Chipset Là Gì? Hướng Dẫn Toàn Tập Về Các Dòng Chipset Intel Và AMD
Có thể bạn quan tâm
Nếu bạn còn đang thắc mắc chipset là gì, các dòng chipset Intel và AMD khác nhau như thế nào,… Hãy cùng chúng tôi đi tìm lời giải đáp trong bài viết này nhé.
Chipset là gì?
Nằm trên mainboard, chipset kiểm soát giao tiếp giữa CPU, RAM, ổ cứng lưu trữ và các thiết bị ngoại vi khác, nó cũng xác định bao nhiêu thành phần tốc độ cao hoặc thiết bị USB mà mainboard của bạn có thể hỗ trợ. Chipset thường bao gồm một đến bốn chip và bộ điều khiển tính năng cho các thiết bị ngoại vi thường được sử dụng, như là bàn phím, chuột hay màn hình.
Các chipset PC được thiết kế bởi Intel và AMD, nhưng rồi sẽ được đưa qua cho các nhà cung cấp mainboard bên thứ ba, ví dụ như MSI, Asus hay ASRock. Các chipset khác nhau hỗ trợ các CPU khác nhau, vì vậy khi chọn mua CPU, bạn phải cân nhắc rằng bộ vi xử lý của mình sẽ chỉ hoạt động với các mainboard sử dụng một chipset cụ thể (và socket CPU cụ thể).
Một điều quan trọng nữa cần lưu ý là mặc dù chipset có thể cho phép một tính năng nhất định (như hỗ trợ tối đa 10 cổng USB), nhưng mainboard cụ thể của bạn lại có thể không hỗ trợ tính năng đó (nhiều mainboard chỉ được trang bị từ 4 đến 8 cổng USB). Do đó, nếu mainboard không hỗ trợ một tính năng nhất định của chipset, đồng nghĩa với việc tính năng đó sẽ không hoạt động với PC của bạn.
Các dòng chipset Intel và AMD
Dưới đây, chúng tôi phân tích các dòng chipset Intel và AMD dành cho CPU máy tính để bàn (trên các thế hệ hiện tại và trước đó).
CPU Brand | Chipset Name | CPU |
Intel | Z590 | 11th Gen Rocket Lake |
Intel | H570 | 11th Gen Rocket Lake |
Intel | B560 | 11th Gen Rocket Lake |
Intel | H510 | 11th Gen Rocket Lake |
Intel | Z490 | 10th Gen Comet Lake |
Intel | H470 | 10th Gen Comet Lake |
Intel | H410 | 10th Gen Comet Lake |
Intel | B460 | 10th Gen Comet Lake |
Intel | Z390 | 9th Gen Coffee Lake |
Intel | Z370 | 9th Gen Coffee Lake |
Intel | H370 | 9th Gen Coffee Lake |
Intel | B365 | 9th Gen Coffee Lake |
Intel | B360 | 9th Gen Coffee Lake |
AMD | TRX40 | Ryzen 3000 Threadripper |
AMD | X570 | Ryzen 3000 |
AMD | B550 | Ryzen 3000 |
AMD | A520 | Ryzen 3000, Athlon |
AMD | X470 | AMD 2nd Gen Ryzen |
AMD | X399 | Threadripper 2000, 1000 |
AMD | B450 | 2nd Gen Ryzen |
AMD | X300 | 1st Gen Ryzen |
AMD | A300 | 1st Gen Ryzen |
Ở thời điểm hiện tại, đối với Intel, họ có một số dòng chipset PC phổ biến:
- H – Là dòng mainboard giá rẻ, thường bị hạn chế và cắt giảm một số tính năng để ưu tiên về giá thành.
- B – Là dòng mainboard tầm trung, được tích hợp tương đối đầy đủ các tính năng và công nghệ. Đây chính là lựa chọn tốt nhất cho đại đa số người dùng phổ thông.
- Z – Là dòng mainboard cao cấp, đi kèm hiệu năng mạnh mẽ và có hỗ trợ ép xung, vậy nên thường được sử dụng chung với những con CPU cao cấp có khả năng ép xung (chẳng hạn như CPU Intel mang hậu tố K).
- X – Là dòng mainboard đặc biệt, thường có chuẩn socket khác hẳn với những dòng còn lại trong cùng một thế hệ. Có thể coi dòng X chính là “trùm cuối” trong các dòng bo mạch chủ và thường chỉ ghép chung với những con CPU rất mạnh.
Tham khảo thêm:
- Hướng dẫn nhận biết các ký hiệu trên CPU Intel Core
- Intel Core i3, i5 và i7 là gì?
- Ryzen 3, 5, 7, 9 là gì?
Về bên phía AMD, có 3 dòng chipset PC phổ biến:
- A – Là dòng mainboard giá rẻ, thường chỉ đáp ứng được những nhu cầu cơ bản nhất cho người dùng.
- B – Là dòng mainboard tầm trung, được tích hợp các tính năng và công nghệ mới ở mức tương đối, có hỗ trợ ép xung.
- X – Hơi đặc biệt vì được chia làm 2 dạng, những chipset như X370, X470, X570 là mainboard cao cấp. Còn những chipset như X399, TRX40 là dành riêng cho nền tảng High-end desktop (HEDT), có chuẩn socket riêng, được thiết kế để đi chung với những con CPU cực kỳ mạnh mà người thường bình thường sẽ chẳng bao giờ cần đến.
(Có một chút lợi thế dành cho người dùng AMD, vì họ có thể thoải mái ép xung bất kỳ bộ vi xử lý AMD Ryzen nào với tất cả các bo mạch chủ sử dụng chipset B350, B450, X370, X470, X570, ngoại trừ dòng A320.)
Lời cuối cùng trước khi kết thúc bài viết, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý về nội dung chúng tôi đã đề cập trong “Chipset là gì? Hướng dẫn toàn tập về các dòng chipset Intel và AMD“, hãy chia sẻ ý kiến của bạn bằng khung bình luận bên dưới nhé.
Chúc bạn một ngày tốt lành !!!
5/5 - (1 bình chọn)Từ khóa » Chipset Laptop Là Gì
-
Chipset – Wikipedia Tiếng Việt
-
Chipset Là Gì Và Vai Trò Của Nó Trong Hệ Thống Máy Tính? - Tinhte
-
Chipset Là Gì? Có Những Loại Chipset Nào? - HOANGIT.ORG
-
Chipset Là Gì? Tìm Hiểu Chi Tiết Về Chipset - Dạy Sửa Laptop Uy Tín
-
Các Loại Chipset Và Vị Trí Của Chúng Trên Mainboard - Góc Học IT
-
Chipset Là Gì? Nhiệm Vụ Của Nó Trong Hệ Thống Máy Tính
-
Tìm Hiểu Về Chipset Máy Tính. Chipset Là Gì?
-
Chipset Có Vai Trò Quan Trọng Như Thế Nào Với Laptop? - Laptopcentre
-
Chipset Là Gì? Các Dòng Chipset Mainboard Phổ Biến - Wiki Máy Tính
-
Chipset Là Gì? Vai Trò Và Nhiệm Vụ Của Chipset ở Máy Tính
-
Giải đáp :Chipset Là Gì ? Có Những Loại Chipset Nào ? - Máy Chủ
-
Top 15 Chipset Laptop Là Gì
-
Tất Tần Tật Về Chipset - Sửa Chữa Laptop
-
Tìm Hiểu Các Dòng Chip G, H, HQ, U, G Trên Laptop