Chính Sách Thị Thực Của Philippines – Wikipedia Tiếng Việt

Entry stampExit stampDấu nhập và xuất cảnh

Chính sách thị thực của Philippines được quản lý bởi đạo luật khối thịnh Vượng chung Số 613, còn được gọi là luật nhập cư Philippines, và sau đó pháp luật sửa đổi nó. Luật này được cùng thực thi bởi Bộ Ngoại giao (ĐFA) và Cục Nhập cảnh (BI).

Nói chung, người nước ngoài muốn nhập cảnh Philippines cần có thị thực trừ khi:

  • Họ là công dân của một nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
  • Họ là công dân của một nước không không ASEAN mà được miễn thị thực[1]
  • Họ là người Philippines ở nước ngoài và là chỉ trở lại Philippines tạm thời

Bản đồ chính sách thị thực

[sửa | sửa mã nguồn]
Chính sách thị thực Philippines   Philippines   Miễn thị thực (59 ngày)   Miễn thị thực (30 ngày)   Miễn thị thực (14 ngày)   Giấy phép du hành điện tử   Cần xin thị thực

Chương trình bãi bỏ thị thực

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình bãi bỏ thị thực của Philippines được quản lý bởi sắc luật số 408,[2] được ký vào ngày 9 tháng 11 năm 1960 bởi Tổng thống Carlos P. Garcia, và sau đó nó được sửa đổi. Các công dân đủ điều kiện hưởng quyền miễn thị thực phải có hộ chiếu có hiệu lực ít nhất sáu tháng so với thời gian dự tính ở lại.[3]

Vào ngày 1 tháng 7 năm 2013, Cục Nhập cư bắt đầu thực thi mở rộng chương trình bãi bỏ thị thực từ 21 ngày lên 30 ngày, vì chính phủ Philippines hy vọng có thể thúc đẩy du lịch[4]

Những công dân nước ngoài được miễn thị thực có thể gia hạn thị thực hai tháng mỗi lần nhưng không được vượt quá khoảng thời gian tối đa là hai năm. Những công dân nước ngoài không được miễn thị thực có thể gia hạn thị thực 1 tháng mỗi lần nhưng không được vượt quá khoảng thời gian tối đa là 6 tháng và phải sở hữu vé máy bay có hiệu lực cho chuyến đi tiếp theo.[5]

Vào tháng 3 năm 2015 họ đồ xuất mở rộng miễn thị thực với công dân Trung Quốc và Ấn Độ.[6]

Người sở hữu hộ chiếu của 157 quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sau không cần thị thực để đến Philippines:[8][9]

59 ngày

[sửa | sửa mã nguồn]
  •  Brasil
  •  Israel

30 ngày

[sửa | sửa mã nguồn]
  •  Andorra
  •  Angola
  •  Antigua và Barbuda
  •  Argentina
  •  Úc
  •  Áo
  •  Bahamas
  •  Bahrain
  •  Barbados
  •  Bỉ
  •  Belize
  •  Benin
  •  Bhutan
  •  Bolivia
  •  Botswana
  •  Brunei
  •  Bulgaria
  •  Burkina Faso
  •  Burundi
  •  Campuchia
  •  Cameroon
  •  Canada
  •  Cape Verde
  •  Cộng hòa Trung Phi
  •  Chad
  •  Chile
  •  Colombia
  •  Comoros
  •  Cộng hòa Congo
  •  Costa Rica
  •  Bờ Biển Ngà
  •  Croatia
  •  Síp
  •  Cộng hòa Séc
  •  Cộng hòa Dân chủ Congo
  •  Đan Mạch
  •  Djibouti
  •  Dominica
  •  Cộng hòa Dominican
  •  Ecuador
  •  El Salvador
  •  Guinea Xích Đạo
  •  Eritrea
  •  Estonia
  •  Ethiopia
  •  Fiji
  •  Phần Lan
  •  Pháp
  •  Gabon
  •  Gambia
  •  Đức
  •  Ghana
  •  Hy Lạp
  •  Grenada
  •  Guatemala
  •  Guinea
  •  Guinea-Bissau
  •  Guyana
  •  Haiti
  •  Honduras
  •  Hungary
  •  Iceland
  •  Indonesia
  •  Ireland
  •  Ý
  •  Jamaica
  •  Nhật Bản
  •  Kazakhstan
  •  Kenya
  •  Kiribati
  •  Kuwait
  •  Kyrgyzstan
  •  Lào
  •  Latvia
  •  Lesotho
  •  Liberia
  •  Liechtenstein
  •  Lithuania
  •  Luxembourg
  •  Madagascar
  •  Malawi
  •  Malaysia
  •  Maldives
  •  Mali
  •  Malta
  •  Quần đảo Marshall
  •  Mauritanie
  •  Mauritius
  •  México
  •  Micronesia
  •  Monaco
  •  Mông Cổ
  •  Maroc
  •  Mozambique
  •  Myanmar
  •  Namibia
  •    Nepal
  •  Hà Lan
  •  New Zealand
  •  Nicaragua
  •  Niger
  •  Na Uy
  •  Oman
  •  Palau
  •  Panama
  •  Papua New Guinea
  •  Paraguay
  •  Peru
  •  Ba Lan
  •  Bồ Đào Nha
  •  Qatar
  •  Romania
  •  Nga
  •  Rwanda
  •  Saint Kitts và Nevis
  •  Saint Lucia
  •  Saint Vincent và Grenadines
  •  Samoa
  •  San Marino
  •  Sao Tome và Principe
  •  Ả Rập Xê Út
  •  Senegal
  •  Seychelles
  •  Singapore
  •  Slovakia
  •  Slovenia
  •  Quần đảo Solomon
  •  Nam Phi
  •  Hàn Quốc
  •  Tây Ban Nha
  •  Suriname
  •  Swaziland
  •  Thụy Điển
  •  Thụy Sĩ
  •  Tajikistan
  •  Tanzania
  •  Thái Lan
  •  Togo
  •  Trinidad và Tobago
  •  Tunisia
  •  Thổ Nhĩ Kỳ
  •  Turkmenistan
  •  Tuvalu
  •  Uganda
  •  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  •  Vương quốc Anh
  •  Hoa Kỳ
  •  Uruguay
  •  Uzbekistan
  •  Vanuatu
  •   Thành Vatican
  •  Venezuela
  •  Việt Nam
  •  Zambia
  •  Zimbabwe

14 ngày

[sửa | sửa mã nguồn]
  •  Hồng Kông[10][11]
  •  Ma Cao
  •  Bồ Đào Nha (chỉ với hộ chiếu được cấp cho người thường chú Ma Cao)

7 ngày

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Công dân hải ngoại Anh

Thị thực thay thế

[sửa | sửa mã nguồn]

Công dân của  Trung Quốc đi du lịch và có thị thực có hiệu lực được cấp bởi Úc, Canada, Nhật Bản, Hoa Kỳ hoặc khối Schengen có thể nhập cảnh không cần thị thực lên đến 7 ngày.

Công dân của  Ấn Độ có thị thực du lịch, công tác và định cư được cấp bởi Úc, Canada, Nhật Bản, Singapore, Vương quốc Anh, Hoa Kỳ hoặc khối Schengen có thể nhập cảnh và ở lại lên đến 14 ngày. HỌ có thể nhập cảnh từ bất kỳ cửa khẩu nào.[12]

Thị thực tại cửa khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ sở hữu của hộ chiếu được cấp bởi bất kỳ quốc gia nào trừ các quốc gia sau có thể xin thị thực (có phí) có hiệu lực lên đến 59 ngày:

  •  Afghanistan
  •  Albania
  •  Algeria
  •  Armenia
  •  Azerbaijan
  •  Bangladesh
  •  Belarus
  •  Bosna và Hercegovina
  •  Trung Quốc
  •  Cuba
  •  Ai Cập
  •  Gruzia
  •  Ấn Độ
  •  Iran
  •  Iraq
  •  Jordan
  •  Kosovo
  •  Lebanon
  •  Libya
  •  Macedonia
  •  Moldova
  •  Montenegro
  •  Nauru
  •  Nigeria
  •  Triều Tiên
  •  Pakistan
  •  Palestine
  •  Sierra Leone
  •  Serbia
  •  Somalia
  •  Nam Sudan
  •  Sri Lanka
  •  Sudan
  •  Syria
  •  Đài Loan
  •  Đông Timor
  •  Tonga
  •  Ukraina
  •  Yemen

Thị thực điện tử

[sửa | sửa mã nguồn]

Công dân của  Đài Loan có thể xin nhập cảnh qua hệ thống giấy thị thực điện tử ở trên trang web của Văn phòng Kinh tế và Văn hoá Manila.[13]

Hộ chiếu không phổ thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao, hoặc công vụ của các quốc gia sau có thị thực dài hơn so với hộ chiếu phổ thông:

  •  Argentina 60 ngày
  •  Áo 59 ngày
  •  Brasil 6 tháng
  •  Chile 3 tháng
  •  Croatia 90 ngày
  •  Cuba 90 ngày
  •  Đan Mạch 59 ngày
  •  Estonia 90 ngày
  •  Phần Lan 59 ngày
  •  Đức 3 tháng
  •  Hungary 90 ngày
  •  Ý 59 ngày
  •  México 90 ngày
  •  Maroc 90 ngày
  •  Na Uy 59 ngày
  •  Panama 90 ngày
  •  Peru 90 ngày
  •  Ba Lan 90 ngày
  •  Romania 90 ngày
  •  Nga 90 ngày
  •  Slovakia 59 ngày
  •  Slovenia 90 ngày
  •  Tây Ban Nha 59 ngày
  •  Thụy Điển 59 ngày
  •  Tunisia 2 tháng
  •  Venezuela 3 tháng

Chủ sở hữu họ chiếu ngoại giao hoặc công vụ của các nước sau đây có thể nhập cảnh không cần thị thực trong khi hộ chiếu phổ thông vẫn cần:

  •  Armenia D
  •  Bangladesh D O
  •  Trung Quốc D O S
  •  Ai Cập D
  •  Ấn Độ D O S
  •  Iran D S
  •  Pakistan D

D — hộ chiếu ngoại giao O — hộ chiếu công vụ S — hộ chiếu công vụ

Thẻ đi lại doanh nhân APEC

[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ sở hữu của hộ chiếu được cấp bởi các quốc gia sau mà có thẻ đi lại doanh nhân APEC (ABTC) có mã "PHL" ở mạnh sau có thể đến Philippines không cần thị thực để công tác lên đến 59.

ABTC được cấp cho công dân của các quốc gia:[14]

  •  Úc
  •  Brunei
  •  Chile
  •  Trung Quốc
  •  Hồng Kông
  •  Indonesia
  •  Nhật Bản
  •  Hàn Quốc
  •  Malaysia
  •  México
  •  New Zealand
  •  Papua New Guinea
  •  Peru
  •  Nga
  •  Singapore
  •  Đài Loan
  •  Thái Lan
  •  Việt Nam

Thống kê du khách

[sửa | sửa mã nguồn]

Hầu hết khách đến Philippines đều đến từ các quốc gia sau:[15][16][17][18]

Thứ hạng Quốc gia 2015 2014 2013 2012 2011
1  Hàn Quốc 1.339.678 1.175.472 1.165.789 1.031.155 925.204
2  Hoa Kỳ 779.217 722.750 674.564 652.626 624.527
3  Nhật Bản 495.662 463.744 433.705 412,.74 375.496
4  Trung Quốc 490.841 394.951 426.352 250.883 243.137
5  Úc 241.187 224.784 213.023 191.150 170.736
6  Singapore 181.176 179.099 175.034 148.215 137.802
7  Đài Loan 177.670 142.973 139.099 216.511 181.738
8  Canada 156.363 143.899 131.381 123.699 117.423
9  Malaysia 155.814 139.245 109.437 114.513 91.752
10  Vương quốc Anh 154.589 133.665 122.759 113.282 104.466
Tổng 5.360.682 4.833.368 4.681.307 4.272.811 3.917.454

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Yêu cầu thị thực đối với công dân Philippines
  • Hộ chiếu Philippines

Tham khảo và chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Compare visa requirements of countries in South East Asia”. http://aroundtheworldinaday.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  2. ^ “Executive Order No. 408, s. 1960”. Official Gazette of the Republic of the Philippines. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2014.
  3. ^ “BI extends stay of foreign tourists”. Philippine Bureau of Immigration. ngày 6 tháng 8 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2017.
  4. ^ “Tourists' initial stay in PH extended from 21 to 30 days”. Philippine Daily Inquirer. ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ “Guidelines on Entry Visas of Temporary Visitors to the Philippines”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2017.
  6. ^ Philippines proposes to remove entry visa requirements for India and China
  7. ^ “Philippines waives visa requirements for 7 more countries”. The Philippine Star. ngày 15 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2014.
  8. ^ “Guidelines on the Entry of Temporary Visitors to the Philippines”. Department of Foreign Affairs (Philippines). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2014. (except for Somalia, for which 30 day visa-free access has been removed.[7])
  9. ^ “Visa Information - Philippines (PH)”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2013.
  10. ^ “The Bureau of Immigration, Philippines Official Website - General Information”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  11. ^ “Consulate general of the Philippines HK SAR”. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2013. In accordance with Department of Foreign Affairs Service Circular 125-10 dated ngày 17 tháng 12 năm 2010, holders of Hong Kong SAR passport do not need a visa for a stay not exceeding fourteen (14) days provided that they possess a return or onward airline ticket.
  12. ^ “Now Indians can travel visa-free to the Philippines”. The Financial Express. 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập 15 tháng 3 năm 2017. no-break space character trong |tiêu đề= tại ký tự số 40 (trợ giúp)
  13. ^ “Electronic Travel Authorization”. Manila Economic and Cultural Office. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2015.
  14. ^ “ABTC Summary”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2017.
  15. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2017.
  16. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2017.
  17. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2017.
  18. ^ [1]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cục Nhập cư Lưu trữ 2015-09-12 tại Wayback Machine
  • Thông tin thị thực từ Cục Nhập cư Lưu trữ 2017-03-12 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Chính sách thị thực theo quốc gia
  • Thị thực
  • Hộ chiếu
  • Giấy tờ thông hành
Châu Á
Đông
  • Đài Loan
  • Hàn Quốc
  • Nhật Bản
  • Bắc Triều Tiên
  • Mông Cổ
  • Trung Quốc
    • Hồng Kông
    • Ma Cao
Đông Nam(ASEAN)
  • Brunei
  • Campuchia
  • Đông Timor
  • Indonesia
  • Lào
  • Malaysia
  • Myanmar
  • Philippines
  • Singapore
  • Thái Lan
  • Việt Nam
Nam
  • Ấn Độ
  • Bangladesh
  • Bhutan
  • Maldives
  • Nepal
  • Pakistan
  • Sri Lanka
Tây
  • Ả Rập Xê Út
  • Abkhazia
  • Ai Cập
  • Akrotiri và Dhekelia
  • Armenia
  • Artsakh
  • Azerbaijan
  • Bahrain
  • Bắc Síp
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Gruzia
  • Iran
  • Iraq
  • Israel
  • Jordan
  • Kuwait
  • Liban
  • Nam Ossetia
  • Oman
  • Palestine
  • Qatar
  • Síp
  • Syria
  • Thổ Nhỹ Kỳ
  • Yemen
Trung và Bắc
  • Afghanistan
  • Kazakhstan
  • Kyrgyzstan
  • Nga
  • Tajikistan
  • Turkmenistan
  • Uzbekistan
Châu Âu
Liên minhchâu Âu,EFTA
  • Áo
  • Ba Lan
  • Bỉ
  • Bồ Đào Nha
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Cộng hoà Séc
  • Síp
  • Đan Mạch
    • Quần đảo Faroe
  • Đức
  • Estonia
  • Gibraltar
  • Hy Lạp
  • Hungary
  • Iceland
  • Ireland
  • Ý
  • Latvia
  • Liechtenstein
  • Lithuania
  • Luxembourg
  • Malta
  • Hà Lan
  • Na Uy
    • Svalbard
  • Pháp
    • Hải ngoại
  • Phần Lan
  • Romania
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Vương quốc Anh
    • Hải ngoại
Khác
  • Abkhazia
  • Akrotiri và Dhekelia
  • Artsakh
  • Albania
  • Andorra
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Bắc Síp
  • Belarus
  • Bosna và Hercegovina
  • Gruzia
  • Kazakhstan
  • Kosovo
  • Macedonia
  • Moldova
  • Monaco
  • Montenegro
  • Nam Ossetia
  • Nga
  • San Marino
  • Serbia
  • Transnistria
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Ukraina
  • Thành Vatican
ChâuĐại Dương
  • Fiji
  • Guam
  • Kiribati
  • Micronesia
  • Nauru
  • New Zealand
  • Niue
  • Palau
  • Papua New Guinea
  • Samoa
  • Quần đảo Bắc Mariana
  • Quần đảo Cook
  • Quần đảo Marshall
  • Quần đảo Pitcairn
  • Quần đảo Solomon
  • Tokelau
  • Tonga
  • Tuvalu
  • Samoa thuộc Mỹ
  • Úc
  • Vanuatu
Châu Mỹ
Bắc
  • Bermuda
  • Canada
  • Hoa Kỳ
  • México
Caribe
  • Caribe thuộc Hà Lan (Aruba, Caribe thuộc Hà Lan, Curaçao, Sint Maarten)
  • Anguilla
  • Antigua và Barbuda
  • Bahamas
  • Barbados
  • Quần đảo Virgin thuộc Anh
  • Quần đảo Cayman
  • Cuba
  • Dominica
  • Cộng hòa Dominica
  • Grenada
  • Haiti
  • Jamaica
  • Montserrat
  • Puerto Rico
  • Saint Kitts và Nevis
  • Saint Lucia
  • Saint Vincent và Grenadines
  • Trinidad và Tobago
  • Quần đảo Turks và Caicos1
Nam
  • Argentina
  • Bolivia
  • Brasil
  • Chile
  • Colombia
  • Ecuador
  • Guyana
  • Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich
  • Paraguay
  • Peru
  • Quần đảo Falkland
  • Suriname
  • Uruguay
  • Venezuela
Trung
  • Belize
  • Costa Rica
  • El Salvador
  • Guatemala
  • Honduras
  • Nicaragua
  • Panama
Châu Phi
Bắc
  • Algérie
  • Ai Cập
  • Libya
  • Maroc
  • Sudan
  • Tunisia
Đông
  • Burundi
  • Comoros
  • Djibouti
  • Eritrea
  • Ethiopia
  • Kenya
  • Madagascar
  • Malawi
  • Mauritius
  • Mozambique
  • Nam Sudan
  • Rwanda
  • Seychelles
  • Somalia (Somaliland)
  • Tanzania
  • Uganda
  • Zambia
  • Zimbabwe
Nam
  • Botswana
  • Eswatini
  • Lesotho
  • Namibia
  • Nam Phi
  • Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha
Tây
  • Bénin
  • Burkina Faso
  • Bờ Biển Ngà
  • Cabo Verde
  • Gambia
  • Ghana
  • Guinée
  • Guiné-Bissau
  • Liberia
  • Mali
  • Mauritanie
  • Niger
  • Nigeria
  • Sénégal
  • Sierra Leone
  • Togo
Trung
  • Angola
  • Cameroon
  • CH Congo
  • CHDC Congo
  • Cộng hòa Trung Phi
  • Guinea Xích Đạo
  • Gabon
  • São Tomé và Príncipe
  • Tchad

Từ khóa » Thư Mời Dfa Là Gì