Chính Tả – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
Trong ngôn ngữ học, chính tả hay chánh tả của một ngôn ngữ là một hệ thống những quy ước để viết lại một ngôn ngữ, hay ghi chép lại lời nói được cộng đồng người sử dụng chấp nhận một cách chính thức (qua các thể chế của nhà nước) hoặc rộng rãi. Nó bao gồm đánh vần, viết hoa,...
Hầu hết các ngôn ngữ được dùng trong thời hiện đại đều có một hệ thống chính tả, và với hầu hết các ngôn ngữ đó, một hệ thống chính tả tiêu chuẩn đã được phát triển, thường dựa trên nhiều biến thể tiêu chuẩn khác nhau của ngôn ngữ, do đó bao gồm ít phương ngữ hơn văn nói. Đôi khi có thể sẽ có những biến thể trong cùng một hệ thống chính tả của một ngôn ngữ, ví dụ như tiếng Anh, xuất hiện biến thể giữa tiếng Anh-Anh và tiếng Anh-Mỹ. Trong một số tiếng, chính tả được quy định bởi các học viện ngôn ngữ, mặc dù đối với nhiều ngôn ngữ, không có quyền nào như vậy, và chính tả được phát triển một cách tự nhiên hơn.
Kể cả với những ngôn ngữ ra đời muộn hơn, một số lượng lớn những đồng thuận về quy tắc chính tả phát sinh tự nhiên, mặc dù tính nhất quán và chuẩn hóa chỉ được áp dụng khi bị áp đặt theo mẫu.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]"Chính tả" hay “chánh tả” là một từ Hán Việt (chữ Hán: 正寫.), trong đó "chính" 正 có nghĩa là đúng, "tả" 寫 có nghĩa là viết, "chính tả" 正寫 dịch sát nghĩa từng chữ là "viết đúng".[1][2]
Các đặc tính cơ bản
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính kế thừa
- Tính tương đối: sai chính tả, lỗi chính tả dùng để chỉ những cách dùng từ khác biệt với quy tắc chung trong cộng đồng người
- Tính thay đổi theo thời gian: trong một giai đoạn cụ thể (đúng ở giai đoạn này sai ở giai đoạn khác). Ví dụ: dùm hay giùm,
- Thay đổi theo văn hóa: trong các cộng đồng văn hóa khác nhau. Ví dụ ngào (Nghệ An) hay nhào trộn (phổ biến) trong me ngào muối ớt, té (miền Bắc) hay chuồn, trốn (phổ biến), chế, ché (tiếng Mường) hay chị
- Thay đổi theo ngữ cảnh và không gian
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Chính tả tiếng Việt
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "1".
- ^ "2".
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Chính tả
- Ngôn ngữ học ứng dụng
- Trang thiếu chú thích trong bài
- Tất cả bài viết sơ khai
- Sơ khai
Từ khóa » Phép Chính Tả Là Gì
-
Chính Tả Tiếng Việt - Wikipedia
-
PHÉP CHÍNH TẢ - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
PHÉP CHÍNH TẢ Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
[PDF] Một Số Giải Pháp Khắc Phục Lỗi Chính Tả Của Người Sử Dụng Tiếng Việt
-
Chính Tả Và Một Số đặc điểm Của Chuẩn Chính Tả - TaiLieu.VN
-
Tieng Việt Thực Hành - Tài Liệu Text - 123doc
-
Từ điển Chính Tả... Sai Chính Tả - Giáo Dục Việt Nam
-
Sô1 Nguyên Tắc Chính Tả Trong Tiếng Việt - StuDocu
-
Chính Tả: Nếu Chúng Mình Có Phép Lạ Trang 105 SGK Tiếng Việt 4 Tập 1
-
Phép Màu Hay Phép Mầu Là Viết đúng Chính Tả, ý Nghĩa Phép Mầu Là Gì
-
Cách Nào Giúp Học Sinh Viết đúng Chính Tả? - Báo Thanh Niên
-
Nghỉ Phép - Wiktionary Tiếng Việt
-
Đọc Chính Tả Lớp 1 - Hàng Hiệu
-
'chính Tả' Là Gì?, Tiếng Việt - Tiếng Anh