Chính Sách Tiền Lương Có Hiệu Lực Từ Tháng 8-2021

Cổng TTĐT Trường đại học Luật Hà Nội
  • Video

Phòng Tổ chức cán bộ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

Toggle navigation Danh mục chính
  • Giới Thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Quá trình hình thành và phát triển
    • Sơ đồ tổ chức
    • Các tổ chức chính trị đoàn thể
  • Tin Tức
    • Hoạt động của đơn vị
    • Hoạt động của Trường
    • Tin tức chung
  • Thông báo
    • Thông báo đào tạo tại nước ngoài
    • Thông báo đào tạo trong nước
    • Thông báo điều hành nội bộ
  • Quy chế, quy định
    • Tổ chức bộ máy
    • Công tác cán bộ
    • Đào tạo, bồi dưỡng
    • Quy chế, quy định do Hội đồng trường ban hành
  • Văn bản của Đảng
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • Tổ chức bộ máy
    • Quản lý nhân sự
    • Bảo hiểm xã hội
  • Công khai thông tin
    • Thông tin chung về đội ngũ cán bộ, giảng viên
    • Thông tin giảng viên cơ hữu
    • Thông tin về nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú
    • Thông tin về đội ngũ giáo sư, phó giáo sư
    • Thông tin về giảng viên, chuyên gia thỉnh giảng
    • Thông tin về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
  • Tin Tức
  • Tin tức chung
☰ Danh mục phụ (trượt sang phải → ) Chính sách tiền lương có hiệu lực từ tháng 8-2021 Đăng vào 23/07/2021 15:23 Chính sách tiền lương có hiệu lực từ tháng 8-2021

(Nguồn NLĐO) - Dưới đây là chính sách tiền lương có hiệu lực từ tháng 8-2021 được quy định tại Thông tư 2/2021/TT-BNV và Thông tư 03/2021/TT-BNV.

1. Cách xếp lương công chức hành chính:

Điều 14 Thông tư 2/2021/TT-BNV hướng dẫn cụ thể cách xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính như sau:

Ngạch

Áp dụng bảng lương

Hệ số lương

Mức lương

Ngạch Chuyên viên cao cấp

Công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1)

Từ 6,2 – 8,0

Từ 9,238 - 11,92 triệu đồng/tháng

Ngạch Chuyên viên chính

Công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1)

Từ 4,4 - 6,78

Từ 6,556 - 10,102 triệu đồng/tháng

Ngạch Chuyên viên

Công chức loại A1

Từ 2,34 - 4,98

Từ 3,486 - 7,42 triệu đồng/tháng

Ngạch Cán sự

Công chức loại A0

Từ 2,1 - 4,89

Từ 3,129 - 7,286 triệu đồng/tháng

Ngạch Nhân viên

Công chức loại B

Từ 1,86 - 4,06

Từ 2,771 - 6,049 triệu đồng/tháng

Ngoài ra, Trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì áp dụng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể:

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

Bậc 11

Bậc 12

Nhân viên lái xe

Hệ số lương

2.05

2.23

2.41

2.59

2.77

2.95

3.13

3.31

3.49

3.67

3.86

4.03

Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư 02/2007/TT- BNV.

Công thức tính lương của công chức hiện nay là:

Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số

Trong đó, mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng.

2. Cách xếp lương đối với công chứ văn thư

Công chức được bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP , như sau:

Ngạch

Áp dụng bảng lương

Hệ số lương

Mức lương

Ngạch Văn thư viên chính

Công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1)

Từ 4,40 - 6,78

Từ 6,556 - 10,102 triệu đồng/tháng

Ngạch Văn thư viên

Công chức loại A1

Từ 2,34 - 4,98

Từ 3,486 - 7,42 triệu đồng/tháng

Ngạch Văn thư viên trung cấp

Công chức loại B

Từ 1,86 - 4,06

Từ 2,771 - 6,049 triệu đồng/tháng

- Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu ngạch công chức tương ứng là ngạch văn thư viên trung cấp thì được xếp vào bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp.

- Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang các ngạch công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV .

3. Nhiều thay đổi về nâng bậc lương của cán bộ, công chức, viên chức

*Thêm trường hợp được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên

Theo Khoản 2 Điều 1 Thông tư 03/2021/TT-BNV thì Thời gian cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia phục vụ tại ngũ theo Luật Nghĩa vụ quân sự được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên.

*Thêm trường hợp không được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên

Theo Khoản 3 Điều 1 Thông tư 03/2021/TT-BNV, đã bổ sung thêm trường hợp sau:

- Thời gian tập sự (bao gồm cả trường hợp được hưởng 100% mức lương của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức tập sự).

Chính sách tiền lương có hiệu lực từ tháng 8-2021 - Ảnh 1.

- Thời gian cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đào ngũ trong quá trình thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.

- Thời gian thử thách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động bị phạt tù nhưng cho hưởng án treo; trường hợp thời gian thử thách ít hơn thời gian bị kéo dài nâng bậc lương thường xuyên tính theo thời gian bị kéo dài nâng bậc lương thường xuyên.

- Thời gian nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định hiện hành của pháp luật.

*Thêm đối tượng hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung:

Những người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập có thỏa thuận trong hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (Khoản 1 Điều 1 Thông tư 03/2021/TT-BNV).

*Sửa quy định về số lần được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ

Hiện hành quy định: Không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trong cùng ngạch hoặc cùng chức danh ((Điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2013/TT-BNV).

Từ 15-8-2021: Không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.((Khoản 6 Điều 1 Thông tư 03/2021/TT-BNV).

A.Chi ẢNH HOÀNG TRIỀU

Tin bài liên quan

  • » Từ ngày 1/8/2021 sẽ chính thức bãi bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học của công chức... (15/06/2021 11:19)
  • » Trường Đại học Luật Hà Nội có 01 Nhà giáo được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú... (05/06/2021 17:46)
  • » Thư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp gửi cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nhân... (28/08/2018 16:12)
  • » Bộ Nội vụ thông báo thi tuyển lãnh đạo cấp Vụ (22/08/2018 17:47)
  • » Luân chuyển Thứ trưởng Lê Tiến Châu về giữ chức Phó Bí thư Tỉnh uỷ Hậu Giang (26/03/2018 13:11)
  • » Danh sách ứng viên đã đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm 2017 (02/02/2018 17:14)
  • » Quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước (12/01/2018 09:21)
  • » Thông báo về việc thi thăng hạng viên chức hành chính của Bộ Tư pháp năm 2017 (15/12/2017 10:48)
  • » Nghị định số 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ nguồn cán bộ từ... (14/12/2017 15:48)
  • » Kiện toàn công tác lãnh đạo Tổng cục Thi hành án dân sự (07/12/2017 18:09)
  • 1
  • 2
  • »
☰ Danh mục phụ (trượt sang phải → )

THÔNG BÁO

  • Quyết định 3074/QĐ-ĐHLHN về việc ban hành Quy định về soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản hành chính của Trường Đại học Luật Hà Nội 24/08/2022
  • Nghị quyết số 21-NQ/TW, ngày 16/6/2022, Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường củng cố xây dựng tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên trong giai đoạn mới 03/08/2022
  • Quy định số 69-QĐ/TW ngày 06/7/2022 của Bộ Chính trị về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm 03/08/2022
  • Nghị định 50/2022/NĐ-CP ngày 02/08/2022 của Chính phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập 03/08/2022
  • Quy chế xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo và đơn phản ánh, kiến nghị có nội dung khiếu nại, tố cáo tại Bộ Tư pháp 25/07/2022

Phòng Tổ Chức Cán Bộ 87 Nguyễn Chí Thanh, Q. Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: 84.4.38352630 - Fax: 84.4.38343226 Email: info@hlu.edu.vn © 2016 Trường Đại học Luật Hà Nội

Ẩn (← trượt sang trái )

Từ khóa » Cách Xếp Lương Công Chức Hành Chính Năm 2021