Cho 3 Gam Kim Loại M Có Hóa Trị II Tác Dụng Với Dung Dịch HNO3 đặc ...
Có thể bạn quan tâm
- Cho 3 6g Kim Loại Magie
- Cho 3 6g Kim Loại Magie Tác Dụng Với Dd Hcl Loãng Dư Thu được V (lít ) Khí ( đktc ) . Giá Trị V Là
- Cho 3 6g Kim Loại Mg Tác Dụng Hết Với Dung Dịch Hcl .thể Tích Khí H2 Thu được ở đktc
- Cho 3 6g Kim Loại R Tác Dụng Vừa đủ Với V(lit) Khí Oxi (đktc) Thu được 6g Oxit . V Có Giá Trị Là
- Cho 3 6g Một Kim Loại Nhóm Iia
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Cho 3 gam kim loại M có hóa trị II tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Cho khí tạo thành (duy nhất) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X làm cho khối lượng chất tan thay đổi 9,25 gam. Cô đặc dung dịch thu được chất rắn. Nhiệt phân hoàn toàn chất rắn trong chân không, cho chất rắn thu được tác dụng với dung dịch KMnO4 0,2M trong môi trường H2SO4.
a, Tính khối lượng nguyên tử M.
b, Tìm thể tích dung dịch KMnO4 cần dùng.
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 2737 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ HihiheheKhí tác dụng với NaOH dư là NO2.
2NO2 + 2NaOH —> NaNO3 + NaNO2 + H2O
2x………………………….x………….x………..x
m tăng = mNO2 – mH2O = 46.2x – 18x = 9,25
—> x = 0,125
—> nNO2 = 0,25
M + 4HNO3 —> M(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
0,125………………………………0,25
—> M = 3/0,125 = 24: M là Mg
NaNO3 —> NaNO2 + 0,5O2
x…………………x
—> nNaNO2 tổng = 2x = 0,25
5NaNO2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 —> 5NaNO3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O
—> nKMnO4 = 0,1
—> VddKMnO4 = 0,5 lít
Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước Xem hướng dẫn giảiCác câu hỏi liên quan
Hòa tan hoàn toàn 4,88 gam hỗn hợp X gồm Cu và một oxit sắt trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch A và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm NO và NO2) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,8. Cô cạn dung dịch A thu được 14,78 gam hỗn hợp muối khan. Tìm công thức của oxit sắt.
Nung 50,56 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 44,8 gam Fe2O3 là chất rắn duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 800ml dung dịch Ca(OH)2 0,15 M thu được 8 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của FexOy
Cho 7,76 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ số mol Fe : Cu = 7 : 6) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 4,96 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catôt). Giá trị của t là
A. 2602. B. 2337. C. 2400. D. 2000.
Hòa tan m gam kim loại kiềm R vào 100ml dung dịch HCl nồng độ a (mol/l) thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 19,7 gam chất rắn khan.
a, Xác định kim loại R
b, Tính giá trị của a và m
Cho 12,9 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức mạch hở tham gia phản ứng tách nước ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X gồm 2 khí là đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối so với hỗn hợp ancol ban đầu là 0,651.
a, Xác định CTPT của ancol
b, Nếu cho toàn bộ lượng ancol trên phản ứng với CuO đun nóng sản phẩm thu được cho tác dụng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 37,8 gam Ag. Xác định % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu
Cho Ba vào dung dịch Na2CO3 hiện tượng quan sát được là
A. Sủi bọt khí.
B. Ba tan vào dung dịch.
C. Có kết tủa trắng.
D. Ba tan, sủi bọt khí, có kết tủa trắng.
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở và một este thuần chức (mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần 1,045 mol O2 thu được N2, nước và 0,86 mol CO2. Đun nóng lượng X trên với 280 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp Z gồm 4 muối của một axit thuộc dãy đồng dẳng của axit fomic, alanin, glixin và valin. Giá trị m là:
A. 32,46 B. 34,10 C. 40,40 D. 29,62
Cho hỗn hợp khí A gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch Br2 dư, lượng Br2 đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thì thu được 1,12 lit khí CO2. Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A (thể tích khí đo ở đktc).
Chỉ dùng dung dịch phenolphtalein nhận biết các chất sau:
a) 5 dung dịch: Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH.
b) 5 dung dịch: NaOH, NaCl, HCl, H2SO4, BaCl2.
Cho hỗn hợp A gồm một anken X và H2 có tỉ lệ mol là 2 : 1. Dẫn hỗn hợp khí A qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. B có tỉ khối so với He là 12. Đốt cháy B thu được 8 mol CO2, tìm thể tích B.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » Cho 3 6g Kim Loại M
-
Cho 3,6 Gam Một Kim Loại M Hóa Trị II Tác Dụng Với Cl2 Dư Thu được ...
-
Cho3,6g Kim Loại M Tác Dụng Với Dung Dịch HCl Dư Thu được 3,36l ...
-
Cho 3,6 Gam Một Kim Loại M Tác Dụng Với HNO3 Thu được 2240ml ...
-
1. Cho 3,6 Gam Kim Loại M (hóa Trị 2) Tác Dụng Hết Với Dung Dịch Axit ...
-
Câu 434. Cho 3,6 Gam Kim Loại M (hóa Trị II) Tác Dụng Hết Với O2 Dư ...
-
Cho 3,6 Gam Kim Loại M Hóa Trị 3 Tác Dụng Hết Với Dung Dịch HCl Thu ...
-
Cho 3,6g Một Kim Loại R Thuộc Nhóm IIA Trong Bảng Tuần Hoàn Tác ...
-
Cho 3,6 Gam Hỗn Hợp Gồm Kim Loại Kali Và Kim Loại X (hóa Trị I) Tác ...
-
Cho 3,6 Gam Kim Loại M Hóa Trị 2 Không đổi Tác Dụng Với Clo Dư Thì ...
-
Cho 3.6 Gam Một Kim Loại R Có Hoá Trị 2 Tác Dụng Hết Khí Oxi đun ...
-
Cho 3,6 G Một Kim Loại R Nhóm IIA Tác Dụng Với V (ml) Dd HCl 2M Thu ...
-
Top 15 Cho 6g Kim Loại M Có Hoá Trị Không đổi
-
Hoà Tan Hoàn Toàn 3,6 Gam Kim Loại R Có Hoá Trị II (không đổi) Bằ
-
Đốt Cháy Hoàn Toàn 3 6g Kim Loại M Hóa Trị II Cần Dùng 1 68 Lít Khí O2 ...