Cho 22,4g Sắt Tác Dụng Với Dung Dịch Loãng Có Chữa 24,5g Axit ...

X

Giải bài tập Hóa 8

Mục lục Giải Hóa 8 Bài 1: Mở đầu môn Hóa học Bài 2: Chất Bài 3: Bài thực hành 1 Bài 4: Nguyên tử Bài 5: Nguyên tố hóa học Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử Bài 7: Bài thực hành 2 Bài 8: Bài luyện tập 1 Bài 9: Công thức hóa học Bài 10: Hóa trị Bài 11: Bài luyện tập 2 Bài 12: Sự biến đổi chất Bài 13: Phản ứng hóa học Bài 14: Bài thực hành 3 Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng Bài 16: Phương trình hóa học Bài 17: Bài luyện tập 3 Bài 18: Mol Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Bài 20: Tỉ khối của chất khí Bài 21: Tính theo công thức hóa học Bài 22: Tính theo phương trình hóa học Bài 23: Bài luyện tập 4 Bài 24: Tính chất của oxi Bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi Bài 26: Oxit Bài 27: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy Bài 28: Không khí - sự cháy Bài 29: Bài luyện tập 5 Bài 30: Bài thực hành 4 Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế Bài 34: Bài luyện tập 6 Bài 35: Bài thực hành 5 Bài 36: Nước Bài 37: Axit - Bazơ - Muối Bài 38: Bài luyện tập 7 Bài 39: Bài thực hành 6 Bài 40: Dung dịch Bài 41: Độ tan của một chất trong nước Bài 42: Nồng độ dung dịch Bài 43: Pha chế dung dịch Bài 44: Bài luyện tập 8 Bài 45: Bài thực hành 7

Giải bài tập lớp 8

Soạn văn lớp 8 Giải bài tập Lịch Sử 8 Giải bài tập Địa Lí 8 Giải bài tập Vật Lí 8
  • Giáo dục cấp 2
  • Lớp 8
  • Giải bài tập Hóa 8
Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chữa 24,5g axit sunfuric ❮ Bài trước Bài sau ❯

Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế

Bài 5 trang 117 Hóa 8: Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chữa 24,5g axit sunfuric.

a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

Trả lời

Phương trình hóa học của phản ứng:

Giải Hóa 8 | Để học tốt Hóa 8

nFe = Giải Hóa 8 | Để học tốt Hóa 8 = 0,4 mol.

nH2SO4 = Giải Hóa 8 | Để học tốt Hóa 8 = 0,25 mol.

So sánh tỉ lệ Giải Hóa 8 | Để học tốt Hóa 8.

Vậy Fe dư.

a) nFe p/ư = 0,25 (mol) -> nFe dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 mol; mFe dư = 0,15 . 56 = 8,4g.

b) nH2 = 0,25 mol; VH2 = 0,25 . 22,4 = 5,6l.

Xem thêm các bài Giải bài tập Hóa 8 khác:

  • Bài 1 trang 117 Hóa 8: Những phương trình hóa học nào dưới đây ....

  • Bài 2 trang 117 Hóa 8: Lập phương trình hóa học của các sơ đồ ....

  • Bài 3 trang 117 Hóa 8: Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách ....

  • Bài 4 trang 117 Hóa 8: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại ....

  • Bài 5 trang 117 Hóa 8: Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng ....

Mục lục Giải bài tập Hóa 8:

  • Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử
  • Chương 2: Phản ứng hóa học
  • Chương 3: Mol và tính toán hóa học
  • Chương 4: Oxi - Không khí
  • Chương 5: Hiđro - Nước
  • Chương 6: Dung dịch

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.

❮ Bài trước Bài sau ❯ 2018 © All Rights Reserved. DMCA.com Protection Status

Từ khóa » Bài Tập Hóa 8 Trang 117