Thuốc Ampicillin: Thành Phần, Công Dụng Và Tác Dụng Phụ
-
AMPICILLIN-1000 1GRAM ( Hộp 20 Lọ ) - Thuốc Trang Trại
-
Ampicillin - Hanvet
-
Thuốc Trị Nhiễm Khuẩn Iba-Mentin 1000mg/62.5mg, Cách Dùng