Chip U, M, MQ, HQ, K Là Gì? Giải Mã ý Nghĩa Cấu Trúc Tên Chip Intel
Có thể bạn quan tâm
Nếu chỉ nhìn vào giá trị "X" (thay đổi từ 3, 5, 7 đến 9) trong tên chính thức “Core iX để nhận biết thứ hạng và hiệu năng của vi xử lý Intel sẽ chưa hoàn toàn đúng. Ngoài "X", trong cấu trúc tên của vi xử lý Intel còn có thêm những chữ số, ký tự khác giúp cho bạn biết nhiều điều hơn về hiệu suất và chức năng chính của chip đó.
Hãy cùng Quantrimang.com đi giải mã cấu trúc tên chip Intel, tìm hiểu xem các ký tự trong tên của những dòng sản phẩm “Core iX” phổ biến nhất có ý nghĩa gì nhé.
Chữ số X đứng sau “i” trong “Core iX” cho biết hiệu năng bao quát chung của vi xử lý.
Cụ thể như sau:
Chip Core “i3”: Đây là vi xử lý giá rẻ, có hiệu năng ổn định dành cho các dàn máy tính có ngân sách hạn hẹp.
Chip Core “i5”: Là vi xử lý tầm trung, so với các dòng Core i3 thì nó có hiệu năng tốt hơn đáng kể và tất nhiên mức giá của dòng sản phẩm này cũng cao hơn.
Chip Core “i7”: Là vi xử lý cấp cao, có hiệu năng tốt dành thích hợp với các mục đích chuyên nghiệp như chỉnh sửa đồ họa, chơi game cấu hình cao.
Chip Core “i9”: Đây là vi xử lý cao cấp nhất, có xung nhịp mạnh mẽ đủ để đáp ứng cho các tác vụ chuyên nghiệp như chỉnh sửa ảnh và video, stream game trên các nền tảng trực tuyến. Tất nhiên mức giá của sản phẩm này cũng khá cao.
Chữ số hàng nghìn trong 4 số đứng sau thể hiện thế hệ ra đời.
Tính đến thời điểm hiện tại đã có 10 đời Core iX của Intel được phát hành và toàn bộ vi xử lý thuộc đời thứ 10 này đều có tên hiệu bắt đầu bằng chữ số “10”. Tương tự như vậy, các vi xử lý thuộc các đời khác cũng có tên hiệu bắt đầu bằng số thự tự đời tương ứng.
Ngoài ra, Intel cũng đặt tên riêng cho mỗi đời Core iX của mình nhằm giúp cho người dùng dễ nhớ hơn. Ví dụ như Core iX thế hệ thứ 5 là Haswell, thế hệ thứ 6 là Broadwell, thế hệ thứ 7 là Sky Lake, thế hệ thứ 8 có tên Coffee Lake, thứ 9 là Ice Lake, thứ 10 là Comet Lake…
Ba chữ số đằng sau từ hàng trăm trở đi
Các chữ số này đại diện cho hiệu năng của các vi xử lý khi so sánh cùng thế hệ và cùng dòng Core iX. Ví dụ như Core i5-8600 sẽ cho tốc độ xử lý mạnh hơn so với Core i5-8400.
Sự khác biệt rõ nhất nằm ở tốc độ xung nhịp và tốc độ tăng xung nhịp, tốc độ xử lý các tác vụ của con chip tỷ lệ thuận với độ tăng xung nhịp. Ví dụ như Core i5-8600 được cài đặt xung nhịp lên tới 3,1 Ghz sẽ mạnh hơn so với chip Core i5-8400 có xung nhịp đạt mức 2,8 GHz.
Cần phải nói thêm, chip Core i7 sẽ mạnh hơn Core i5 dù có xung nhịp thấp hơn, và Core i5 vẫn “ăn đứt” Core i3 dù Core i3 có xung nhịp cao hơn.
Ý nghĩa các chữ số đằng sau tên số hiệu.
Nếu không có chữ cái nào xuất hiện sau tên mã thì đó là phiên bản chip cơ bản của Intel.
Còn nếu có chữ cái ở đằng sau tên hiệu một con chip thì mỗi chữ cái sẽ cung cấp cho người dùng thông tin khái quát về mục đích sử dụng cũng như sức mạnh của dàn máy tính chạy con chip đó.
Chip K là phiên bản mạnh nhất của một dòng chip Intel, sở hữu xung nhịp cao hơn các phiên bản cùng dòng cơ bản và được sử dụng cho PC hoặc laptop làm việc chuyên nghiệp. Ngoài ra, chip K là chip đã được “mở khóa”, cho phép ép xung để đạt hiệu năng cao hơn.
Chip G là con chip được Intel trang bị sẵn vi xử lý đồ họa mạnh mẽ của đối thủ AMD. Với chip G, người dùng sẽ không cần trang bị thêm card đồ họa rời đắt tiền mà vẫn có thể chơi game online cấu hình tầm trung với khung hình ổn định.
Chip T là dòng chip tiết kiệm năng lượng, có hiệu năng kém hơn các chip cơ bản không có ký tự. Do đó, vi xử lý có chữ “T” dành cho những người dùng có nhu cầu nhẹ nhàng như gõ văn bản, nghe nhạc, xem phim.
Chip U là vi xử lý được thiết kế riêng cho thiết bị di động và laptop. Dòng chip này có xung nhịp thấp hơn nhiều so với những người anh em full-size nên nó có hiệu năng khiêm tốn nhất và tiêu thụ ít điện năng nhất. Điều này giúp chip “U” tránh được các vấn đề về quá tải nhiệt.
Tên mã hiệu một vi xử lý Intel Core i3 đời thứ 8 phiên bản U.
Bảng hậu tố chữ cái và ý nghĩa cụ thể của chúng:
Hậu tố chữ cái | Mô tả | Ví dụ |
K | Unlock (Mạnh nhất, mở khóa mọi tính năng) | Intel® Core™ i9-9900K |
F | Yêu cầu card đồ họa rời | Intel® Core™ i9-9900KF |
G | Bao gồm card đồ họa rời trong bao bì | Intel® Core™ i7-8705G |
U | Tiêu thụ điện năng cực thấp | Intel® Core™ i7-8650U |
H | Đồ họa hiệu năng cao | Intel® Core™ i3-7100H |
HK | Đồ họa hiệu năng cao, mở khóa | Intel® Core™ i7-7820HK |
HQ | Đồ họa hiệu năng cao, lõi tứ | Intel® Core™ i7-7920HQ |
Y | Tiêu thụ điện rất ít | Intel® Core™ i7-7Y75 |
T | Tối ưu hóa lượng điện tiêu thụ | Intel® Core™ i7-6700T processor |
M | Di động | Intel® Xeon® E3-1535M |
C | Bộ xử lý máy tính để bàn mở khoá dựa trên gói LGA 1150 với đồ họa hiệu năng cao | Intel® Core™ i7-5775C |
R | Bộ xử lý máy tính bàn dựa trên gói BGA1364 (di động) với độ họa hiệu năng cao | Intel® Core™ i7-5775R |
S | Tối ưu hóa cho hiệu năng | Intel® Core™ i7-4770S |
MQ, MQ | Di động lõi tứ | Intel® Core™ i7-4702MQIntel® Core™ i7-2860QM |
MX | Phiên bản siêu di động | Intel® Core™ i7-4940MX |
E | Bộ xử lý hai lõi tiết kiệm điện dành cho máy để bàn với TDP lớn hơn hoặc bằng 55 W | |
L | Bộ xử lý tiết kiệm điện cao dành cho thiết bị di động với TDP 12-19 W | |
P | Bộ xử lý tiết kiệm điện cao dành cho thiết bị di động với TDP 20-29W | |
Q | Bộ xử lý hiệu năng cao lõi tứ cho di động | |
QX | Bộ xử lý hiệu năng rất cao lõi tứ dành cho máy để bàn hoặc di động |
- Chip U, P và H của Intel khác nhau như thế nào?
Số lượng nhân của chip.
Theo lý thuyết, vi xử lý sẽ cho tốc độ nhanh nếu có số lõi nhiều. Nhưng điều này lại không đúng với thế hệ thứ 8 của chip Intel bởi những model Core i3 thấp cấp thậm chí cũng sở hữu 4 lõi. Tuy nhiên, hiệu năng của các vi xử lý lõi kép chỉ có 2 nhân sẽ chậm hơn đáng kể.
Hy vọng với những nội dung trên đây, bạn đã có thể giải mã được phần nào thông tin cơ bản về dòng chip Intel đang tìm hiểu thông qua tên của nó.
Xem thêm:
- Tản nhiệt CPU là gì và nó hoạt động như thế nào?
- Bộ nhớ ROM hoạt động như thế nào?
- Tìm hiểu về dung lượng của ổ SSD: DWPD và TBW là gì?
Từ khóa » Dành Giá Core I5 Thế Hệ 4
-
Bộ Xử Lý Intel® Core™ I5 Thế Hệ Thứ 4
-
Sự Khác Nhau Giữa Core I3 I5 I7 Là Gì? Laptop Intel Nào Dành Cho Bạn?
-
CPU Intel Core I5 Là Gì? Ra đời Năm Nào? Giá Bao Nhiêu?
-
4 Thế Hệ Chip Intel Trước Năm 2018 Dành Cho Laptop
-
Những điều Cần Biết Về Chip Intel Core I Thế Hệ 4 Haswell - VnExpress
-
Các Thế Hệ Của CPU Intel Core I Và Cách Phân Biệt Chúng - GEARVN
-
So Sánh Core I3 Và Core I5 | Cách Chọn Mua CPU Phù Hợp
-
Top 15 Chip Intel I5 Thế Hệ 10
-
Top 15 Chip I5 Thế Hệ 10
-
Chip CPU Intel Nào Mạnh Nhất? Hướng Dẫn Phân Biệt CPU & Cách ...
-
Chọn CPU Core I5 Hay I7 Khi Mua Máy Tính ? - Tinhte
-
Cách Phân Biệt Vi Xử Lý CPU Core I Qua Các Thế Hệ Của Intel 2022
-
CPU Intel Core I5 4570 - 3.2Ghz Thế Hệ 4 Chính Hãng Chạy Main ...
-
Cách Phân Biệt CPU Core I Trên Laptop