Chlorine - Calcium Hypochloride - Ca(OCl)2 - Vu Hoang ...
Có thể bạn quan tâm
Chlorine – Calcium Hypochloride – Ca(OCl)2 Công thức hóa học : Ca(ClO)2
Tên hóa học : Chlorine; Calcium Hypochlorite; Chất khử trùng
Xuất xứ: Trung Quốc; Nhật Bản – Nippon
Nồng độ: 70%
Qui cách: 40 kg/thùng và 45 kg/thùng
Warning: sizeof(): Parameter must be an array or an object that implements Countable in /home/vuhcaf71/domains/vuhoangco.com.vn/public_html/en/wp-content/themes/zerif-child/woocommerce/single-product/meta.php on line 26Categories: Chemical industry, Textile chemicals
- Chi tiết sản phẩm
- Công dụng
- An toàn
- Reviews (0)
Product Description
Tính chất vật lý : Chlorine – Calcium Hypochloride chủ yếu được dùng với mục đích chính như khử trùng, nhằm tiêu diệt các vi sinh vật có trong nước. Tại nước Bỉ vào năm 1903, Hóa chất Chlorine được thử nghiệm và kết quả thành công. Hóa chất Chlorine được đưa vào sử dụng lần đầu tiên năm 1908 .
Hóa chất chlorine còn được dùng như một chất oxy hóa mạnh để oxy hóa các chất khử trong nước. Ở nước ta, Hóa chất chlorine cũng được sử dụng phổ biến để xử lý nước trong nuôi thủy sản – hoa chat thủy sản. Sử dụng hóa chất Chlorine hợp lý sẽ mang lại lợi ích cho người sử dụng. Nhưng nếu sử dụng thiếu hợp lý sẽ gây tác hại cho sức khỏe con người và môi trường xung quanh.
Tính chất hóa học:
Chlorine hiện có trên thị trường là chlorine (Cl2), hypochlorite canxi [Ca(OCl)2] và hypochlorite natri (NaOCl). Chlorine có thể tan 7160mg/L trong nước 20oC và nó phản ứng để tạo ra HOCl và HCl, HOCl tiếp tục ion hóa tạo ra ion OCl:
Cl2 + H2O = HOCl + HCl HOCl = OCl- + H+ Hypochlorite canxi và hypochlorite natri hòa tan trong nước cũng tạo ra OCl-. Sự hiện diện của các dạng chlorine phụ thuộc vào pH của nước (xem hình trên), dạng Cl2 không hiện diện khi pH lớn hơn 2, HOCl là dạng phổ biến nhất khi pH nằm trong khoảng 1-7,48, HOCl=OCl- khi pH = 7,48 và OCl- thì cao hơn HOCl khi pH trên 7,48.
Mức độ nhạy cảm của vi sinh vật đối với các dạng chlorine phụ thuộc rất lớn vào tốc độ khuếch tán vào trong tế bào, HOCl có hiệu quả khử trùng mạnh hơn OCl- khoảng 100 lần do HOCl có kích thước phân tử nhỏ và trung hòa điện tích nên dễ dàng khuếch tán vào tế bào hơn so với OCl-. Do đó, chlorine chỉ có hiệu quả khử trùng cao khi pH nhỏ hơn 6.
Không nên dùng chlorine khi pH lớn hơn 7,48 và không được bón vôi trước khi khử trùng nước. Các bào tử của vi sinh vật có khả năng chịu đựng chlorine ở nồng độ cao so với tế bào sinh dưỡng bởi vì chlorine khó khuếch tán qua vỏ của bào tử. Cơ chế tác dụng của chlorine trong khử trùng là HOCl phản ứng với hệ enzyme oxy hóa glucose và các hoạt động trao đổi chất, kết quả gây chết tế bào. Phản ứng này có liên quan đến sự oxy hóa của HOCl đối với enzyme có chứa gốc HS-. Đa số virus đều không có enzyme chứa gố HS- nên chlorine hầu như khôngcó tác dụng diệt hay bất hoạt virus (trừ một số trường hợp cụ thể được chỉ định).
Để diệt vi sinh vật nước ngọt có thể dùng 1,5 mg/L của Cl (tương đương 6 mg/L của Ca(OCl)2 70%). Trong môi trường mặn lợ do độ pH thường khá cao nên khử trùng với nồng độ 5-7 mg/L của Cl (tương đương 20-30 mg/L của Ca(OCl)2 70%).
Tác dụng oxy hóa của chlorine
Chlorine (Cl2, NaOCl, Ca(OCl)2) còn có tác dụng oxy hóa các ion khử vô cơ (Fe2+, Mn2+, NO2- và H2S) và hợp chất hữu cơ. Các phản ứng oxy hóa này thường chuyển hóa các chất độc thành các chất không độc. Cl2, HOCl, và OCl- cũng bị khử thành dạng Cl-, ít độc. Để oxy hóa 1mg/L H2S, Fe2+, Mn2+ và NO2- cần dùng lần lượt là 8,5 mg/L, 0,6 mg/L, 1,3 mg/L và 1,5 mg/L của Cl. Do đó, sự hiện diện của hợp chất hữu cơ và khử vô cơ trong nước làm tăng liều lượng chlorine khi khử trùng.
– Khử mùi hệ thống thoát nước và cầu cống. – Khử tảo trong hồ chứa nước. – Vệ sinh hồ bơi. – Khử trùng và khử mùi nước thải nhà máy. – Khử mùi thùng chứa đựng thực phẩm. – Khử trùng và bảo quản rau quả tươi, cá và hải sản. – Tẩy trắng bột giấy và vải sợi. – Tẩy trắng vật liệu nhuộm bằng da.
| Phiếu an toàn hóa chất CALCIUM HYPOCHLORITE | ||||||||||||||||||||
| Số CAS: 7778-54-3 Số UN: 3487 Số đăng ký EC: chưa có thông tin Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại: chưa có thông tin Số đăng ký danh mục Quốc gia khác : Chưa có thông tin | ||||||||||||||||||||
| PHẦN I: Thông tin sản phẩm và doanh nghiệp | ||||||||||||||||||||
| – Tên thường gọi của chất: Calcium Hypochlorite | ||||||||||||||||||||
| – Tên thương mại: Chlorin – Tên khác (không là tên khoa học): Calcium Oxychloride, Chlorinated Lime | ||||||||||||||||||||
| – Nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ:
| Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: Công ty TNHH Công nghệ Hóa Chất và Môi Trường Vũ Hoàng Lô H1-2, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn, Xã Tri Phương, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh Website: www.vuhoangco.com.vn Tel: 0436417588 Fax: 0435 402 666 | |||||||||||||||||||
| – Mục đích sử dụng: xử lý nước thải | ||||||||||||||||||||
| PHẦN II: Thông tin về thành phần nguy hiểm | ||||||||||||||||||||
| Tên thành phần nguy hiểm | Số CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng (% khối lượng) | |||||||||||||||||
| Calcium Hypochlorite | 7778-54-3 | Ca(ClO)2 | > 68% | |||||||||||||||||
| PHẦN III: Nhận dạng nguy hiểm | ||||||||||||||||||||
| 1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA…) Chất oxy hóa mạnh;
2. Cảnh báo nguy hiểm – Được coi là hóa chất nguy hiểm; Nếu họ được tiếp xúc với nhiệt, hoặc mỡ dầu, deoxides, và vật liệu dễ cháy khác, hòa tan và chúng có thể gây cháy hay gây nổ. – Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng. Nếu chúng được trộn với bột hữu cơ tẩy trắng (clo, axit isocyanuric) họ sản xuất ra khí độc hại và chất nổ. 3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng – Đường mắt: gây kích ứng mắt – Đường thở: chưa có thông tin – Đường da: gây kích ứng da; – Đường tiêu hóa: có hại nếu nuốt vào; | ||||||||||||||||||||
| PHẦN IV: Biện pháp sơ cứu khi gặp tai nạn | ||||||||||||||||||||
| 1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt) Ngay lập tức rửa mắt với nước ít nhất trong 15 phút; Ngay lập tức liên hệ với trung tâm y tế gần nhất 2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da) Ngay lập tức cởi bỏ áo quần và giày nếu dính hóa chất và rửa với nước, xà phòng vùng bị dính hóa chất ít nhất 15 phút;Liên hệ với bác sỹ ngay. 3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí): chưa có thông tin; 4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất) Ngay lập tức gọi bác sỹ. Nếu nạn nhân còn tỉnh, cho nạn nhân uống một lượng nước hoặc sữa và nôn ra; Nếu nạn nhân bất tỉnh, đừng ép nôn;
| ||||||||||||||||||||
| PHẦN V: Biện pháp chữa cháy | ||||||||||||||||||||
Xếp loại về tính cháy : chưa có thông tinSản phẩm tạo ra khi bị cháy: chưa có thông tin;Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …)Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác: nướcPhương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháyCác lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có) Cực kỳ cẩn trọng khi chữa cháy;Mặc đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động và dụng cụ thở nếu cần thiết; Tránh hơi, khí độc;Các thiết bị sau khi xử lý sự cố phải xử lý đúng quy định và xử lý nước ô nhiễm đúng | ||||||||||||||||||||
| PHẦN VI: Biện pháp xử lý khi gặp sự cố tràn đổ, rò rỉ | ||||||||||||||||||||
| 1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ Dọn sạch hóa chất bằng vật liệu hấp thu; Xử lý như chất thải nguy hại; 2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng – Không sử dụng nước để dọn tràn đổ hóa chất; – Mặc áo quần bảo hộ lao động phù hợp để dọn sạch hóa chất; – Ngăn không cho hóa chất tràn xuống cống rãnh; – Thu gom lượng chất thải tràn đổ như chất thải nguy hại. | ||||||||||||||||||||
| PHẦN VII: Sử dụng và bảo quản | ||||||||||||||||||||
| 1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…) – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp và thiết bị. – Đừng dính hóa chất vào mắt, trên da, hoặc trên quần áo. – Tránh hít hơi, bụi của hóa chất. – Thường xuyên vệ sinh kho chứa hóa chất – Tránh tạo ra sương mù và bụi. – Đảm bảo thông hơi đầy đủ. – Ngăn chặn sự tiếp xúc với bột tẩy trắng vô cơ, amoniac và muối amoni. – Ngăn chặn sự ô nhiễm nào và tiếp xúc với các vật liệu dễ cháy hoặc hữu cơ. – Ngăn chặn sự tiếp xúc với lửa, nhiệt, axit, kiềm, dầu mỡ. Rửa sạch hoàn toàn cơ thể và quần áo sau khi xử lý. 2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…) – Lưu trữ trong bao bì kín ở nơi sạch sẽ, khô ráo, mát, thông thoáng. – Không cho phép nước / độ ẩm vào khu vực chứa hóa chất; – Ngăn chặn sự tiếp xúc với amoniac. – Tránh xa Clo, axit isocyanuric. – Đề nghị cho giữ container trên pallet, ở nơi tối, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
| ||||||||||||||||||||
| PHẦN VIII: Kiểm soát tiếp xúc và phương tiện bảo hộ cá nhân | ||||||||||||||||||||
| 1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …) Thông gió tự nhiên tốt 2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc – Bảo vệ mắt: Mang kính bảo hộ thích hợp để ngăn chặn mắt tiếp xúc với chất này. Cài đặt cho mắt khẩn cấp rửa đài phun nước và vòi sen Drench trong khu vực làm việc ngay lập tức. – Bảo vệ thân thể; Áo quần bảo hộ; – Bảo vệ tay: găng tay chống hóa chất; – Bảo vệ chân: Ủng chống hóa chất; 3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…) | ||||||||||||||||||||
| PHẦN IX: Đặc tính hóa lý | ||||||||||||||||||||
Trạng thái vật lý: dạng dung dịch lỏng trong suốt | Điểm sôi (0C): chưa xác định | |||||||||||||||||||
Màu sắc: không màu | Điểm nóng chảy (0C): chưa có thông tin | |||||||||||||||||||
Mùi đặc trưng: mùi clorin | Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp xác định : chưa có thông tin | |||||||||||||||||||
| Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: chưa có thông tin | Nhiệt độ tự cháy (0C): chưa có thông tin | |||||||||||||||||||
| Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: chưa có thông tin | Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí) | |||||||||||||||||||
| Độ hòa tan trong nước: xấp xỉ 20g/100g (nước) 200C | Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí) | |||||||||||||||||||
| Độ PH : 9.4 (100ppm trong nước) | Tỷ lệ hóa hơi: 2.1 | |||||||||||||||||||
| Khối lượng riêng (kg/m3):142.98 g/mol | Các tính chất khác nếu có | |||||||||||||||||||
| PHẦN X: Tính ổn định và khả năng phản ứng | ||||||||||||||||||||
| Tính ổn định : Ổn định trong điều kiện khô ráo; Khả năng phản ứng: Sẽ phân hủy nhiệt nếu tiếp xúc với nhiệt độ cao; Khi tiếp xúc với nước sẽ phân hủy hoặc phát nổ với sức nóng tạo ra và / hoặc có thể gây ra hỏa hoạn hoặc tạo ra khí độc hại. Tránh xa lửa, nhiệt, axit, kiềm, dầu, mỡ, deoxides, vật liệu không tương thích và vật liệu dễ cháy. | ||||||||||||||||||||
| PHẦN XI: Thông tin về độc tính | ||||||||||||||||||||
| 1. Các ảnh hưởng mãn tính với người Cực kì nguy hiểm trong trường hợp tiếp xúc với da, mắt, nuốt phải. 2. Các ảnh hưởng độc khác: chưa có thông tin | ||||||||||||||||||||
| PHẦN XII: Thông tin về sinh thái môi trường | ||||||||||||||||||||
| 1. Đối với sinh vật | ||||||||||||||||||||
| Tên thành phần | Loại sinh vật | Đường ảnh hưởng | Kết quả | |||||||||||||||||
| Ca(ClO)2 | Chuột miệng | 790-1260 | ||||||||||||||||||
| 2. Tác động trong môi trường: chưa có thông tin | ||||||||||||||||||||
| PHẦN XIII: Biện pháp và quy định về tiêu hủy hóa chất | ||||||||||||||||||||
| 1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp) Luật hóa chất 2007 và các văn bản pháp lý khác 2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải: chưa có thông tin 3. Biện pháp tiêu hủy: – Không bỏ trong thùng rác hoặc thùng rác. – Không bỏ cùng với các chất hữu cơ như axit isocyanuric clo. – Không bỏ chung với các loại hóa chất khác – Xử lý hóa chất như Hypo (Sodium thiosulfate), Sodium sulfite, Sodium sulfide và hỗn hợp lưu huỳnh vôi và pha loãng với một lượng lớn nước. 4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý: chưa có thông tin
| ||||||||||||||||||||
| PHẦN XIV: Quy định về vận chuyển | ||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||
| PHẦN XV: Thông tin về luật pháp | ||||||||||||||||||||
| 1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo) chưa có thông tin 2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký: chưa có thông tin Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ: chưa có thông tin | ||||||||||||||||||||
| PHẦN XVI: Thông tin khác | ||||||||||||||||||||
Ngày tháng biên soạn phiếu: 10/01/2016 | ||||||||||||||||||||
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất…………………….. | ||||||||||||||||||||
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: Công ty TNHH Công nghệ Hóa chất và Môi trường Vũ Hoàng | ||||||||||||||||||||
| Lưu ý người đọc: Những thông tin trong phiếu an toàn hoá chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hoá chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn. Hoá chất nguy hiểm trong phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tuỳ theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc. | ||||||||||||||||||||
Reviews
There are no reviews yet.
Your email address will not be published. Required fields are marked *
Your review *
Name *
Email *
Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment.
Related products
-

Poly Aluminum Cloride – P.A.C
Mua hàng -

Polymer Anion
Mua hàng -

Axit Sunfuric Kỹ thuật 98% – H2SO4 98%
Mua hàng -

Sodium Tripoly Phosphate – Na5P3O10
Mua hàng
Phân phối hóa chất
Từ khóa » Công Thức Hóa Học Chlorine
-
Chlorine Là Gì ? Các Hoá Chất Nào được Làm Từ Clorine ?
-
Hóa Chất Chlorine - Công Ty Môi Trường Ngọc Lân
-
Chlorine Là Gì?-Cơ Chế Khử Trùng Của Chlorine | ANVIGROUP
-
Chlorine 65% Công Thức Hóa Học :... - Hóa Chất - Môi Trường
-
Chlorine Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng - Lưu ý [Quan Trọng]
-
Chlor – Wikipedia Tiếng Việt
-
Chlorine Là Gì? Ứng Dụng Cơ Bản Và Lưu ý Khi Sử Dụng đảm Bảo An ...
-
Công Thức Hóa Học Của Nguyên Tố X Với Chlorine Là XCl , Công Thức ...
-
Bài 9: Công Thức Hóa Học
-
Chlorine Là Gì? Ứng Dụng Của Chlorine? - Hóa Chất Đại Việt
-
Hóa Chất TCCA 90 Chlorine Là Gì? - Bách Khoa
-
Chlorine - Calcium Hypochloride - THT - Ca(OCl)2 - Tân Hùng Thái



