Cho 22,62 Gam Hỗn Hợp X Gồm Fe, Fe(OH)2 Và Fe(OH)3 Phản ứng ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Cho 22,62 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 8,4 gam Fe (thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là:
A. 70,2 gam B. 68,6 gam C. 72,8 gam D. 66,4 gam
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 577 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻQuy đổi X thành Fe (a) và OH (b)
mX = 56a + 17b = 22,62
Bảo toàn electron: 3a = b + 0,06.3
—> a = 0,24 và b = 0,54
Khi thêm Fe (0,15 mol) vào Y —> nFe(NO3)2 = a + 0,15 = 0,39
—> mFe(NO3)2 = 70,2 gam
Vote (0) Phản hồi (0) 6 năm trướcCác câu hỏi liên quan
Cho 14,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,672 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 6,72 gam Cu (thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là:
A. 50,28 gam B. 68,6 gam C. 42,8 gam D. 46,74 gam
X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức mạch hở (trong đó X no, Y không no chứa một liên kết C=C), Z là ancol no mạch hở; T là este hai chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 29,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (số mol của Z gấp đôi số mol của T) cần dùng 1,575 mol O2 thu được 22,5 gam nước. Mặt khác 29,3 gam hỗn hợp E làm mất màu dung dịch chứa 0,1 mol Br2 trong môi trường CCl4. Nếu đun nóng 0,45 mol E với 600ml dung dịch NaOH 1M cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được tối đa m gam rắn khan. Biết số nguyên tử H trong Z lớn hơn X và Y. Giá trị của m lớn nhất có thể là:
A. 29,1 B. 41,55 C. 43,65 D. 40,5
Cho sơ đồ phản ứng:
X, Y, Z lần lượt là các chất nào sau đây?
A. Cl2, NaOH, CaCl2. B. Cl2, Na2O, CaCl2.
C. Cl2, NaOH, BaCl2. D. Tất cả đều đúng.
Trên lý thuyết thì các kim loại bạc (Ag) và đồng (Cu) không tác dụng được với dung dịch axit thông thường iothiđric (acid iodhidric, HI). Tuy nhiên trong thực tế giữa bạc cũng như đồng với axit HI có xảy ra phản ứng và tạo khí H2 thoát ra. Có thể giải thích điều này như thế nào?
A. Do trị số thế điện hóa, khiến cho chất khử mạnh tác dụng được với chất oxi hóa mạnh.
B. Do có tạo ra các chất AgI cũng như CuI rất ít tan, khiến cho có sự dịch chuyển cân bằng về phía tạo sản phẩm.
C. Do HI là axit rất mạnh.
D. Do HI là axit có tính khử rất mạnh
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan. Giá trị m bằng
A. 24,1 B. 18,7 C. 25,6 D. 26,4
Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo (muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được 3,048 gam I2. Muối X là:
A. NaClO2 B. NaClO3 C. NaClO4 D. NaClO
Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn là 21,10%. Nồng độ phần trăm các muối CaCl2 và MgCl2 trong dung dịch Y tương ứng là
A. 10,35% và 3,54%. B. 12,35% và 8,54%.
C. 12,35% và 3,54%. D. 10,35% và 8,54%.
Cho các phản ứng: a. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 b. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O c. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O d. MnO2 + 2HCl + H2SO4 → MnSO4 + Cl2 + 2H2O Ion Cl- chỉ đóng vai trò là chất khử trong phản ứng
A. c, d B. b, a C. d D. a, c
Cho 23,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M nhóm IIA và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư ta thu được 52,725 gam muối khan. Kim loại M đó là :
A. Ba B. Ca C. Sr D. Mg
Người ta thường dùng cát (SiO2) là khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch HF
C. Dung dịch NaOH loãng D. Dung dịch H2SO4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » Fe Oh 3 Tác Dụng Với Hno3 Loãng
-
Fe(OH)3 + HNO3 = Fe(NO3)3 + H2O - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá ...
-
3HNO3 + Fe(OH)3 → 3H2O + Fe(NO3)3 | , Phản ứng Oxi-hoá Khử
-
Phương Trình Hóa Học: Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O
-
Fe(oh)3 Có Tác Dụng Vs Hno3 Ko Tại Sao Câu Hỏi 656725
-
HNO3 + Fe(OH)3 | H2O + Fe(NO3)3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Phương Trình Hóa Học: Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O
-
Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
-
Cho Các Chất Rắn Sau: Fe, FeO, Fe(OH)3, Fe(OH)2, FeCO3. Số Chất ...
-
Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O - THPT Sóc Trăng
-
Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O | Cân Bằng PTHH
-
(2) Cho Fe(OH)3 Vào Dung Dịch HCl Loãng Dư. - (3) Đốt ...
-
Cho Fe(Oh)3 Vào Dung Dịch Hcl + Fe(Oh)3 = H2O + Fecl3 ...
-
1. Sục O3 Vào Dung Dịch KI 2. Cho Fe(OH)3 Tác Dụng Với HNO3 đặc ...
-
Câu 15: Cho Các Phản ứng Sau: (a) Fe(OH)3 Tác Dụng Với Dung ...